Giáo án Vật lý 6

Giáo án Vật lý 6

I –MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài

- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo

2.Kỹ năng

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Biết đo độ dài của một số vật thông thường

- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo

3.Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Mỗi nhóm :

- Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm

- Một thước dây có ĐCNN là 1 mm

- Một thước cuộn có ĐCNN là 0.5 cm

- Môt tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dàI 1.1

Cả lớp :

- Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm

- Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1

 

doc 74 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – tiết 1 
Ngày soạn :
Bài 1
đo độ dài
I –Mục tiêu
1.Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
2.Kỹ năng
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường
- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
3.Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II. chuẩn bị của Gv và hs
Mỗi nhóm :
- Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm
- Một thước dây có ĐCNN là 1 mm
- Một thước cuộn có ĐCNN là 0.5 cm
- Môt tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dàI 1.1
Cả lớp : 
- Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm
- Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
GV giới thiệu sơ bộ về chương trình vật lí. Vật lí là gì?
Vật – Vật chất
Lí – Tính chất đặc điểm quy luật ..của các sự vật trong các trạng thái :
Cơ (biến đổi trạng thái)
Nhiệt (nhiệt độ)
Quang (ánh sáng)
Âm (âm thanh)
Điện (hạt định tính)
Từ (nam châm )
 HS mở SGK trang 5 và quan sát bức tranh ở đầu chương.
Em hãy mô tả lại bức tranh?
GV chốt lại kiến thức chương I
2. Bài mới.
GV yêu cầu HS đọc câu chuyện SGK
GV : Câu chuyện của hai chị em nêu nên vấn đề gì ?
HS : 
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau, cách đặt gang tay không chính xác
- Đếm số gang tay không chính xác
 Hãy nêu phương án giải quyết ?
- HS : Đưa ra các phương an giải quyết
Họat động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản
Gv :? Đơn vị đo dộ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu?
HS : là m
GV lưu ý HS : Vì vậy trong các phép tính toán đơn vị độ dài phải đưa về đơn vị chuẩn là m
Mở rộng : GV giới thiệu một số đơn vị đo độ dài sử dụng trong đời sống:
1km – 1 cây số
1mm – 1 li
1 dm- tấc 
1năm as
fool
inh
HS thảo luận câu C1 . Một HS lên bảng hoàn thành.
Hs khác nhận xét.
Gv chuẩn kiến thức.
- HS đọc và làm C2 ?
- HS đọc và làm C3 ?
- HS nhận xét câu C2, C3
- Gv:? Độ dài đo được bằng tay và độ dài đo được bảng thước có giống nhau không?
- Gv:? Tại sao trước khi đo độ dài ta lại phải thường ước lượng độ dài cần đo?
- Hs trả lời.
I.Đơn vị đo độ dài
1.Một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo hợp pháp là mét. Kí hiệu là m.
- Đơn vị thường dùng :
+ Lớn hơn m là : km, năm ánh sáng ..
+ Nhỏ hơn m là : mm, dm, cm ...
C1:
1. 10 dm
2. 100cm
3. 10mm
4. 1000m
2. Ước lượng độ dài
- Để chọn dụng cụ đo thích hợp
? HS quan sát hình 1.1 và trả lời C4
HS trả lời C4
Gv:?Thợ mộc dùng thước ...
Gv:?Bạn học sinh dùng thước ...
Gv:? Người bán vải dùng thước ...
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
GV : Treo tranh vẽ phóng to thước dài 20 và ĐCNN 2mm
Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước này( gv giới thiệu cho hs cách xác đinh)
? HS trả lời câu C5?
? HS trả lời câu C6?
C6. chú ý : mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần. 
? HS trả lời câu C7?
? Vì sao lại chọn thước đo đó ?
II.Đo độ dài
Tim hiểu dụng cụ đo độ dài : 
- Thước dây, thước kẻ,...
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
Công thức :
- ĐCNN bằng khoảng cách ghi số chia số khoảng cách
- Trước khi đo cần ƯLDD để chọn thước có GHĐ và ĐCNNphù hợp
- HS đọc SGK.
- Gv y/c Hs đo
- HS nhận dụng cụ đo và tiến hành đo theo nhóm.
Gv:? Vì sao em chọn thước đó? Đo mấy lần? Nêu từng bước tiến hành tiến như thế nào?
- Hs trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
2. đo độ dài
3-Củng cố :
? Đơn vị đo độ dài chuẩn của nước ta là gì?
? Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì ?
? Khi quan sát một cây thước mét, một hs cho biết số lớn nhất ghi trên thước là 100, giữa số 0 và số 1 có 10 khoảng chia, đơn vị ghi trên thước là cm. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước.
Trả lời : 
GHĐ của thước là 100cm
ĐCNN của thước là 1/10 cm tức 0,1 cm
4-Hướng dẫn về nhà :
Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C7
Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Làm bài tập SBT
- Chuẩn bị trước bài 2 SGK
- Đọc mục "có thể em chưa biết"
Ngày .. thángnăm 2008.
Ký duyệt
Tuần 2 – tiết 2
Ngày soạn :
Bài 2
đo độ dài (tiếp)
i.mục tiêu
ã Kỹ năng:
- Củng cố việc xác định	GHĐ và ĐCNN của thước.
 - Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài
ã Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
ii. chuẩn bị
ã Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1, 2.2, 2.3
ã Các nhóm:
- Thước đo có ĐCNN : 0.5cm
- Thước đo có ĐCNN: mm
- Thước dây, thước cuộn, thước kẹp
iii. tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ
Hãy kể tên đơn vị đo độ dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính?
Đổi đơn vị sau:
1km = m 
1m =  .km 
1mm = m 
5m = ...mm
5cm = .m 
1m = ....cm
0.5km = ....m 
7 dm = ..........m
GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? 
GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước.
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs
Kién thức cơ bản
- Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5.
- Hs thảo luận ghi ý kiến của nhóm mình vào phiếu học tập
- Gv gọi đại diện các nhóm lên tra lời câu hỏi.
- Hs: Đại diện nhóm trả lời.
 Nhóm khác nhận xét.
- Gv: Chuẩn kiến thức.
- Gv: chọn thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học. Cũng như bề dày cuốn SGK vật lí 6 
? Tại sao em không chọn ngược lại ?
? Qua các câu hỏi, em hãy rút ra kết luận về cách đo độ dài.
- Hs: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C6
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi của phần vận dụng. Sau đó GV lần lượt gọi học sinh trả lời câu hỏi.
I.Cách đo độ dài.
C3: Đặt thước đo theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của thước
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia, thì đọc và ghi kq đo theo vạch chia gần nhát với đầu kia của vật.
Rút ra kết luận
ước lượng độ dài cần đo
Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
 Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
II. Vận dụng.
- C7.Chọn C
- C8. Chọn c
- C9. Kết quả do tương ứng
l = 7cm
l = 7cm
l = 7cm
4.Củng cố 
Em hãy đo chiều dài quyển vở của em: Em ước lượng chiều dài là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ?
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo độ dài
? Bài 1-2.7, 1-2.8
? Bài HD bài 1.12: - Vung nồi:
Xác định chu vi đ Vận dụng công thức C =2pR = pd ị d =C/p
Đặt vung nồi lên tờ giấy đ Kẻ hai đường thẳng song song đĐo
Vẽ đường tròn vùng nồi trên tờ giấy đ gấp đôi
đặt 4 tờ giấy thành hình vẽ sao cho vung nồi là đường tròn nội tiếp hình vuông. Cạnh hình vuông là d
- Vòi nước - ống tre
Dùng compa
Bôi mực lên đầu ống tre đ in lên giấy
HD bài 2.13: Đánh dấu trên lốp xe đ đếm vòng đtính chiều dài bằng cách sử dụng công thức l =2pR
Đo chiều dài bước chân đ đếm bước chân
Dùng công thức : s = v.t
5. Hướng dẫn về nhà.
Trả lời các câu hỏi từ câu C1 đến câu C10
Học thuộc kết luận cách đo độ dài
Làm hết các bài tập trong SBT
Kẻ trước bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở
Ngày .. thángnăm 2008.
Ký duyệt
Tuần 3 - tiết 3
Ngày soạn : .
Bài 3.
 Đo thể tích chất lỏng
i.mục tiêu
1.Kiến thức: 
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích cuả chất lỏng bằngdụng cụ do thích hợp
2. Kỹ năng: Biết sử dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
ii. chuẩn bị
Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có sẵn chất lỏng* nước
Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ
iii. tổ chức hoạt động dạy học.
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :
GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước?
Yêu cầu học sinh chữa bài tập 1-2-7SBT
Các bước đo độ dài ? Tiến hành đo độ dài của một cái bút ?
3. Bài mới.
Gv : Tạo tình huống học tập
Làm thế nào biết chính xác cái bình, cái ấm đựng được bao nhiêu nước?
Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó?
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản
- GV : mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 khoảng trong không gian
- Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
? Đơn vị đo thể tích là gì?
? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
? Hãy đổi đơn vị lít sang đơn vị m ?,
- Hs : Trả lời
- Gv : Yêu cầu hs làm việc cá nhân câu C1
GV gọi hs hoàn thiện câu C1
I. Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối(m3) và lít (l).
C1: 
1000dm3.
1000000cm3.
1000l.
1000000ml.
1000000cc
- Gv giới thiệu một số bình chia độ cho học sinh quan sát
- C2? C3? C4? C5?
Yêu cầu hs làm việc cá nhân sau đó yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời
GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày câu trả lời
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm C9 và đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
II. Đo thể tích chất lỏng
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm bình chia độ và ca đong
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Ước lượng thể tích cần đo.
chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
Đặt bình chia độ thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình
-Gv: Y/c Hs
? Nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình ?
? Dụng cụ đo ?
? Các bước tiến hành đo ?
(GV hướng dẫn HS cách ghi vào bảng kết quả đo)
- Hs: Hoạt động theo nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 3.1
Bảng 3.1.Kết quả đothể tích chất lỏng
3.Thực hành
a. Chuẩn bị
b. Tiến hành đo
HS ghi kết quả đo vào bảng 3.1 đã được chuẩn bị trước ở nhà
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (lít)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
(1) 
(3) 
(5) 
(7) 
Nước trong bình 2
(2)
(4) 
(6) 
(8) 
4-Củng cố :
- HS đọc phần kết luận SGK
? Bài học đã giúp ta trả lời được câu hỏi ban đầu của tiêt học như thế nào?
? HS làm bài 3.1 theo nhóm
4-Hướng dẫn về nhà :
Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C9
Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Làm bài tập SBT
Đọc mục "có thể em chưa biết"
 - Đọc trước bài 4 SGK
Ngày .. thángnăm 2008.
Ký duyệt
Tuần 4 - tiết 4
Ngày soạn : .
Bài 4. 
đo thể tích vật rắn không thấm nước
i.mục tiêu
1. Kỹ năng: 
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước.
2. Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số l ... g biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết
3.Thái độ
-Cẩn thận, tỉ mỉ
II. chuẩn bị của Gv và hs
Cho mỗi em học sinh:
- Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tở giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ vở học sinh để vẽ đường biểu diễn
Cả lớp : 
- Một bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông (đă được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa vào bảng 25.1)
- Hình phóng to bảng 25.1
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy 
*) Tổ chức tình huống học tập
 Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi khi thôi không đun và để băng phiến nguội dần
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
GV giới thiệu cách làmTN
HS quan sát bảng 25.1 để ghi lạiđược kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến
Gv hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu C4
Gv chốt lại kết luận chung cho sự đông đặc
Hãy so sánh đặc điêmr của sự nóng chảy và sự đông đặc?
- GV: Yêu cầu hs đọc và quan sát hình 25.1 để trả lời
- HS: Nhận xét
- GV: Chuẩn kiến thức
II.Sự đông đặc
1.Dự đoán
2.Phân tích kết quả TN
C1: Tới 800 C thì băng phiến bắt đầu đông đặc
C2: - Là đường thẳng nằm nghiêng
 - Là đường thẳng nằm ngang
 - Là đường thẳng nằm nghiêng
C3
3. Rút ra kết luận
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ nhất định
- Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
IV. Vận dụng
C5
1
4
7
	Nhiệt độ
	(0C)
 6	
 0
 Thời gian
 -4 (Phút)
- Chất nóng chảy ở trên là nước
C6
C7	 
4. Tổng kết:
- GV: Yêu cầu hs so sánh sự nóng chảy và sự đông đặc của băng phiến
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà :
Trả lời lại các câu hỏi SGK
Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Làm hết bài tập trong SBT
Đọc phần "có thể em chưa biết"
Đọc trước bài 26 SGK
Tuần 31
Tiết 30 
Ngày soạn : 2/ 04/ 2009
Bài 26
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi,sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,gió,diện tích mặt thoáng
- Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động
 - Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,gió và mặt thoáng
2.Kỹ năng
- Rèn được kĩ năng quan sát,so sánh và tổng hợp
3.Thái độ
- Trung thực , cẩn thận,có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. chuẩn bị của Gv và hs
Mỗi nhóm:
- Một giá đỡ thí nghiệm
- Một kẹp vạn năng
- Hai đĩa nhôm giống nhau
- Một bình chia độ (chia độ nhỏ nhất là 0.1 ml hoặc 0.2 ml)
- Một đèn cồn
Cả lớp : 
- Hình vẽ phóng to hình 26
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu HS chữa bài tập 24-25.1, 24-25.2
Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc
*) Tổ chức tình huống học tập :
 Gv dùng khăn lau ướt bảng, sau đó để ít phút cho khô.Vậy nước trên bảng đã biến đi đâu mất?
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Em hãy tìm vàghi vào vở một thí dụ về sự bay hơi của một chất lỏng không phải là nước.
Dựa vào phần trả lời của HS ,GV đi đến kết luận :Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
HS quan sát hình 26.2 suy nghĩ thảo luận theo nhóm câu C1,C2,C3
GV điểu khiển cả lởp trả lời câu C1,C2,C3
Gv yêu cầu HS hoàn thành C4
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS nhắc lại Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Muốn kiêm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm như thế nào?
HS nghiên cứuSGK để đưa ra phương án kiểm tra.
GV tổ chức nhóm HS tiến hành TN
Sau khi HS tiến hànhTN xong. GV yêu cầu HS mô tảTN và nêu hiện tượng
Tương tự GV yêu cầu HS vạch ra kế hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng
HS trả lời các câu C5 đến C8
GV hướng dẫn hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C9, C10
HS nhận xét
GV chuẩn kiến thức
I.Sự bay hơi
1.Nhớ lại những điều lớp 4 đã học về sự bay hơi
Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
Mọi chất lỏng đều có thể xảy ra sự bay hơi
2.Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Quan sát hiện tượng 
C1: Nhiệt độ
C2: Gió
C3: Diện tích mặt thoáng
b) Rút ra nhận xét
- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
3.Thí nghiệm kiểm tra
C5: Diện tích của nước ở hai đĩa như nhau
C6: Loại trừ tđ của gió
C7: KT tác động của nhiệt độ
C8
Tiến hành TN
4. Vận dụng
C9: Giảm bớt sự bay hơi làm cây bớt bị mất nước
C10: Nắng nóng và có gió
4 Tổng kết:
- HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm hết bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 27 SGK
Tuần 32
 Tiết 31
Ngày soạn : 10/ 04/ 2009.
Bài 27
Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược với quá trình bay hơi
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ 
- Tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ
- Biết tiến hành TN kiểm tra sự đoán về hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
2. Kỹ năng
- Sử dụng nhiệt kế
- Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể  sang thể..
- Quan sát,so sánh
3 .Thái độ
- Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí
II. chuẩn bị của Gv và hs
Các nhóm:
- Hai cốc thuỷ tinh giống nhau
- Nước có pha màu
- Nước đá đập nhỏ
- Nhiệt kế
- Khăn lau khô
Cả lớp : 
- Một cốc thuỷ tinh
- Một cái đĩa đậy được trên cốc
- Một phích nước nóng
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Sự bay hơi là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
*) Tổ chức tình huống học tập :
GV làm TN đổ nước nóng vào cốc, cho Hs quan sát thấy hơi nước bay lên.dùng đĩa khô đậy vào cốc nước,một lát sau nhấc lên.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
3. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là hiện tượng ngưng tụ
? Muốn quan sát hiện tượng bay hơi ta làm thế nào?
Vậy em thử dự đoán xem muốn làm quá trình bay hơi diễn ra nhanh thì ta cần tăng hay giảm nhiệt độ?
Nội dung cơ bản
II.Sự ngưng tụ
1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a,Sự đoán
- Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là hiện tượng ngưng tụ
- Ngưng tụ là quá trình ngược với quá trình bay hơi
- Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn
GV ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?
HS quan sát và đọc thông tin TN trong SGK
? Dụng cụ TN
? cách tiến hành TN
GV phát dụng cụ TN cho các nhóm, các nhóm tiến hành TN
GVlưu ý HS : Phải đặt hai cốc xa nhau
Dựa vào kết quả TN hãy thảo luận để trả lờiC1,C2, C3, C4,C5 để rút ra kết luận
HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời C6,C7, C8
GV điều khiển HS thảo luận lớp đi đến thống nhất câu trả lời
b, TN kiểm tra
- Dụng cụ :
- Cách tiến hành:
- Kết quả: Bên ngoài cốc có đá có nước bám vào.
c, Kết luận
- Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta dễ dàng quan sát được hiện tượng.
2. Vận dụng
C6
VD:- Sương đọng trên lá
 - Nước đọng ở vung nồi khi đun
C7
C8
4. Tổng kết
- HS đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm hết bài tập trong SBT
- Đọc phần "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài 28 SGK
Tuần 33 
tiết 32 
Ngày soạn : 18/4/2009.
Bài 28
Sự sôi
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi
2.Kỹ năng
- Biết cách TN,theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi.
3.Thái độ
- Cẩn thận,tỉ mỉ, kiên trì, trung thực
II. chuẩn bị của Gv và hs
Mỗi nhóm:
- Một giá đỡ thí nghiệm	- Một kẹp vạn năng
- Một kiềng và lưới kim loại	- Một bình cầu đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế
- Một đèn cồn, một đồng hồ	- Một nhiệt kế thuỷn ngân
Cho mỗi học sinh : 
- Chép bảng 28.1 SGK vào một trang vở
- Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu HS điền vào quá trình
 Lỏng 	Hơi
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
*) Tổ chức tình huống học tập :
HS đọc mẩu hội thoại mở bài
ĐVĐ : chúng ta phải tiến hành TN kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai sai
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nêu dụng cụ TN?
HS tiến hành lắp TN 
GV lưu ý :
+ Không để nhiệt kế chạm vào đáy
+ Đun nước đến 400C mới bắt đầu bấm thời gian
+Đảm bảo an toàn khi làm TN
GV:Sau khi HS tiến hành TN xong, HS ghi kế quả vào bảng,đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả TN
GV giải thích tại sao trongTN nước không sôi ở 100 độ C
Nội dung cơ bản
I.TN về sự sôi
1.Tiến hành TN
Dụng cụ :
Cách tiến hành:
Lưu ý khi tiến hành TN
Kết quả:
ở trên mặt nước 
ở trong lòng nước
- Hiện tượng I: Có một ít hơi nước bay lên.
- Hiện tượng II: Mặt nước bắt đầu xáo động.
- Hiện tượng III: Mặt nước bắt đầu xáo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều. 
- Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
- Hiện tượng B: : Các bọt khí nổi lên
- Hiện tượng C: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to, khi tới mặt thoáng thì vỡ tung. Nước sôi sùng sục.
GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô vuông
Lưu ý : Trục nằm ngang là trục thời gian,trục thẳng đứng là trục nhiệt độ
HS ghi nhận xét về đường biểu diễn
+ Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+ Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểmgì?
2.Vẽ đường biểu diễn 
- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi,thể hiện đường biểu diễn là một đường thẳng nằm ngang.
4. Tổng kết
- Vẽ lại đường biểu diễn vào vở
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm hết bài tập trong SBT
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Đọc và trả lời trước các câu hỏi bài 29 SGK
Tuần 33 – tiết 33 
Ngày soạn : .
Bài 29
Sự sôi
(tiếp)
I –Mục tiêu
1.Kiến thức
2.Kỹ năng
3.Thái độ
II. chuẩn bị của Gv và hs
Mỗi HS :
- Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở
- Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông.
Cả lớp : 
- Một bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập *)
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Tổ chức tình huống học tập :
Hoạt động 2. 
Hoạt động 3. 
Hoạt động 4 . Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà .
1-Vận dụng :
2-Củng cố :
3-Hướng dẫn về nhà :
Trả lời lại các câu hỏi SGK
Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Làm hết bài tập trong SBT
Đọc phần "có thể em chưa biết"
Đọc trước bài SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an li 6.doc