Bài 18
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
2. Kỹ năng:
- Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức học tập trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
Tuần : 21 Tiết: 21 Bài 18 Ngày soạn Ngày dạy Lớp : 18/01/2011 : /01/2011 : 6 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2. Kỹ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức học tập trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất 2. Học sinh: SGK và vở ghi III. LÊN LỚP Ổn định lớp. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: ( 3 phút ) -Cho học sinh quan sát tranh vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này. -Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng đó ? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép có thể cao lên chăng ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. -Quan sát -Lắng nghe -Ghi bài CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn ( 15 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc sgk để tìm hiểu về trình tự tiến hành và mục đích của thí nghiệm -Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát , đưa ra nhận xét về hiện tượng -Gọi học sinh đưa ra nhận xét về hiện tượng quan sát được -Nhận xét -Qua kết quả thí nghiệm hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 -Nhận xét và thống nhất câu trả lời -Đọc sgk và tìm hiểu về mục đích thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm -Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét -Đưa ra nhận xét : + Khi chưa hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại + Khi đã hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại + Nhúng quả cầu vào nước lạnh thì quả cầu lọt qua vòng kim loại -Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1, C2 -Ghi bài 1.Thí nghiệm : 2.Trả lời câu hỏi -C1: vì quả cầu nở ra khi nóng lên -C2: vì quả cầu co lại khi lạnh đi Hoạt động 2: Rút ra kết luận ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận -Nhận xét và thống nhất kết luận -CH: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không ? -Rút ra kết luận tăng lạnh đi -Ghi bài -Suy nghĩ tìm câu trả lời 3. Kết luận ( C3/ Sgk ) Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ( 10 phút ) -Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau. -Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét cho câu hỏi C4 -Nhận xét -Giới thiệu: “đối với vật rắn khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt thì phân biệt rõ sự nở dài hay nở khối. Ở bài học này chỉ đề cập đến sự nở khối” -Quan sát -Đọc bảng và trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài -Lắng nghe 4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố ( 7 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5 -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C5 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét -Làm thí nghiệm kiểm chứng -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét -Đọc và làm C5 -Trả lời câu hỏi C5 -Ghi bài -Đọc và làm C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Ghi bài -Quan sát -Đọc và trả lời câu hỏi C7 -Ghi bài 5. Vận dụng - C5 : phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán , khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: nung nóng vòng kim loại -C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên thép dài ra ( tháp cao lên) Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “ có thể em chưa biết” Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè dây điện thoại thường bị võng xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó ?” Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Học bài , làm bài tập 18.1®18.5/ SBT Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: