TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của 1 số câu tục ngữ trong bài.
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ
* Trò: Đọc văn bạn, soạn 4 câu hỏi tìm hiểu SGK.
Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
Tuần :20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết :77 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của 1 số câu tục ngữ trong bài. Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. B. Chuẩn bị: * Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ * Trò: Đọc văn bạn, soạn 4 câu hỏi tìm hiểu SGK. Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung hoạt động * Ổn định : : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : : (?) Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? (?) Nêu nghĩa và kinh nghiệm của các câu tục ngữ ấy? (?) Nêu và minh hoạ cách diễn đạt của tục ngữ? (?) Đọc 1 số câu tục ngữ cùng chủ đề mà em đã sưu tầm? * Giới thiệu bài: : ** Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm DG về con người và XH. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá * Lớp trưởng báo cáo. -Hai học sinh trả bài. -Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 1: Khởi động : trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và ứng xử hằng ngày. * Cho HS đọc văn bản, chú thích. * Nêu vấn đề cho HS thảo luận: (mỗi tổ 1 câu: 1, 2, 3, 4 các câu còn lại tự tìm hiểu theo nhóm ở nhà). (?) Nghĩa của các câu tục ngữ? (?) Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện? (?) Nêu 1 số trường hợp cụ thể có thể ứng dụng câu tục ngữ? (1 số câu). (?) Những điều khuyên răn ở 2 câu 5, 6 có mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? (?) Em hãy nêu 1 vài cặp câu tục ngữ cũng có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau? (?) Hãy chứng minh và phân tích giá trị của các đặc điểm sau trong câu tục ngữ: * Đọc. * Thảo luận, trình bày * Nhận xét, bổ sung * Tự ghi bài. Câu 5: Nhắc nhỡ người ta luôn nhớ tới công ơn thầy cô giáo, tìm thầy mà học (khẳng định vai trò, công ơn của thầy). Câu 6: Đề cao ý nghĩa, vai trò việc học bạn (so sánh). Þ 2 câu 5, 6 bổ sung cho nhau .Vì nó không hạ thấp việc học thầy, không coi trọng việc học bạn quan trọng hơn việc học thầy mà muốn nhấn mạnh mà muốn nhấn mạnh tới 1 đối tượng khác, 1 phạm vi khác mà ta cần học hỏi. 2 câu nói về 2 vấn đề khác nhau. Ví dụ: Tương tự. + Máu chảy ruột mềm (anh em như chân với tay) Bán anh em xa mua láng giềng gần + Có mình thì giữ Sẩy đàn tan nghé. Câu 7: Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. Câu 8: Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình. Câu 9: Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết ® Hình ảnh ẩn dụ, đối lập giữa 2 vế. -Thảo luận, trả lời. HĐ 2 : Đọc –Hiểu văn bản : I/Tìm hiểu văn bản : a) Phân tích từng câu tục ngữ : Câu 1: Người quý hơn của, quý gấp bội lần ® So sánh, đối lập đơn vị chỉ số lượng. Câu 2: Khuyên nhủ, nhắc nhỡ con người phải giữ gìn răng tóc cho sạch và đẹp. Câu 3: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải giữ trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa tội lỗi.® Đối rất chỉnh, 2 vế bổ sung cho nhau. Câu 4: Nhắc nhỡ người ta phải biết học mọi điều trong cuộc sống (chứng tỏ mình là người lịch sự, tế nhị, thành thạo công việc, biết đối nhân xử thế, tức con người có văn hoá, nhân cách). 2)Đặc điểm diễn đạt : - So sánh: Câu 1, 6, 7. - Dùng hình ảnh ẩn dụ: Câu 8, 9. -Diễn đạt bằng so sánh? -Dùng hình ảnh ẩn dụ? -Từ và câu có nhiều nghĩa? * Cho HS đọc to ghi nhớ. * Đọc ghi nhớ và tự ghi - Từ và câu có nhiều nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9. II/ Nội dung : Ghi nhớ : SGK /Tr 13. (?) Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài? Gợi ý: (?) Thế nào là những câu tục ngữ đồng nghiã? Những câu tục ngữ trái nghĩa? * Cá nhân: + Đồng nghĩa: Có nghĩa giống nhau. + Trái nghĩa: Các hiện tượng trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài. -Thảo luận và thực hiện bài tập. HĐ 3 : Luyện tập : III/ Luyện tập : Câu 1: Đồng nghĩa: + Người sống đống vàng. + Người làm ra của chứ của không làm ra người. + Lấy của che thân, không ai lấy thân che của. Trái nghĩa: + Của trọng hơn người. Câu 8: Đồng nghĩa: + Uống nước nhớ nguồn. + Uống nước nhớ người đào giếng Trái nghĩa: + Aên cháo đá bát. + Được chim bẻ ná, được cá quên nơm. * Cho HS đọc ghi nhớ, đọc thêm. * Học thuộc lòng và giải nghĩa các câu tục ngữ trong bài. * Học ghi nhớ. -Soạn bài: Rút gọn câu. + Đọc và nghiên cứu trước. + Trả lời các câu hỏi vào vở soạn bài. -Đọc. Nghe và tự ghi nhớ. HĐ 4 : Củng cố _ Dặn dò : Tuần :20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 78. RÚT GỌN CÂU A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Nắm được cách rút gọn câu. Hiểu được tác dụng của câu rút gọn. B. Chuẩn bị: *Thầy: Bảng phụ * Trò: Đọc trước bài và soạn các câu hỏi. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung hoạt động * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. * Giới thiệu bài: ** Rút gọn câu là 1 trong những thao tác biến đồi câu thường gặp trong nói hoặc viết, nhằm làm cho câu gọn hơn. Thao tác rút gọn câu có thể đem lại những câu vắng thành phần chính cũng có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc, khiếm nhã. Vì vậy, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách rút gọn câu và tác dụng của thao tác này để sử dụng đúng tình huống giao tiếp cụ thể, tránh những tác dụng tiêu cực mà câu rút gọn có thể gây ra. -Lớp trưởng báo cáo. - Học sinh đem tập bài soạn cho giáo viên kiểm tra. -Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 1: Khởi động : -Treo bảng phụ 2 ví dụ: a)Học ăn, học nói, học gói, học mở. b)Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. (?) Tìm xem trong 2 câu có từ ngữ -Quan sát, đọc thầm. HĐ 2 : Hình thành kiến thức : 1)Thế nào là rút gọn câu? nào khác nhau? (?) Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu? (?) Như vậy, hai câu a, b khác nhau chỗ nào? (?) Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a? (?) Tục ngữ có nói riêng về 1 ai không hay nó đúc kết kinh nghiệm chung, đưa ra những lời khuyên chung? (?) Theo em vì sao chủ ngữ trong câu a có thể lược bỏ? * Treo bảng phụ VD a, b (câu 4). (?) Tìm thành phần của câu in đậm được lược bỏ? Vì sao? (?) Thêm các từ ngữ thích hợp vào để chúng đầy đủ nghĩa? (?) Tại sao có thể lược bỏ VN (a) và cả C-V (b)? (?) Dựa vào các VD trên, em hãy cho biết thế nào là câu rút gọn? Việc lược bỏ thành phần câu nhằm mục đích gì? -Cho HS đọc ghi nhớ. * Cho HS đọc câu hỏi, thảo luận: (?) Tìm những từ ngữ có thể thêm vào các câu in đậm? Cho biết những từ ngữ ấy đóng vai trò gì trong câu? (?) Nhận xét xem có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao? * Cho HS đọc diễn cảm mục 2. (?) Câu trả lời của con có lễ phép không? Cần thêm những từ ngữ + Câu b có thêm từ chúng ta + Làm chủ ngữ. + Câu a: Vắng chủ ngữ. Câu b: Có chủ ngữ. * Cá nhân: Chúng ta, người VN, em, chúng em + Tục ngữ là những lời khuyên chung cho tất cả mọi người. -Thảo luận, trả lời: Vì đây là câu tục ngữ đưa ra lời khuyên chung hoặc nêu nhận xét chung về đặc điểm của người VN chúng ta. -Quan sát, trả lời Lược vị ngữ. Lược cả C-V ® a: Ba bốn người, sáu bảy người đuổi theo nó. b: Ngày mai, mình đi Hà Nội. Þ Làm cho câu gọn hơn vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt. -Cá nhân. -Đọc to ghi nhớ. * Thảo luận, trình bày: -Các câu đều thiếu chủ ngữ. - Không nên rút gọn như thế làm cho câu khó hiểu văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ dể dàng. -Đọc + Thêm: Mẹ ạ, Rút gọn câu là lược bỏ 1 số thành phần câu nhằm: + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. (lược C) 2)Cách dùng câu rút gọn: nào để câu trả lời được lễ phép? (?) Từ 2 bài tập trên, hãy cho biết: Cần lưu ý đều gì khi rút gọn câu? * Cho HS đọc ghi nhớ. * Đọc ghi nhớ. Khi rút gọn câu cần chú ý: - Không gây khó hiểu hoăïc hiểu không đầy đủ nội dung. - Không cộc lốc, khiếm nhã. * Cho HS đọc BT, thảo luận nhóm * Đánh giá, khẳng định. * Nêu yêu cầu, cho HS đọc BT. * Đánh giá khẳng định. * Cho HS đọc câu chuyện: Mất rồi (?) Vì sao cậu bé khách hiểu lầm nhau? (?) Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì về cách nói năng? -Đọc BT, thảo luận, cử đại diện trả lời, bổ sung. -Đọc BT, cá nhân báo cáo tại chỗ, nhận xét, bổ sung. -Đọc. -Cá nhân. HĐ3: Luyện tập : 3) Luyện tập : BT1;b. Câu rút gọn chủ ngữ. c. Câu rút gọn chủ ngữ. Lý do: Vì đây là 2 câu tục ngữ nêu 1 quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn làm cho câu gọn hơn (cô đọng). BT2:a. Câu 1, 7 lược chủ ngữ. Trong thơ, ca dao thường dùng nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt xúc tích, vả lại số chữ trong 1 dòng rất hạn chế. b. Câu 1, 3, 4, 5, 6, 8 lược C (thiên hạ, vua, quan tướng). BT3:Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì khi trả lời khách cậu bé dùng 3 câu rút gọn khiến khách hiểu sai. Trong cả 3 câu rút gọn C: tờ giấy nhưng ông khách hiểu sai là: bố cậu bé. Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn không (?) Đọc câu chuyện: Tham ăn. Chi tiết nào ... n điểm, luận cứ, lập luận. Đó là nội dung của tiết học hôm nay. -Lớp trưởng báo cáo. -HS trả bài . -Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 1: Khởi động : Cho HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. (?) Luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào? (?) Các câu nào đã cụ thể hoá luận điểm đó? (?) Vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận? -Đọc. + “ Chống nạn thất học” + Nhan đề: dưới dạng câu khẳng định. -Cá nhân: + “ Mọi người VN biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ” cụ thể hoá thành việc làm. - Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận đóng vai trò HĐ2: Hình thành kiến thức : 1) Luận điểm: (?) Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì? * Chốt lại và ghi bài. (?) Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào? (?) Chỉ ra những luận cứ trong văn bản “Chống nạn thất học” và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì? Gợi ý: Chống nạn thất học như thế nào? (?) Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì? * Chốt lại và ghi bài. (?) Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản: “Chống nạn thất học” (?) Cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì? * Chốt lại ghi bài. * Cho HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ. “xương sống”, là linh hồn bài viết. - Rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến, đáp ứng nhu cầu thực tế. * Đọc ý 2 ghi nhớ, chép bài. - Bằng những lý lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục. - Luận cứ: + Do chính sách ngu dân + Nay nước độc lập rồi (lý lẽ) + Những người biết chữ dạy + Những người chưa biết chữ (hàng loạt dẫn chứng) Þ Là xương sườn, xương các chi. - Chân thật, đúng đắn, tiêu biểu, có tính hệ thống và bám sát luận điểm. * Đọc ý 3 ghi nhớ, ghi bài. * Thảo luận, trả lời: - Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học ® Chống nạn thất học để làm gì? ® Chống nạn thất học bằng cách nào? - Nêu luận cứ 1 ® luận điểm chính ® diễn giải, phát triễn thêm bằng luận cứ 2 ® nhiệm vụ cụ thể, biện pháp thiết thực. Þ Chặt chẽ hợp lí, nhất quán tạo ra sức thuyết phục cao. * Đọc ý 4 ghi nhớ, chép bài. * Đọc. Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm, là linh hồn của bài viết. Luận điểm phải đúng đắn chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục. 2) Luận cứ: Là lý lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. 3) Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. * Cho HS đọc lại văn bản: “ Cần tạo thói quen tốt trong đời sống XH” (trang 9,10) (?) Cho biết luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài? * Đọc. -Thảo luận, trả lời. -Nhận xét, bổ sung. HĐ3:Luyện tập : 4)Luyện tập : (?) Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy? -Thảo luận, trả lời. -Nhận xét, bổ sung. Luận điểm: “ Cần tạo thói quen tốt trong đời sống XH”. Luận cứ: 1) Có thói quen tốt và thói quen xấu. 2) Có người biết phận biệt tốt - xấu nhưng rất khó bỏ, khó sửa -dẫn chứng 3) Tạo được thói quen tốt là khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ (dẫn chứng). Lập luận: -Nêu luận cứ 1 ® Luận cứ 2 ® luận cứ 3 Þ Luận điểm chính (câu kết). Nhận xét: Tác giả đưa ra những nhận xét chính xác, những dẫn chứng rất cụ thể, rất thực tế, vấn đề bức thiết mà mọi người quan tâm với mong muốn xây dựng một nếp sống văn minh, lịch sự. -Học ghi nhớ. -Đọc kĩ văn bản: “ Học thầy, học bạn”. Xác định luận điểm, luận cứ và cách lập luận . -Soạn bài: Đề văn và cách lập ý cho bài văn nghị luận (theo yêu cầu câu hỏi SGK). * Nghe và tự ghi nhớ. HĐ4 :Dặn dò : Tuần :20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 80. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : -Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau B. Chuẩn bị: *Thầy: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án * Trò: Nghiên cứu bài trước, soạn các câu hỏi. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung hoạt động * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : * Treo bảng phụ: Ở văn nghị luận, đối tượng là: a. Một cảnh. b. Một chuyện. c. Một cảm xúc d. Một vấn đề. Ở văn nghị luận, người viết chủ yếu phải dùng: a. Lí lẽ. b. Dẫn chứng. c. Hình ảnh. d. Chi tiết. 3) Qua đó, em có thể khái quát như thế nào về đặ điểm của văn nghị luận? * Giới thiệu bài: ** Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề văn nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có những đặc điểm riêng. Tiết học hôm nay, Chúng ta sẽ tìm hiểu về đề văm nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. -Lớp trưởng báo cáo. -HS trả bài . -Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 1: Khởi động : HĐ2: Hình thành kiến thức : I) Tìm hiểu đề văn nghị luận: -Cho HS đọc 11 đề văn trang 21. (?) Các đề văn trên có thể xem là 1 đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết được không? (?) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận? -Phân tích cụ thể: + Đề 1,2: Nhận định, quan điểm, luận điểm. + Đề 3: Một tư tưởng. + Đề 6: Lời kêu gọi mang một tư tưởng. Þ Chỉ có dùng lí lẽ, dẫn chứng (giải thích, chứng minh) thì mới giải quyết được các vấn đề ra trên -Giảng thêm: Đề không có lệnh thì trước vấn đề HS có thể có 2 thái độ: Hoặc đồng tình ủng hộ hoặc phản đối. Tuỳ ý lựa chọn mà chủ động trình bày ý kiến đồng tình hay phê phán nó là sai trái. (?) Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm bài? -Nêu đề bài. (?) Đề nêu lên vấn đề gì? (?) Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? (?) Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? (?) Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? -Đọc. * Cá nhân: - Các đề ra như trên có thể xem là đề bài, là đầu đề của văn bản, có thể dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết. - Mỗi đề đều nêu ra 1 vấn đề thực chất là những nhận định, những quan điểm, luận điểm, là 1 tư tưởng, 1 lời kêu gọi mang 1 tư tưởng. -Nghe. - Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luận, giải thích có tính định hướng cho bài viết, đòi hỏi người viết phải có 1 thái độ, 1 giọng điệu, 1 phương pháp phù hợp để giải quyết vấn đề. -Ghi đề. -Cá nhân: - Đề nêu lên 1 nét xấu trong tính cách của con người và khuyên người ta nên từ bỏ nét xấu đó. - Là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc mọi người từ bỏ. - Phủ định tính tự phụ. -Thảo luận: + Giải thích tự phụ là gì? 1)Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận : Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu 1 vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề như ca ngợi, phân tích, khuyên nhủ, phản bác, đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù hợp. 2)Tìm hiểu đề văn nghị luận: Đề: Chớ nên tự phụ. (?) Từ việc tìm hiểu đề trên, hãy cho biết: Trước một đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì trong đề? (?) Đề bài: “ Chớ nên tự phụ” nêu ra 1 ý kiến thể hiện thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành ý kiến đó không? (?) Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá bằng những điểm phụ. (?) Để lập luận cho tư tưởng người ta cần làm gì? (?) Khi có luận điểm, luận cứ, bứơc tiếp theo ta sẽ làm gì? -Cho HS đọc ghi nhớ. + Biểu hiện và tác hại của nó với mọi người, với bản thân. + Khẳng định phải từ bỏ để có lối sống đẹp được mọi người yêu mến. -Cá nhân: Ýù 2 ghi nhớ -Tán thành! -Thảo luận: + Tự phụ là gì? + Người tự phụ có biểu hiện như thế nào? + Tác hại của tự phụ đối với mọi người. + Với chính bản thân người tự phụ. Þ Cần phải khiêm tốn. -Thảo luận theo yêu cầu Mục 2 – Trang 22 -Thảo luận theo yêu cầu mục 3 Trang 22, trình bày. -Đọc ghi nhớ. Xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. II/ Lập ý cho bài văn nhị luận: 1)Xác lập luận điểm, cụ thể hoá thành các luận điểm phụ. 2)Tìm luận cứ. 3) Xây dựng lập luận. * Cho HS đọc yêu cầu đề và đọc bài tham khảo: “ Ích lợi của việc đọc sách”. (?) Đề nêu vấn đề gì? (?) Đề đòi hỏi người viết phải làm gì? (Tham khảo sách học tốt ngữ văn 7 hướng dẫn HS). -Đọc. -Cá nhân: - Vấn đề: Sách là người bạn lớn của con người. - Đề đòi hỏi người viết phải: + Khẳng định con người ta không thể sống không có bạn. + Người ta cần bạn để làm gì? + Sách thoả mãn con người những yêu cầu nào mà được con người coi là người bạn lớn? (Lợi ích của việc đọc sách) . Sách thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển tâm hồn. . Giúp con người học tập, rèn luyện HĐ3: Luyện tập : III/Luyện tập : Đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. hằng ngày. . Mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới. . Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai. . Cảm thông, chia sẻ với con người, dân tộc và nhân loại. . Thư giãn, thưởng thức, trò chơi. . Cần biết chọn sách quý, biết cách đọc sách. -Cho HS đọc ghi nhớ. -Học thuộc lòng ghi nhớ. -Làm hoàn chỉnh vào tập (Tìm hiểu đề, tìm ý) cho đề bài luyện tập. -Soạn bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Theo câu hỏi trang 26) -Đọc. Nghe và tự ghi nhớ. HĐ4: Củng cố-Dặn dò
Tài liệu đính kèm: