I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu sâu tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập: tìm x, lập ra các tỉ lệ thức từ đẳng thức, toán chia tỉ lệ
- Mở rộng và nâng cao kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: hệ thống bài tập
2. Học sinh:Ôn tập kiến thức.
III. Các phương pháp: phối hợp nhiều phương pháp.
IV- Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ ( trong bài)
2. Bài mới:
Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng: 18/10/2012 TIẾT 9 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu sâu tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập: tìm x, lập ra các tỉ lệ thức từ đẳng thức, toán chia tỉ lệ - Mở rộng và nâng cao kiến thức. II. Chuẩn bị: Giáo viên: hệ thống bài tập Học sinh:Ôn tập kiến thức. III. Các phương pháp: phối hợp nhiều phương pháp. IV- Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ ( trong bài) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.(10’) ? Định nghĩa tỉ lệ thức. ? Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau. HS phát biểu định nghĩa. HS nêu tính chất. I. Ôn tập lý thuyết. 1. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau. a) Tính chất: = ( b ¹ d; b ¹ -d ) +) Tính chất mở rộng: (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Hoạt động 2: Luyện tập(30’) Gv: đưa ra bài tập: Tìm x, y biết : a) và x + y = -60 b) và 2x - y = 34 c) và x2 + y2 =100 ? Đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu gì. ? Hãy nêu các bước giải bài toán. Gọi HS lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét. GV: Chốt lại cách giải. Bài 2: Tìm hai số x và y biết : a/ và x – y = 24 và y – x = 7 c/ và x + 2y = 42 và x . y = 10 Hướng dẫn giải bài 82 SBT/22 ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? ? Nêu hướng giải bài toán. GV: hướng dẫn biến đổi dãy tỉ số. Gv: chốt lại cách giải. HS đọc và nêu yêu cầu. HS nêu các bước giải. 1 HS lên bảng trình bày. HS nhận xét. Hs nêu yêu cầu. Thực hiện theo hướng dẫn. II. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Tìm hai số x và y biết : ta có : 3. Củng cố: (4’) chốt lại kiến thức của bài 4, Hướng dẫn học ở nhà(1’) - Nắm chắc định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập: tìm x, lập ra các tỉ lệ thức từ đẳng thức, toán chia tỉ lệ Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng: 25/10/2012 TIẾT 10 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu sâu tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập: tìm x, lập ra các tỉ lệ thức từ đẳng thức, toán chia tỉ lệ - Mở rộng và nâng cao kiến thức. II. Chuẩn bị: Giáo viên: hệ thống bài tập Học sinh:Ôn tập kiến thức. III. Các phương pháp: phối hợp nhiều phương pháp. IV- Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ ( trong bài) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.(10’) ? Định nghĩa tỉ lệ thức. ? Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau. HS phát biểu định nghĩa. HS nêu tính chất. I. Ôn tập lý thuyết. 1. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau. a) Tính chất: = ( b ¹ d; b ¹ -d ) +) Tính chất mở rộng: (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Hoạt động 2: Luyện tập(30’) Gv: đưa ra bài tập: Bài 1 : Ba vòi nước cùng chảy vào một cái hồ có dung tích 15,8 m3 từ lúc không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi mỗi vòi chảy được bao nhiêu nước đầy hồ. ? Đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu gì. ? Hãy nêu các bước giải bài toán. Gọi HS lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét. GV: Chốt lại cách giải. Bài 2. Ba học sinh A, B, C có số điểm mười tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 4. Biết rằng tổng số điểm 10 của A và C hơn B là 6 điểm 10. Hỏi mỗi em có bao nhiêu điểm 10 ? Hướng dẫn giải ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? ? Nêu hướng giải bài toán. GV: hướng dẫn biến đổi dãy tỉ số. Gv: chốt lại cách giải. HS đọc và nêu yêu cầu. HS nêu các bước giải. 1 HS lên bảng trình bày. HS nhận xét. Hs nêu yêu cầu. Thực hiện theo hướng dẫn. II. Luyện tập Bài 1: Gọi x,y,z lần lượt là số nước chảy được của mỗi vòi. Thời gian mà các vòi đã chảy vào hồ là 3x, 5y, 8z. Vì thời giản chảy là như nhau nên : 3x = 5y = 8z Vậy số nước chảy của ba vòi lần lượt là 8m3, 4,8m3, 3m3 Bài 2: Gọi số điểm 10 của ba bạn A,B,C lần lượt là x,y,z Theo bài ta có: và x + z – y =6 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : 3. Củng cố: (4’) chốt lại kiến thức của bài 4, Hướng dẫn học ở nhà(1’) - Nắm chắc định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập: tìm x, lập ra các tỉ lệ thức từ đẳng thức, toán chia tỉ lệ BTVN: 8.1; 8.3; 8.4 SBT –tr /22
Tài liệu đính kèm: