Giáo án Vật lí Lớp 7 (CV 5512) - Chương trình học kì II

Giáo án Vật lí Lớp 7 (CV 5512) - Chương trình học kì II

I. Mục tiêu

1. Năng lực

1.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề về dòng điện, nguồn điện.

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để tạo ra dòng điện.

1.2 Năng lực đặc thù

- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Nhận biết được các dòng điện thường dùng với hai cực của nó.

 - Mắc được và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối.

- Nêu được quy ước về chiều dòng điện

- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước, mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.

2. Phẩm chất

- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm

- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên

- Hình vẽ phóng to hình 19.1.

- Bộ thí nghiệm các hình 19.3.

- Phiếu học tập cho các nhóm. Máy chiếu

2. Học sinh. Đọc trước bài mới

 

docx 67 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 (CV 5512) - Chương trình học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/12(7A4); 08/12(7A1,A3); 09/12(7A2)
Tiết 14: SỰ NHIỄM ĐIỆN – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cách làm vật nhiễm điện. 
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm làm vật nhiễm điện do cọ xát, sự tương tác của hai vật nhiễm điện và thực hiện thí nghiệm. 
1.2. Năng lực đặc thù: 
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được đặc điểm tương tác giữa hai loại điện tích.
- Nêu được vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron.
2. Phẩm chất
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên:
+ Vụn giấy viết, thước nhựa, vải khô, lụa, len	
+ Giá thí nghiệm, quả cầu xốp treo bằng sợi chỉ
+ Thanh thuỷ tinh, mảnh lụa, mảnh nilông, mảnh phim nhựa
+ Bảng kết quả, mảnh tôn phẳng , bút thử điện	
+ 2 mảnh ni lông, bút chì vỏ gỗ, kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau, mảnh len, lụa, thanh thủy tinh, trục quay 
+ Máy chiếu
2. Học sinh: 
+ Đọc trước bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV chiếu hình ảnh
- GV yêu cầu: HS mô tả hiện tượng trong tranh 2
 SGK/47 và tìm hiểu nguyên nhân hiện tượng
- Học sinh: mô tả hiện tượng và tìm hiểu nguyên nhân hiện tượng.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
- HS trả lời theo suy nghĩ
- HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Tại sao vào những này thời tiết khô ráo khi chải đầu bằng lược nhựa các sợi tóc bị lược hút kéo thẳng ra? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta đi nghiên cứu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: 
- HS mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
- HS nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- HS nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- HS nêu được đặc điểm tương tác giữa hai loại điện tích.
- HS nêu được vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự nhiễm điện do cọ xát 
- GV chiếu hình ảnh
- Yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1 SGK/ trang 48.
- Các nhóm thực hiện và hoàn thành kết luận 1, 2 SGK/tr49
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. - Hoàn thành kết luận 1 và 2.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
à Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I. Vật nhiễm điện:
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát
- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác (vật nhỏ, nhẹ) hoặc phóng điện qua vật khác ( làm sáng bóng đèn bút thử điện)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu có mấy loại điện tích 
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân đọc nội dung thí nghiệm 1, 2.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: nghiên cứu thí nghiệm 1, 2; nêu các dụng cụ thí nghiệm, phương án bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và hoàn thành hai nhận xét, kết luận.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Hoàn thành nhận xét và kết luận.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
à Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
II. Hai loại điện tích :
1. Thí nghiệm : 
 2. Kết luận :
+ Có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm
+ Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau
3. Quy ước :
+ Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + )
+ Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát với vải khô là điện tích âm ( - )
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (Hướng dẫn học sinh tự học)
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu mục II
- Ghi yêu cầu vào vở
- HS về tự tìm hiểu
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV chiếu nội dung câu hỏi trắc nghiệm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu học tập cho các nhóm
- Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm.
Phục lục. (BT trắc nghiệm)
Câu 1: 
Câu 2: 
Câu 3: 
Câu 4: 
Câu 5: 
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3 Trang 49 
- Trả lời câu hỏi: Vật nhiễm điện âm, dương khi nào?
- Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu C1, C2, C3 Trang 49
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung và ghi bảng
- Vật nhiễm điện âm khi nhận thêm electron
- Vật nhiễm điện dương khi mất bớt electron
* Dặn dò:
	- Học thuộc nội dung trong tâm của bài theo câu hỏi sau:
	? Có thể làm nhiễm điện vật bằng cách nào, vật nhiễm điện có khả năng gì.
	? Có máy loại điện tích, nêu sự tương tác
* Phục lục:
Câu 1: Câu khẳng định nào dưới đây đúng: 
A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt.
B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được mảnh nam châm.
C. Khi bị cọ xát, thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy.
D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vậy gần đó.
Câu 2: Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào sau đây? 
A. Áp sát thước nhựa vào 1 cực của pin.
B. Áp sát thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm.
C. Hơ nóng nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa.
D. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
Câu 3: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng 
A. đẩy các vật khác 
B. hút các vật khá
 C. vừa hút vừa đẩy các vật khác
D. không hút, không đẩy các vật khác
Câu 4: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách 
A. Cọ xát vật 
B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật
Câu 5: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai? 
A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện.
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện.
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Ngày giảng: 13/12(7A4); 14/12(7A1); 15/12(7A3); 16/12(7A2)
Tiết 15. BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN- - SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề về dòng điện, nguồn điện.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để tạo ra dòng điện.
1.2 Năng lực đặc thù
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nhận biết được các dòng điện thường dùng với hai cực của nó.
	- Mắc được và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối.
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước, mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
2. Phẩm chất	
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Hình vẽ phóng to hình 19.1.
- Bộ thí nghiệm các hình 19.3.
- Phiếu học tập cho các nhóm. Máy chiếu
2. Học sinh. Đọc trước bài mới
III.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV chiếu hình ảnh một số dụng cụ điện 
- Nêu những dụng cụ sử dụng điện mà em biết?
- Nêu những lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện?
 “có điện” và “mất điện” là gì? Đó có phải là “có điện tích” và “mất điện tích” hay không? Vì sao?
- vậy dòng điện là gì? Dòng điện do đâu mà có?
- Báo cáo kết quả: HS đứng lên trả lời.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
- HS biết được các dụng cụ điện sẽ hoạt động khi nào.
- Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ hoặc ảnh chụp của mạch điện thực) loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều đòng điện chạy trong mạch điện thực.
b) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu dòng điện là gì
Giáo viên chiếu hình ảnh
+ Cho HS quan sát hình 19.1 (SGK) và yêu cầu HS hoàn thành câu C1 nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
+ GV yêu cầu HS thảo luận, làm việc nhóm hoàn thành câu C2 và phần nhận xét.
+ Quan sát hình để hoàn thành câu C1.
+ Làm việc nhóm hoàn thành câu C2 và phần nhận xét.
+ GV Điều khiển lớp làm nhiệm vụ và thảo luận nhóm.
+ Quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu khi thực hiện nhiệm vụ.
+ Hết thời gian, yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
+ yêu cầu cá nhân HS báo cáo kết quả câu C1.
+ yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả câu C2 và phần nhận xét.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
I. Dòng điện
*Câu C1:
Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.
Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B.
*Câu C2:
Muốn đèn sáng lại thì cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn áp sát mảnh phim nhựa.
*Nhận xét: 
Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. ...  6: 
Câu 7: 
Câu 8: 
Câu 9: 
Câu 10: 
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập
c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu 
b) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Khi mạch điện ở gia đình bị đoản mạch thì có thể gây ra hỏa hoạn vì hiện tượng đoản mạch sẽ gây ra cường độ dòng điện rất lớn dẫn tới hiện tượng tỏa nhiệt lượng mạnh gây cháy nổ. 
Câu 2: Tại sao chim đậu trên dây điện cao thế lại không bị nguy hiểm? Chim bị giật chết khi đậu trên đường dây tải điện trong trường hợp nào?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Cá nhân HS trả lời câu hỏi.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm.
Câu 1: Biện pháp:
Cần lắp cầu chì ở mỗi công tắc để ngắt mạch ngay khi cường độ dòng điện qua cầu chì quá lớn. 
Mỗi thiết bị điện cần sử dụng công tắc riêng.
Tắt các thiết điện rút phích cắm ngay khi không còn sử dụng.
Câu 2: Với những con chim đậu trên dây điện các bạn quan sát  để ý  kỹ sẽ thấy rằng chúng đều đậu hai chân trên cùng  một dây điện. Lúc này cơ thể của chúng chỉ tiếp xúc với một dây, hay nói cách khác là điện thế giữa hai chân của chúng bằng nhau, không có sự chênh áp, do đó không có dòng điện truyền qua cơ thể chúng nên chúng không bị điện giật.
Chúng bị điện giật khi chúng không đậu hai chân lên cùng một dây.
PHỤC LỤC.: (BT TRẮC NGHIỆM)
Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau
Bài 1: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Cơ thể người và động vật là những vật dẫn điện.
B. Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua.
C. Sẽ không có dòng điện chạy qua cơ thể khi lỡ có chạm tay vào dây điện nếu chân ta đi dép nhựa, đứng trên bàn (cách điện với đất).
D. Không nên đến gần đường dây điện cao thế.
Hiển thị đáp án
Cơ thể người và động vật đều dẫn điện và cho dòng điện chạy qua ⇒ Đáp án B
Bài 2: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống
Dòng điệnchạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại một vị trí ..... của cơ thể.
A. có thể, bất kì nào
B. có thể, tay, chân
C. sẽ, trên đầu tóc
D. không thể, nào đó
Hiển thị đáp án
Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại một vị trí bất kì nào của cơ thể ⇒ Đáp án A
Bài 3: Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể
A. Gây ra các vết bỏng
B. Làm tim ngừng đập
C. Thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể gây ra các vết bỏng, làm tim ngừng đập, thần kinh bị tê liệt ⇒ Đáp án D
Bài 4: Mạng điện có điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người?
A. Dưới 220 V
B. Trên 40 V
C. Trên 100 V
D. Trên 220 V
Hiển thị đáp án
Mạng điện có điện thế trên 40V ⇒ làm tim ngừng đập ⇒ có thể gây chết người
⇒ Đáp án B
Bài 5: Thế nào là hiện tượng đoản mạch?
A. Khi dây điện bị đứt.
B. Khi hai cực của nguồn bị nối tắt.
C. Khi dây dẫn điện quá ngắn.
D. Cả ba trường hợp trên đều đúng.
Hiển thị đáp án
Khi hai cực của nguồn điện bị nối tắt (không qua vật sử dụng điện) thì xảy ra hiện tượng đoản mạch ⇒ Đáp án B
Bài 6: Khi có hiện tượng đoản mạch thì xảy ra điều gì?
A. Hiệu điện thế không đổi.
B. Hiệu điện thế tăng vọt.
C. Cường độ dòng điện tăng vọt.
D. Cường độ dòng điện không đổi.
Hiển thị đáp án
Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện tăng vọt ⇒ Đáp án C
Bài 7: Tác hại nào sau đây không phải do hiện tượng đoản mạch gây ra?
A. Làm cường độ dòng điện trong mạch tăng vọt.
B. Làm hỏng, cháy vỏ bọc cách điện của dây dẫn.
C. Làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt.
D. Làm cháy các vật gần chỗ bị đoản mạch.
Hiển thị đáp án
Hiện tượng đoản mạch không làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt ⇒ Đáp án c
Bài 8: Vì sao khi đang sử dụng điện, dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
B. Tránh trường hợp điện giật do dây bị hở.
C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
D. Cả ba lí do trên.
Hiển thị đáp án
Có nhiều trường hợp dây điện bị hở, khi tay chạm vào có thể bị điện giật, vì thế không nên cầm trực tiếp vào dây điện ⇒ Đáp án D
Bài 9: Vì sao dòng điện có thể đi qua cơ thể người?
A. Vì người là vật dẫn.
B. Vì người là chất bán dẫn.
C. Vì cơ thể người cho các điện tích đi theo một chiều.
D. Vì trong người có điện tích dễ dàng dịch chuyển từ đầu xuống chân.
Hiển thị đáp án
Dòng điện có thể đi qua cơ thể người vì người cũng là vật dẫn ⇒ Đáp án A
Bài 10: Làm cách nào để tránh các tác hại của dòng điện đối với cơ thể người?
A. Không sử dụng điện.
B. Sống cách xa nơi sản xuất ra điện.
C. Thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
D. Chỉ sử dụng dòng điện có cường độ nhỏ.
Hiển thị đáp án
Để tránh các tác hại của dòng điện đối với cơ thể người ta cần thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ⇒ Đáp án C
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy:
BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC
I. Mục tiêu
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 3 - Điện học.
1. Năng lực
2.1. Năng lực chung
 Năng lực tự chủ và tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
1.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
2. Phẩm chất:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
	- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Kế hoạch bài học.
	- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
c) Sản phẩm: HS giải phần trò chơi ô chữ.
b) Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
+ Chia lớp ra làm hai đội theo thứ tự mỗi đội được quyền chọn trước một hàng ngang bất kỳ và cử đại diện lên điền đúng từ hàng ngang thì được điểm, đội 2 được quyền điền chữ.
+ Nếu cả hai đội đều không điền đúng thì hàng ngang đó bỏ trống.
+ Lần lượt các đội chọn hàng ngang khác để điền chữ. Đội nào tìm ra từ hàng dọc trước tiên được + 2 điểm.
+ Phần thưởng cho đội chiến thắng là 1 tràng pháo tay..
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Hai đội cử ra đội trưởng để điều hành các bạn trong đội. Làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương III – điện học và chuẩn bị cho kiểm tra HK II vào tiết sau..
C
Ự
C
D
Ư
Ơ
N
G
A
N
T
Ò
A
N
Đ
I
Ệ
N
V
Ậ
T
D
Ẫ
N
Đ
I
Ệ
N
P
H
Á
T
S
Á
N
G
L
Ự
C
Đ
Ẩ
Y
N
H
I
Ệ
T
N
G
U
Ồ
N
Đ
I
Ệ
N
V
Ô
N
K
Ế
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
b) Nội dung: Nghiên cứu SGK
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng điện là gì. Đơn vị và dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?
+ Đặt câu với cụm từ: Hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế.
+ Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?
+ Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?
+ Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
+ Quan sát hình 30.3 SGK 
Thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng.
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi 6.
+ Cho HS quan sát mạch điện có sơ đồ như hình 30.4 SGK.
Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu?
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu SGK và ND bài học để trả lời các yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
- HS thực trả lời câu hỏi
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
I. TỰ KIỂM TRA
- Đơn vị đo CĐDĐ là ampe (A)
Dụng cụ đo là ampe kế.
- Đơn vị đo HĐT là vôn (V)
Dụng cụ đo là vôn kế
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
1. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp:
I = I1 = I2
U = U1 + U2 
2. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song:
U = U1 + U2 
I = I1 + I2
- Trình bày các quy tắc an toàn khi sử dụng điện như nội dung bài học.
II. VẬN DỤNG
1. D; 
2. a.A +, B -; b. A -, B -
c. A-, B+; d. A+, B+.
3.Mảnh nilon nhận thêm e nên nhiễm điện âm; mảnh len mất bớt e nên nhiễm điện dương.
4. hình c.
5. hình c.
6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó là phù hợp nhất.
Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V (để sáng bình thường) khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
7. Quan sát sơ đồ mạch điện.
Số chỉ của ampe kế A2 là 
0,35A – 0,1A = 0,23A
3. Hoạt động 3: vận dụng
a) Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi , nhóm.
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành ND vào tiết học sau.
d) Tổ chức thực hiên:
* Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Xem lại các câu hỏi đã trả lời.
Xem lại nội dung các bài đã học.
+ Học bài.
+ Chuẩn bị kiểm tra HKII.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_7_cv_5512_chuong_trinh_hoc_ki_ii.docx