Giáo án Tuần 19 - Ngữ văn 7

Giáo án Tuần 19 - Ngữ văn 7

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án, Bảng phụ

* Trò: Đọc và tìm hiểu chú thích, soạn các câu hỏi tìm hiểu bài.

 

doc 9 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 19 - Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :19 Ngày soạn: HỌC KÌ II	Ngày dạy: 
 Tiết :73 
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án, Bảng phụ
* Trò: Đọc và tìm hiểu chú thích, soạn các câu hỏi tìm hiểu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, và SGK 
* Giới thiệu bài: 
** Tục ngữ là 1 thể loại VHDG. Nó được coi là kho báo của kinh nghiệm và trí tuệ DG, là túi khôn DG vô tận. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng đồng thời là cây đời xanh tươi.
 Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học hôm nay giới thiệu 8 câu tục ngữ chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất. Qua 1 số câu nói các em bước đầu làm quen với kinh nghiệm và cách nhìn nhận các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất, đồng thời học cách diễn đạt ngắn gọn, hảm súc, uyển chuyển của nhân dân.
* Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh đem tập bài soạn cho giáo viên kiểm tra.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 1: Khởi động :
* Cho HS đọc văn bản, đọc chú thích (*) 
(?) Dựa vào chú thích, em hãy cho biết tục ngữ có đặc điểm gì về hình thức, nội dung, về sử dụng? 
(?) Có thể chia 8 câu tục ngữ làm mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Đọc và gọi tên từng nhóm?
(?) Hãy giải nghĩa từng câu tục ngữ và giá trị của những kinh nghiệm mà nó thể hiện?
(?) Cơ sở thực tiễn của những kinh nghiệm nêu trong tục ngữ?
(?) Nêu 1 số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ?
* Đọc.
* Cá nhân:
+Hình thức: Câu nói rất ngắn gọn, kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệuà dễ nhớ.
+ Nội dung: Diễn đạt những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội (nghĩa đen, nghĩa bóng)
+ Sử dụng: Mọi hoạt động trong đời sống để nhìn nhận, ứng xử, thực hành và để lời nói hay hơn, sinh động, sâu sắc.
* Cá nhân: Chia 2 nhóm:
+ Từ 1® 4: Nói về thiên nhiên.
+ Từ 5® 7: Nói về LĐSX.
* Mỗi tổ 2 câu, bổ sung và tự ghi bài.
* Cá nhân.
* Cá nhân
HĐ 2 : Đọc hiểu văn bản :
I/Tìm hiểu chung :
Khái niệm về tục ngữ :
Chú thích (*)
 II. Tìm hiểu văn bản:
 1) Nghĩa của các câu tục ngữ:
 Câu 1: Đêm tháng 5 (âl) ngắn, ngày tháng 10 cũng ngắn.
Câu 2: Đêm trước trời nhiều sao, hôm sau sẽ nắng; trời ít sao sẽ mưa.
Câu 3: Khi trên trời xuất hiện ráng có sắc vàng màu mỡ gà tức trời sắp có bão.
Câu 4: Kiến bò nhiều vào tháng 7 là điềm báo sắp có lụt.
Câu 5: Đất quý như vàng.
Câu 6: Trong các nghề ở nông
thôn, nghề đem lại nhiều lợi ích kinh tế nhất là nuôi cá, kế đến là làm vườn, rồi đến làm ruộng.
Câu 7: Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân, công chăm sóc, giống) trong nghề trồng lúa nước.
(?) Nhìn chung, tục ngữ có những đặc điểm gì về hình thức diễn đạt? Hãy minh hoạ những đặc điểm nghệ thuật đó và phân tích giá trị của chúng bằng những câu tục ngữ trong bài học.
* Đánh giá, chốt:
+ Số tiếng trong câu rất ít: C 5, 8.
+ Vần lưng: năm- nằm; mười- cười; nắng – vắng; bò – lo
+ Các vế đối xứng nhau về hình thức, cả nội dung.
+ Hình ảnh trong câu tục ngữ cụ thể, sinh động cả cách nói quá (C1, 5). Hình ảnh làm các câu tục ngữ trở nên tươi mát, hàm súc và kinh nghiệm diễn đạt trong đó có sức thuyết phục hơn.
* Cho HS đọc ghi nhớ, chốt lại
* Thảo luận nhóm, trình bày.
* Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Tự ghi bài.
* Đọc ghi nhớ, tự ghi nhận
Câu 8: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và khâu làm dất trong trồng trọt.
 2) Đặc điểm về hình thức diễn đạt:
 - Ngắn gọn.
 - Thường có vần (vần lưng).
 - Các vế đối xứng.
 - Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
III/Tổng kết : Ghi nhớ SGK/Tr 5.
(?) Tìm những câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm quan sát của nhân dân về hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt.
* Thi giữa các tổ:
+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
+ Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa
+ Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão
+Kiến đen tha trứng lên cao 
Thế nào cũng có mưa rào rất to.
+Kiến cánh vở tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới.
HĐ3: Luyện tập :
