Giáo án Vật lý 7 Bài 16: Tổng kết chương 2: Âm Học

Giáo án Vật lý 7 Bài 16: Tổng kết chương 2: Âm Học

BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC

I. MỤC TIÊU:

 1. Kieán thöùc: - OÂn taäp laïi moät soá kieán thöùc lieân quan ñeán aâm thanh.

 2. Kó naêng: - Vaän duïng kieán thöùc veà aâm thanh vaøo cuoäc soáng.

 3. Thaùi ñoä : - Coù thaùi ñoä nghieâm tuùc trong hoïc taäp.

II. CHUẨN BỊ:

- HS: Ôn trước ở nhà những nội dung cơ bản của chương âm học.

- GV: vẽ sẵn bảng trò chơi ô chữ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới:Nội dung tổng kết chương 2

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 Bài 16: Tổng kết chương 2: Âm Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 03/01/2011 tại lớp: 7A6, 7A8
Ngày dạy: 04/01/2011 tại lớp: 7A5
Ngày dạy: 06/01/2011 tại lớp: 7A4
Ngày dạy: 08/01/2011 tại lớp: 7A7 
Tuaàn: 20
Tieát: 20
BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC
I. MỤC TIÊU:
	1. Kieán thöùc: - OÂn taäp laïi moät soá kieán thöùc lieân quan ñeán aâm thanh.
 2. Kó naêng: - Vaän duïng kieán thöùc veà aâm thanh vaøo cuoäc soáng.
 3. Thaùi ñoä : - Coù thaùi ñoä nghieâm tuùc trong hoïc taäp.
II. CHUẨN BỊ: 
HS: Ôn trước ở nhà những nội dung cơ bản của chương âm học. 
GV: vẽ sẵn bảng trò chơi ô chữ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giảng bài mới:Nội dung tổng kết chương 2
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Ôn lại kiến thức cơ bản: (12 phút)
C1: Viết đầy đủ các câu sau đây:
Các nguồn phát ra âm đều. . . . . 
Số dao động trong một giây gọi là. . . . . . . . . . Đơn vị tần số là. . . . 
Độ to của âm được đo bằng đơn vị. . . . 
Vận tốc truyền âm trong không khí là. . . . . . . . . . . . 
Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . . . . . dB
C2: Đặt câu với các cụm từ sâu. 
Tần số, lớn,bổng. 
Tần số, nhỏ, trầm. 
Dao động, biên độ lớn, to. 
Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. 
C3: Hãy chỉ ra âm có thể truyền qua các môi trường sau:
Không khí. 
Chân không. 
Rắn. 
Lỏng. 
C4: Âm phản xạ là gì?
C5: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. 
Tiếng vang là:
Âm phản xạ . 
Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra. 
Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai. 
Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. 
C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau: (Mềm, cứng, nhẵn, gồ ghề). 
Các vật phản xạ âm tốt là các vật. . . . . . và có bề mặt. . . . . . . . . 
Các vật phản xạ âm kém là các vật. . . . . . và có bề mặt. . . . . . . . . 
C7: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn?
Tiếng còi xe cứu hoả (Hay tiếng kẻng báo cháy)
Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. 
Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn. 
Hát karaokê to lúc nửa đêm. 
C8: Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt. 
HĐ2: Bài tập vận dụng: (17 phút)
C1: Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: Đàn ghita, kèn lá, sáo, trống. 
C2: Hãy đánh dấu vào câu đúng:
Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. 
Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp. 
Âm không thể truyền trong chân không. 
Âm không thể truyền qua nước. 
C3:
a. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ. 
b. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi phát ra âm cao và âm nhỏ. 
C4: Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không gian có thể trò chuyện với nhau mà không sử dụng micro và tai nghe,bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền đến tai hai người như thế nào?
C5: Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người theo sát?
C6: Khi nào tai nghe được âm to nhất?
âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ . 
Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ . 
Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai. 
Cả ba trường hợp trên. 
C7:
Giả sử bệnh viện ở gần đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy chỉ ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này.
HĐ 3. Trò chơi ô chữ: (10 phút)
Môi trường không thể truyền âm(9). 
Âm có tần số lớn hơn 20. 000 Hz(6). 
Số dao động trọng 1 giây(6). 
Hiện tượng âm dôi ngược trở lại khi gặp mặt chắn (8). 
Đặc điẻm của các nguồn âm (7). 
Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ (9). 
Âm có tần số nhỏ hơn 20H
HS tự làm phần” Tự kiểm tra. Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi
C1: Viết đầy đủ các câu sau đây:
a. Các nguồn phát ra âm đều dao động 
b. Số dao động trong một giây gọi là tần số Đơn vị tần số là Hz
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben (dB) 
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s
 e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 80 dB
a. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. 
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. 
c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. 
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. 
C3: Không khí,rắn,lỏng. 
C4: Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. 
C5: d. 
C6:
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn. 
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. 
C7: b, d. 
C8: Tường bêtông, kiếng, gạch, gỗ, vải xốp,. 
C1:
- Dây đàn. 
- Phần lá bị thổi. 
- Cột không khí trong ống sáo. 
- Mặt trống. 
C2: c. 
C3:
a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh,âm phát ra to khi dây lệch nhiều. Dao động của các sợi dây đàn yêu,âm phát ra nhỏ khi dây lệch ít. 
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra am cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi âm phát ra thấp. 
C4: Âm được truyền qua không khí đến nón sau đó đến không khí và đến tai người. 
C5: Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường. 
C6: a. 
C7: 
- Xây tường bêtông, cửa gắn kiếng, treo rèm để ngăn chặn âm đến tai. 
- Trồng cây xanh để hướng âm theo hướng khác. 
- Treo bảng”cấm bóp còi” ở gần bệnh viện. 
1. Chân không. 
2. Siêu âm. 
3. Tần số. 
4. Phản xạ âm
5. Dao động. 
6. Tiếng vang
7. Hạ âm
4. Củng cố: (4 phút)
- âm có thể truyền qua các môi trường sau:
 à Không khí,rắn,lỏng.
- Khi nào tai nghe được âm to ?
à âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ . 
5. Yêu cầu về nhà: (1 phút)
-Ôn lại các bài chương II.
-Hoàn thành các câu bài tập và các câu hỏi; Tự kiểm tra SGK
-Đọc và sọan bài 17-18. Sự nhiễm điện do cọ xát-Hai loại điện tích. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 16 Tong ket chuong II am hoc hay.doc