Giáo án Vật lý 7 cả năm (110)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (110)

TUẦN : 01

TIẾT : 01 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU :

 - Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .

 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng .

 - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .

 - : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được .

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

 - Nhóm HS : Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin

 

doc 57 trang Người đăng vultt Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (110)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01
tiết : 01
nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
S : 18/08/2010
G : 24/08/2010
I. Mục tiêu :
 - Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng .
 - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .
 - : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được .
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
 - Nhóm HS : Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin 
III. Tổ chức hoạt đông dạy và học :
hOạT ĐộNG của giáo viên và học sinh
nội dung kiến thức
1/Hoạt Động 1 : Tổ chức tình huống học tập : (3’)
- GV : Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương .
 Yêu cầu 2 , 3 HS nhắc lại .
- GV : Nêu lại trọng tâm của chương .
- GV? Trong gương là chữ Mít trong tờ giấy là chữ gì ?
- HS : Dự đoán chữ .
- GV : Yêu cầu HS đọc tình huống của bài . Yêu cầu - HS dự đoán ai sai .
- GV : Để biết bạn nào sai , ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng .
2/Hoạt Động 2 : Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng : ( 10’)
- GV : Yêu cầu HS đọc 4 trường hợp nêu trong SGK 
- GV? Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng 
- HS : Trường hợp 2 và trường hợp 3 .
- GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C1.
- GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 4 
I.Nhận biết ánh sáng :
- Quan sát và thí nghiệm 
C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt 
* Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
.
3/Hoạt Động3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật . (15’)
- GV : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? 
- GV: Yêu cầu HS đọc C2 . Rồi làm thí nghiệm theo nhóm : Lắp thí nghiệm như SGK .
- GV : Hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống .
- HS : Thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm .
- GV? Khi nào nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp?
- HS : Khi đèn sáng .
- GV? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ?
- HS : Có đèn để tạo ra ánh sáng . Mắt nhìn thấy tờ giấy trắng chứng tỏ : ánh sáng chiếu đến giấy trắng rồi ánh sáng lại từ giấy trắng truyền đến mắt thì mắt nhìn thấy tờ giấy trắng .
- GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 5 .
- HS : Hoàn thành kết luận trang 5 SGK .
II. Nhìn thấy một vật 
Thí nghiệm 
* Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
4/ Hoạt Động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (7’)
- GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C3. 
- HS : C3 : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát sáng vì từ 2 vật đó đều có ánh sáng truyền đến mắt ta .
 + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng 
 + Mảnh giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Như vậy giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Nó là vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới .
- GV : Thông báo về nguồn sáng và vật sáng .
- GV : Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn thành kết luận 
III.Nguồn sáng và vật sáng 
* Kết luận :
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng .
5/ Hoạt Động 5 : Vận dụng – Củng cố – Dặn dò (10’)
+ Vận dụng – Củng cố :
- GV : Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4 , C5 .
- HS : Trả lời C4 , C5 và thảo luận về các câu trả lời .
- GV? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?
- GV : Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu được bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
 1/ Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?
 2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
 3/ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ?
+ Hướng dẫn học ở nhà (2’)
 - Trả lời lại câu hỏi C1 , C2 , C3 .
 - Học thuộc phần ghi nhớ 
 - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
 - Chuẩn bị bài : Sự truyền ánh sáng 
IV.Vận dụng 
C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được .
C5: Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng , ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt .
 Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyềncủa ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy 
iv/ rkn :
tuần : 02
tiết : 02 
sự truyền ánh sáng
S : 31/08/2010
G: 26/08/2010
I. Mục tiêu :- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng .
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế .
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng .
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm .- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng .- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của thầy và trò : Nhóm HS : + 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng 
 + 1 nguồn sáng dùng pin + 3 màn chắn có đục lỗ như nhau + 3 đinh ghim .
III. Tổ chức hoạt đông dạy và học :
hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1/ Hoạt Động 1 : Kiểm tra - TCTHHT (7’)
1>.Kiểm tra :
 1/ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Làm bài tập 1.1 SBT.
 2/ Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương?
2>.Tổ chức tình huống học tập .
- HS : Đọc phần mở bài SGK 
- GV? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ?
- HS : Nêu ý kiến .
- GV : Suy nghĩ của em có đúng không ? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó .
2/Hoạt Động 2 : Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng (15’)
- GV? Em dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc ?
- HS : Nêu dự đoán .
- GV? Nêu phương án kiểm tra dự đoán ?
- HS : Nêu phương án kiểm tra dự đoán
- GV : Cho HS thảo luận phương án nào có thể thực thi được , phương án nào không thể thực thi được .
- GV:YC các nhóm bố trí làm TN như hình 2.1 SGK 
- HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong .
- GV : Yêu cầu HS trả lời C1:
- GV? Không dùng ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được không ?
- HS : Nêu phương án .
- GV : Vấn đáp giúp HS tìm ra những phương án có thể thực thi .
 - Sau đó YC các nhóm làm TN như hình 2.2 SGK .
- HS : Làm TN theo nhóm theo hướng dẫn GV 
 + Để 3 màn chắn 1 , 2 , 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A , B , C vẫn thấy đèn sáng .
 + Kiểm tra 3 lỗ A , B , C có thẳng hàng không. Từ đó suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đường nào ?
- GV? Nêu vấn đề : AS chỉ truyền theo đường nào ?
- HS : Dự đoán và làm tiếp thí nghiệm : Để lệch một trong 3 màn chắn và quan sát đèn .
- GV? Có còn nhìn thấy đèn nữa không ?
- GV? Vậy ánh sáng có truyền theo đường cong hay đường gấp khúc không ?
- GV? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
- GV : Thông báo về môi trường trong suốt , đông tính và yêu cầu HS nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng .
- HS : Nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng trong SGK .
I.Đường truyền của ánh sáng 
- Thí nghiệm 
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng .
C2: 3 lỗ A , B , C thẳng hàng . Suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đường thẳng .
* Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng 
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng : SGK trang 7 
3/Hoạt Động 3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng (10’) 
- GV : Thông báo biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng tia sáng .
- GV : Yêu cầu các nhóm HS làm TN hình 2.4 SGK 
- HS : làm thí nghiệm hình 2.4 SGK quan sát hình ảnh đường truyền của ánh sáng .
- GV : Thông báo tiếp như SGK 
- GV : Yêu cầu các nhóm vặn pha đèn ở TN hình 2.4 để tạo ra 2 tia song song , 2 tia hội tụ , 2 tia PK 
- HS : Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV .
- GV : Yêu cầu HS trả lời C3. 
 a/ không giao nhau b/ song song c/ Loe rộng ra 
II. Tia sáng và chùm sáng 
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng 
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng .
2. Ba loại chùm sáng .
- Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng .
a/ Chùm sáng song song .
b/ Chùm sáng hội tụ .
c/ Chùm sáng phân kỳ .
4/Hoạt Động 4 : V/ dụng -C/ cố - D/ dò (10’)
- GV : Yêu cầu HS trả lời C4. 
- HS : Làm thí nghiệm và trả lời C5 . 
- GV? Phát biểu định luật truyền thẳng của as
- HS : Phát biểu định luật .
- GV? Nêu cách biểu diễn đường truyền của AS
- HS : Trả lời được như phần ghi nhớ SGK .
+ : Hướng dẫn học ở nhà (3’)
GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ 
 - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
 - Chuẩn bị bài : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng .
III. Vận dụng 
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng .
C5: Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 . Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt 
IV/ RKN :
tuần : 03 
tiết : 03
ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
S : 02/09/2010
G : 07/09/2010
I/ Mục tiêu - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích . - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực . - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò : Nhóm HS : + 1 đèn pin + 1 viên pin + 1 vật cản bằng bìa dày .
+ 1 màn chắn + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực .
III/ Tổ chức hoạt đông dạy và học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1/HĐ1 : K/ tra - Tổ chức tình huống học tập (10’)
1.Kiểm tra :- GV? 1/ Làm bài 2.4 SBT 
 2/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - - Đường truyền của AS được biểu diễn như thế nào ?
- HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
2.Tổ chức tình huống học tập .
- GV : Đặt vấn đề như phần mở bài SGK .
Bài 2.4: Lấy một miếng bìa đục lỗ thứ 2 đặt sao cho lỗ trên miếng bìa này ở đúng điểm C . Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn thì ánh sáng đã đi qua C .
2/ HĐ2 : Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối (15’) 
- GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm như mô tả trong SGK .
- HS : Làm thí nghiệm hình 3.1 theo nhóm .
- GV : Yêu cầu các nhóm chỉ ra trên màn chắn vùng sáng , vùng tối .
- GV? G thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng 
- HS : Vùng sáng nhận được đầy đủ ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới , vùng tối hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới .
- GV? Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng  ...  ?
- Chất cách điện tốt nhất ? Chất dẫn điện tốt nhất ?
- Chất dẫn điện , chất cách điện tốt nhất được sử dụng nhiều nhất ?
I. Tự kiểm tra :
+C1 : Có thể làm nhiều vật nhiễm điện bằng cách cọ xát .
+C2: Có 2 loại điện tích là điện dương và điện tích âm .
- Điện tích khác loại thì hút nhau .
- Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
+C3: Vật nhiễm điện dương do mất bớt 
êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn +C4: a/ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng 
b/ Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng 
+C5:- Các vật liệu dẫn điện là: a và e
- Các vật liệu cách điện là b, c, d, f
+C6: 5 tác dụng chính của dòng điện là: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lý .
2/ Hoạt động 2 : a/ Kiến thức : Vận dụng tổng hợp các kiến thức để giải bài tập
b/ Kỹ năng : Vẽ được sơ đồ và chỉ được chiều dòng điện
 GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời 5 câu hỏi phần vận dụng .
HS: Lần lượt trả lời 5 câu hỏi phần vận dụng và thảo luận toàn lớp về câu trả lời .
GV: Yêu cầu HS chép và làm bài tập sau :
1. Trong các mạch điện gia đình, người ta đều có mắc xen cầu chì. Cầu chì có tác dụng như thế nào ?
2. Vật nào sau đây có tác dụng từ :
a/ Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện di qua .
b/ Bếp điện khi có dòng điện đi qua .
c/ Chuông điện khi có dòng điện chạy qua.
d/ Hai vật nhiễm điện đang hút nhau.
3. Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng trong những trường hợp nào sau đây ?
a/ Nạp điện cho ắc qui .
b/ Chế tạo chuông điện.
c/ Chế tạo bàn ủi .
d/ Sản xuất máy gặt.
4.Tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng để :
a/ Đo điện tâm đồ .
b/ Chạy điện châm cứu .
c/ Siêu âm .
d/ Chụp X quang .
5. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : một nguồn điện ( 2 pin mắc nối tiếp ), 1 công tắc, mắc liên tiếp với 2 bóng đèn .
HS : 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện , HS dưới lớp cùng làm và nhận xét sơ đồ mạch điện của bạn .
II. Vận dụng:
1. Chọn D
2. a/ Ghi dấu - cho B
 b/ Ghi dấu - cho A
 c/ Ghi dấu + cho B
 d/ Ghi dấu + cho A
3. – Mảnh nilon bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn .
 - Miếng len bị mất bớt êlectrôn (êlectrôn dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilon ) nên thiếu êlectrôn .suy ra miếng len nhiễm điện dương 
4. Sơ đồ C có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện .
5. Thí nghiệm (c) ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng .
Bài tập mới : 
1. Cầu chì là dây dẫn làm bằng chì, cầu chì chỉ chịu được dòng điện tối đa nào đó . Qua giới hạn này dây chì sẽ bị nóng chảy và đứt , mạch điện sẽ bị ngắt , thiết bị điện được bảo vệ .
2 Chọn C
3. Chọn A
4. Chọn B
5.
3/ Hoạt động 3 : 
+ Trò chơi ô chữ - Dặn dò :
GV nêu yêu cầu trò chơi và tổ chức thi đua giữa các nhóm 
- Hs trả lời các câu hỏi theo hàng ngang :
1 . Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại ?
2. Vật cho dòng điện đi qua ?
3. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài ?
4. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng ?
5. Một tác dụng của dòng điện ?
6. Tên gọi khác của vật nhiễm điện?
7. Lực tác dụng giữa hai điện tích khác loại
8. Một tác dụng khác của dòng điện khi đi qua cơ thể người và động vật?
III. Trò chơi ô chữ :
1. Lực Đẩy
2. Vật dẫn điện 
3. Nguồn điện
4. Dòng điện 
5. Phát sáng
6. Vật mang điện tích
7. Lực hút
8. Sinh lý
4/ Hoạt động 4 : Dặn dò : Ôn tập các bài đã học ở chương điện tích, giải lại các bài tập ở sbt, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần : 28
Tiết : 28
Cường độ dòng điện
S : 16/ 03/ 2011
G : 22/ 03/ 2011
I.Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức :-Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampekế càng lớn, nghĩa là cường độ dòng điện càng lớn -Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu là A)
2/ Kỹ năng : Mắc được mạch điện đơn giản. -Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện ( lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế)
3/ Thái độ : Trung thực, hứng thú học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị :Một pin loại 1,5V hoặc 3V đặt trong giá đựng pin, 1 bóng đèn pin gắn sẵn vào đế đèn, 1 ampe kế to, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 đoạn dây đồng có bọc cách điện.
-2 pin, 1 công tắc, 1 ampe kế 5 dây dẫn.
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1/ Hoạt Động 1 : Kiểm tra, đặt vấn đề -Nêu các tác dụng của dòng điện ?
-Mắc sẵn một mạch điện như h 24.1 Hỏi bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác động nào của dòng điện ?
-Tạo tình huống : Di chuyển con chạy của biến trở, gọi hs nhận độ sáng của bóng đèn ?
-Khi đèn sáng hơn đó là lúc cường độ dòng điện qua đèn lớn hơn. Như vậy dựa vào tác dụng của dòng điện là mạnh hay yếu ta có thể xác định được cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện là một đại lượng vật lí, vì vậynó có đơn vị đo và dụng cụ đo riêng. Ghi tên bài.
2/ Hoạt Động 2 : a/ Tìm hiểu về cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện 
b/ Kỹ năng : lắp ráp mạch điện và làm thí nghiệm
-Giới thiệu mạch điện như H.24.1 : Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện để biết dòng điện mạnh hay yếu, biến trở là một dụng cụ để thay đổi cường độ dòng điện 
-GV làm lại thí nghiệm dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn, yêu cầu hs quan sát
-GV thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu và đơn vị dòng điện.( lưu ý hs viết đúng tên đơn vị cường độ dòng điện)
I.Cường độ dòng điện :
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên :
-+ Nhận xét : Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
2.Cườngđộ dòng điện :
a. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện.
-Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
-Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I .
b.Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A
 Ngoài ra để đo dòng điện có cường độ nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu mA.
3/Hoạt Động 3 :a/ Tìm hiểu về Ampe kế 
b/ Kỹ năng : xác định GHĐ và ĐCNN của ampeke
-GV nhắc cho hs : Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện
-Cho các nhóm hs tìm hiểu ampe kế thật , yêu cầu các nhóm nêu kết quả tìm hiểu, thảo luận và gv chốt lại ý đúng.
II.Ampe kế :
-Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện.
C1 :a.
Ampe kế
Giới hạn đo
Độ chia n/n
Hình 24.2a
100mA
10mA
Hình 24.2b
2A
0,5mA
 b. Ampe kế H24.2a và 24b dùng kim chỉ thị, ampe kế H24.2c hiện số.
 c.dấu (+) chốt dương. dấu (-) chốt âm
4/ Hoat Động 4 :a/Kiến thức : Biết mắc ampe kế để xác định cường độ dòng điện 
b/ Kỹ năng : Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ 
-Giới thiệukí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện, bổ sung thêm kí hiệu cho chốt dương, chốt âm của ampe kế.	
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện hìmh 24.3 chỉ rõ chốt (+) chốt (-) của ampe kế trên sơ đồ mạch điện.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ
-Cho các nhóm lần lượt thực hiện nội dung của phần III trong SGK
-Cho hs làm câu C2
III.Đo cường độ dòng điện :
-Ampe kế được kí hiệu 
A
-Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo
-Điều chỉnh kim cũa ampe kế đúng vạch số 0.
-Mắc nối tiếp ampe kế vào mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế với cực (+) của nguồn điện
-Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
-C2 : lớn.. sáng
4/Hoạt Động 4 : Củng cố - Vận dụng 
- Cho hs nhắc lại những điểm cần ghi nhớ trong tiết học.
- Cho hs làm C3, C4, C5
-Về nhà làm bài tập từ 1- 6sách bài tập
IV.Vận dụng :
C3 : 0,175A= 175mA 1250mA=1,250A
 0,38A = 380mA 280mA=0,280A
C4 : 2-a, 3-b, 4-c
C5 : Hình a, vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.
IV/ RKN :
Tuần  : 29
Tiết  : 29
Hiệu điện thế
S : 23/03/2011
G : 29/03/2011
I.Mục tiêu bài học  :1/ Kiến thức : Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. -Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V).
2/Kỹ năng : Sử dụng được vôn kế để đo được hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện
3/ Thái độ : Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh
 II.Chuẩn bị : -HS : Một số loại pin trên đó có ghi số vôn. 1 đồng hồ vạn năng
-Mỗi nhóm : 2 pin loại 1,5V , 1 vôn kế giới hạn đo 3V trở lên, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ cách điện
III/ hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1/Hoạt động 1 : Kiểm tra :-Cường độ dòng điện cho ta biết điều gì ? Kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện ?
-Dùng dụng cụ nào để đo dòng điện trong mạch?
-Ampe kế trong trường hợp nào được mắc đúng ô, vì sao ?
A
A
A
-Tạo tình huống :.Nguồn điện có tác dụng gì ?
Để đèn pin sáng ta phải làm gì ? Vởy cần nguồn điện bao nhiêu Vôn là phù hợp với đèn pin.Để hiểu vôn là gì ta cần tìm hiểu HĐT
2/ Hoạt động 2 : a/ Kiến thức :Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế 
b/ Kỹ năng : Đổi được đơn vị 
-GV : ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. (hay : giữa hai cực củanguồn điện có một hiệu điện thế)
-HĐT kí hiệu là gì ? -Đơn vị đo hiệu điện thế ?
-GV giới thiệu đơn vị bội và ước của vôn
-H. 1V = ? kV 1mV= ? kV 1mV = ?V
-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và trả lời câu C1
I.Hiệu điện thế :
-Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
-Hiệu điện thế kí hiệu : U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu V
Ngoài ra còn dùng đơn vị là kilôvôn (kV), milivôn (mV)
1kV = 1000 V , 1V= 1000mV
C1 : Pin tròn 1,5V, ăcquy của xe
máy 6V hoặc 12V, giữa 2 lỗ của ổ điện trong nhà 220V
3/ Hoạt động 3: a/ Kiến thức :Tìm hiểu về Vôn kế 
b/ Kỹ năng : Nêu được GHĐ và ĐCNN của Vôn kế
-GV thông báo : vôn kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
-Yêu cầu hs quan sát vôn kế cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế với các đồng hồ đo điện khác và đặc điểm của nó 
-Yêu cầu hs nêu GHĐ và ĐCNN của vôn kế của nhóm mình.
-Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số ?
II.Vôn kế :
-Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
-Trên mặt vôn kế có ghi chữ V 
-Có 2 chốt nối dây, chốt (+) và chốt ( –)
4/Hoạt Động 4 : a/ Kiến thức :Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch điện hở 
b/ Kỹ năng : Sử dụng được Vôn kế để đo HĐT
-GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện
-YC hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
-H/ dẫn hs hoàn thành các ý sgk ( từ 1 đến 5)
III./ Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch điện hở :
-Vôn kế được kí hiệu
V
-C3 : Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện
5/Hoạt Động 5 : Củng cố –Vận dụng –Hướng dẫn về nhà : -YC hs nêu ghi nhớ.
-Vận dụng : cá nhân hs hoàn thành câu C4, C5, C6. 
-Hướng dẫn về nhà : Đọc phần có thể em chưa biết ; làm bài tập 1- 5 SBT
IV.Vận dụng :
-C4 : a, 2500 mV b, 6000V
 C, 0,110 kV d, 1,200V
-C5 : a) Vôn kế – trên mặt đòng hồ kí hiệu chữ V
b) GHĐ : 45V ; ĐCNN : 1V
c) ở vị trí 1 vôn kế chỉ : 3V
d) ở vị trí 2 vôn kế chỉ : 42V
-C6 :
1- c ; 2- a ; 3- b
IV/ RKN :

Tài liệu đính kèm:

  • docGALY7TIET1DENTIET28.doc