IV/Luyện tập :
* Cho HS đọc phần đọc thêm 
* Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ và ghi nhớ.
* Giải thích nghĩa và nắm được hình thức diễn đạt.
* Làm BT ở SBT trang 3,4.
* Thực hiện theo nội dung và phương pháp tiết: Chương trình địa phương.
* Đọc phần đọc thêm.
* Tự ghi nhận.
HĐ4 : Củng cố – dặn dò 
Tuần :19	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết : 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG 
 PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngư õtheo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Tư liệu sưu tầm về ca dao, tục ngữ địa phương.
* Trò: Tham khảo hướng dẫn, phân công sưu tầm, ghi chép, tổng hợp.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .
* Giới thiệu bài: 
** Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương là 1 việc làm có nhiều ý nghĩa, là dịp để tìm hiểu về địa phương mình để có tri thức về địa phương: Tên đất, tên người, các phong tục, tập quán, các di tích lịch sử, Cách Mạng,  mới xác định được đâu là ca dao, dân ca về địa phương, vừa giúp ta rèn luyện đức tính kiên trì. Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình. 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Đem tập bài soạn cho GV kiểm tra.
-Nghe và ghi tựa bài.
HĐ 1: Khởi động :
(?) Ca dao - dân ca, tục ngữ là gì?
(?) Thế nào là 1 câu ca dao?
(?) Thế nào là “ Ca dao – dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương”? VD?
* Cá nhân
* Cá nhân:
+ Cần Thơ gạo trắng nước trong
 Ai đi đến đó lòng không muốn về.
+ Sông Cửu Long, con rồng 9 khúc
HĐ2 Hình thành kiến thức :
1/Nội dung : Sưu tầm 10 câu ca dao -dân ca, tục ngữ nói về địa phương.
* Gợi ý để HS thấy rõ các nguồn sưu tầm:
+ Hỏi cha mẹ, người già cả ở địa phương.
+ Lục tìm trong báo Vĩnh Long (sách báo nói về Vĩnh Long).
+ Các bộ sưu tập lớn về tục ngữ, ca dao nói về địa phương mình 
* Gợi ý cách sưu tầm:
+ Chép vào sổ tay.
+ Phân loại riêng phần ca dao với tục ngữ.
+ Sắp xếp theo thứ tự A, B, C (của chữ cái đầu câu).
Tính con người lúc đục, lúc trong
Thương em thương gái má hồng
Thương người nề nếp thuỷ chung một
 Lòng 
..................................................................
* Nghe và tự ghi nhận.
* Nghe và tự ghi nhận.
2) Nguồn sưu tầm:
3)Cách sưu tầm: 
* Mỗi cá nhân sưu tầm 5 câu.
* Tổ trưởng tổng hợp, loại bỏ những câu trùng và sắp xếp (thi đua giữa các tổ).
* Soạn bài: Tìm hiểu chung văn nghị luận (Đọc và trả lời theo yêu cầu câu hỏi trang 7, 8, 9).
* Nghe và tự ghi nhận.
HĐ 3 : Dặn dò : 
Tuần :19	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết : 75,76
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án..
* Trò: Đọc và soạn các câu hỏi trong bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung hoạt động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .
* Giới thiệu bài: 
** Văn nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống XH của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc. Do đó, muốn làm tốt văn nghị luận, ta phải có khái niệm, quan điểm rõ ràng, biết vận dụng những thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch  Nói chung là biết tư duy trừu tượng. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những thao tác chung nhất về nghị luận phải có luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng, có phương pháp lập luận để nối kết các luận điểm, luận cứ nhằm giải quyết 1 vấn đề nào đó.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Đem tập bài soạn cho GV kiểm tra.
-Nghe và ghi tựa bài.
HĐ 1: Khởi động :
* Cho HS đọc mục a.
(?) Trong đời sống, em có gặp các vấn đề và câu hỏi như thế không? Hãy đặt thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự?
* Đọc.
* Cá nhân:
+ Vì sao con cái phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
HĐ2 : Hình thành kiến thức :
1/ Nhu cầu nghị luận :
(?) Nhận xét xem bạn có nêu được vấn đề đúng không? Đúng sai thế nào?
(?) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản như đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao?
(?) Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết.
(?) Từ đó, em thấy nhu cầu nghị luận trong cuộc sống như thế nào?
* Cho HS đọc văn bản: Chống nạn thất học.
(?) Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
(?) Để thực hiện mục đích ấy, bài viết đã đưa ra những ý kiến nào?
(?) Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm câu văn mang luận điểm? (luận điểm: mang quan điểm của tác giả)
(?) Câu có luận điểm có đặc điểm gì?
(?) Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào?
Gợi ý: Vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc, biết viết? Việc chống nạn mù chữ có thực hiện được
+ Vì sao phải giữ cho trái đất sạch và xanh?
+ Vì sao phải luôn tu bổ và bảo vệ đê điều?
+ Vì sao phải: “ Tiên học lễ, hậu học văn”?
+ Vì sao phải siêng năng, cần mẫn trong học tập?
* Cá nhân:
 Không! Vì các câu hỏi đó đòi hỏi phải trả lời bằng lí lẽ kèm theo những dẫn chứng xác đáng thì mới trả lời được thông suốt (tức là phải nghị luận) – (VD SGV trang 13).
* Cá nhân: 
 Các bài xã luận, bình luận, các ý kiến trong cuộc họp, bài phát biểu.
- Văn bản nghị luận tồn tại khắp nơi trong cuộc sống.
* Đọc.
* Cá nhân: 
- Kêu gọi toàn thể nhân dân VN cùng đi học để ai ai cũng biết đọc, biết viết chữ nước nhà.
- Lên án chính sách ngu dân của Pháp trước đây. Nay đã có độc lập ta phải biết đọc biết viết để góp sức xây dựng nước nhà. Mọi người phải giúp nhau học tập.
* Thảo luận, trình bày:
+“ Một công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí” và + “ Mọi người VN  chữ Quốc Ngữ”
+ Tiêu đề: “ Chống nạn thất học”.
* Thảo luận, trình bày:
 Đó là câu khẳng định 1 ý kiến, một tư tưởng.
* Cá nhân:
+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8.
+ Những điều kiện cần phải có để xây dựng nước nhà.
+ Những khả năng trong thực tế 
 Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến, bài phát biểu 
2) Thế nào là văn bản nghị luận: 
không?
(?) Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao?
(?) Em hiểu thế nào là văn bản nghị luận?
(?) Đặc điểm chung của văn bản nghị luận?
* Cho HS đọc ghi nhớ.
trong việc chống nạn thất học.
- Không! Vì trong trường hợp này phải dùng lí lẽ để nêu bật vấn đề, để lời kêu gọi có sức thuyết phục cao làm cho mọi ngườiđều hiểu, đều thấy đúng, hay và cùng hăng hái thực hiện.
* Cá nhân.
* Cá nhân.
* Đọc.
Văn nghị luận nhằm trình bày1 tư tưởng,1 quan điểm nào đó bằng luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
 Những tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận phải hướng tơi1 vấn đề trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
* Cho HS đọc bài: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH
(?) Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?
(?) Tác giả đã đề xuất ý kiến gì?
(?) Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó?
(?) Để thuyết phục người đọc, tác giả đã nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
(?) Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không? Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao?
(?) Hãy tìm bố cục của bài văn trên?
* Đọc, thảo luận, trả lời:
+ Đây là văn bản nghị luận. Vì tác giả đã nêu lên 1 ý kiến, 1 luận điểm về 1 vấn đề XH.
+ Cần chống thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt: “ Nhan đề”
+ “ Cho nên mỗi người, mỗi GĐ hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH”.
- Lí lẽ: 
 + Có thói quen tốt – xấu.
 + Có người phân biệt tốt – xấu nhưng đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa.
+ Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ.
- Dẫn chứng: 
+ Thói quen tốt: 
+ Thói quen xấu: 
® Giải quyết 1 vấn đề XH: Ăn ở mất vệ sinh, không có ý thức thu gom rác vào 1 chỗ làm ô uế môi trường sống
 Þ Đó là vấn đề đúng đắn. Mỗi người cần suy nghĩ để bỏ thói quen xấu tạo nên thói quen tốt.
* Thảo luận, trả lời:
MB: Nhan đề: Vấn đề nêu ra.
HĐ 3 : Luyện tập :
3/ Luyện tập 
Bài tập 1 :
Bài tập 2:
*Gv hướng dẫn học sinh về sưu tầm.
* Cho HS đọc bài văn: Hai biển hồ.
(?) Đó là văn bản tự sự hay kể chuyện?
TB: “ nguy hiểm”: Bàn luận và chứng minh các thói quen tốt – xấu (chủ yếu là thói quen xấu) trong XH.
KB: “ Còn lại”: Kết luận vấn đề.
-nghe để về nhà thực hiện .
* Đọc.
* Thảo luận, trả lời:
 Bài văn kể chuyện để nghị luận.(phần tự sự đầu là dẫn chứng được đưa ra trước). Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng. Từ đó mà đưa ra 2 cách sống của con người: Con người phải biết chan hoà, chia sẻ với mọi người xung quanh mới thực sự có hạnh phúc.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
* Học ghi nhớ.
* Về làm BT3 trang 10.
* Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu nghĩa.
+ Trả lời 4 câu hỏi trang 12, 13 vào vở bài soạn.
* Nghe và tự ghi nhớ.
HĐ 4: Dặn dò :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc