Giáo án Vật lý 7 Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

Giáo án Vật lý 7 Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

I – Mục tiêu:

a, Kiến thức:

- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện qua bóng đèn.

- Biết được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua đèn càng lớn.

- Biết được các thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn khi ghi trên dụng cụ đó.

b, kĩ năng:

- Biết sử dụng ampe kế đo cường độ dòng điện và vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.

- Biết đọc số chỉ của vôn kế, số chỉ của ampe kế.

-Rèn luyện kĩ năng lắp sơ đồ mạch điện.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
I – Mục tiêu:
a, Kiến thức:
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện qua bóng đèn.
- Biết được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua đèn càng lớn.
- Biết được các thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn khi ghi trên dụng cụ đó.
b, kĩ năng: 
- Biết sử dụng ampe kế đo cường độ dòng điện và vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.
- Biết đọc số chỉ của vôn kế, số chỉ của ampe kế.
-Rèn luyện kĩ năng lắp sơ đồ mạch điện.
c, Thái độ:
-Tích cực trong hoạt động nhóm, trung thực trong đọc kết quả thí nghiệm.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS:1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 7 dây nối, 1 bóng đèn,1 vôn kế, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, ampe kế như HS.
- Các hình vẽ 26.3, bảng phụ( bảng 1 )
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1,Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)
 Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị điện nào?
- Số vôn kế được ghi ở mỗi nguồn có giá trị gì?
-GV nhận xét và cho HS quan sát bóng đèn chỉ cho HS số vôn của 
 đèn và đặt vấn đề liệu các số vôn này có ý nghĩa giống như như ý 
 nghĩa của số vôn được ghi trên các dụng cụ điện không chúng ta
 vào bài hôm nay. 
2. Tìm hiểu mạch điện đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện:
 (25 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 
GV: Trên các bóng đèn đều có ghi số vôn, vậy số vôn đó có phải là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của đèn không ? Nếu đúng thì hiệu điện thế đó được xác định thế nào ta đi vào phần I.
 Gv: Ta có thể đo hiệu điện thế của pin bằng cách dùng dây nối hai cực của vôn kế với hai cực của pin,có thế làm tương tự để đo được hiệu điện thế của đèn không chúng ta đi vao phần 1.
 -Yêu cầu HS quan sát hình 26.1
 và hướng dẫn HS mắc các dụng 
 cụ theo sơ đồ H.26.1SGK.
 -Yêu cầu HS trả lời C1.
GV: Nhận xét, chốt lại câu c1
Gv: Bóng đèn được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không, ta đi tìm hiểu phần 2.
GV: hướng dẫn cẩn thận các nhóm mắc sơ đồ như H.26.2SGK.
 -Lưu ý các nhóm mắc đúng quy
 tắc của ampe kế và vôn kế.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn
 thành C2.
GV: Nhận xét bảng phụ, từ kết quả thí nghiệm Gv thông báo cho HS rằng bóng đèn cũng như mọi dụng cụ và thiết bị dùng điện khác không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu của nó. Để bóng đèn sáng hay các dụng cụ dùng điện hoạt động người ta phải mắc chúng vào nguồn điện nghĩa là phái đặt một hiệu điện thế cho chúng.
Gv:Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu HS so sánh về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong trường hợp dùng 1 pin và 2 pin.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn
 thành C3 từ các số liệu trong bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện thế định mức
Gv: Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn hay không ? tại sao ?
 -lưu ý cho HS số vôn kế được ghi
 trên bóng đèn, thong báo cho HS
 ý nghĩa số vôn đó và cho HS làm
 câu c4. 
 -Gọi 1 HS trả lời C4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tác giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước.
Gv: Dòng điện được ví như dòng nước, vậy hiệu điện thế được ví như thế nào ta sang phần II.
GV: Dựa vào sơ đồ hình vẽ, nêu sự tương tự giữa một số bộ phận trong các hình vẽ.
Hoàn thành câu c4 .
GV treo H.26.3SGK, hướng dẫn HS mô tả các chi tiết ở a và b.
Hướng dẫn HS tìm hiểu sự tương tự giữa các bộ phận cấu tạo nên mạch điện và đường dẫn nước.
Yêu cầu các nhóm hoàn thành C5.
-HS mắc theo sơ đồ và hướng dẫn của GV. Kiểm tra sơ đồ, quan sát hiện tượng và nhận xét C1.
-HS: – Đèn không sáng.
 – Kim vôn kế chỉ số 0
 Các nhóm lắp mạch theo sơ đồ H.26.2SGK.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV, thu thập các số liệu cần thiết để hoàn thành bảng 1
-Thảo luận nhóm thống nhất phần kết luận, đại diện nhóm phát biểu.
à Đọc tên các chi tiết có trong sơ đồ a và b.
à Tự nhận xét sự tương tự giữa các chi tiết trong 2 sơ đồ.
 Đọc và trả lời câu hỏi C5
HS suy nghĩ và trả lời.
I – HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU BÓNG ĐÈN:
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện:
*)Thí nghiệm 1:
C1: Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng 0.
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện:
-Bảng phụ:
3. Kết luận:
– Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
-Hiệu điện thế càng (lớn/nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng ( lớn/nhỏ).
C4: Có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng.
II – SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HĐT VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC:
a) Khi có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B.
b) Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (15 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Nội dung ghi bảng 
Yêu cầu HS đọc và trả lời C6,C7, C8.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Đo CĐDĐ và HĐT bằng những dụng cụ nào?
- Công dụng và cách mắc ampe kế, vôn kế vào mạch điện?
- Đơn vị của CĐDĐ và HĐT? 
-Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem lại các bài 24, 25, 26.
à Hoạt động cá nhân.
à Đọc phần ghi nhớ.
à Xem lại bài cũ để trả lời các câu hỏi.
IV – VẬN DỤNG:
C6: C.
C7: A.
C8: Vôn kế trong sơ đồ C.

Tài liệu đính kèm:

  • dochieu dien the giua 2 dau dcu dung dien.doc