Giáo án Vật lý 7 cả năm (119)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (119)

Bài 1:

 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.

3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.

II/ Chuẩn bị:

1.GV: Đèn pin, bảng phụ.

2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.

III/Phương pháp dạy học:

 Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . .

 

doc 62 trang Người đăng vultt Lượt xem 1023Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (119)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn: 22/08/2011 
Tiết 1	 Ngày dạy: 
	Bài 1:
	NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.
3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Đèn pin, bảng phụ.
2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.
III/Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . . 
IV/Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: Không
3) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: ( Giới thiệu chương.)
Mục tiêu: Định hướng cho HS về phương pháp học tập môn vật lý 7 và chương I
- Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có )
- Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng).
+ GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít )
- Anh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương)
*GVgiới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I.
Hoạt động 2: (Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?)
Mục tiêu: Hs biết được ta nhận biết được ánh áng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta [NB]
+ GV bật đèn pin ( h 1.1).
- Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ?
 => Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “
+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập.
* GV giúp HS rút ra câu kết luận.
 - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ?
I. Nhận biết ánh sáng:
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3:Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật.
Mục tiêu: Hs biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta [nb]
+ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a.
+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2.
+ GV giúp HS rút ra câu kết luận chung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta ).
II. Nhìn thấy một vật: 
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
Mục tiêu: HS biết được thế nào là nguồn sáng, vật sáng [nb]
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh sáng ?
 => Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là vật sáng .
+ Nhóm thảo luận và trả lời C3.
* GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì.
* GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, vật sáng.
III. Nguồn sáng và vật sáng : 
- Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
4) Củng cố và luyện tập:
- Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? 
=> C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy.
=> C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. 
* GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết.
* Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5).
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập.
 - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ).
 - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “
+ Anh sáng đi theo đường nào?
+ Cách biểu diễn một tia sáng ?
+ Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.
Rút kinh nghiệm: 
Tuần 2	 Ngày soạn: 29/08/2011 
Tiết 2	 Ngày dạy: 
	Bài 2:
	SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2.Kĩ năng:
 Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3.Thái độ:
 Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/Chuẩn bị:
1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng
IV/Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ)
- Nguồn sáng , vật sáng là gì? Cho ví dụ (5đ)
 3) Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS trước khi tìm hiểu kiến thức mới
+ GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK.
- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
+ GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng
Mục tiêu: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.[nb]
- Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc?
=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng
 hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng.
+ GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt.
=> Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK
- Anh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh, là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ).
- Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? 
-Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I/ Đường truyền của ánh sáng:
 Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
Mục tiêu: [nb] 
 - Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. - Biết được đặc điểm của chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì 
- Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
+ Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn).
- HS đọc và trả lời câu C3.
II/Tia sáng và chùm sáng:
 *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: 
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
 * Có 3 loại chùm sáng:
a/ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
4) Củng cố và luyện tập:
Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5?
- C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK).
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi.
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- HS học thuộc ghi nhớ 
- Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5, Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT vào vở bài tập.
 - Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
Rút kinh nghiệm: 
Duyệt của tộ chuyên môn:
Tuần 3	 Ngày soạn: 4/9/2011 
Tiết 3	 Ngày dạy: 
	Bài 3:
	ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
II/Chuẩn bị:
1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực.
2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.
III/Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng
IV/ Tiến trình :
1)Ổ n định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ) 
-Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ)
3)Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Xây dựng tình huống .
- Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ?
Hoạt động 2:Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
Mục tiêu: Giải thích được sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối [vd]
+ GV giới thiệu TN1 .
- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK.
+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa " Bóng đèn rõ nét.
- HS thảo luận trả lời C1?
=> Anh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng " vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng từ đèn " vật cản " màn chắn).
- HS điền vào chỗ trống trong nhận xét.
- Vậy thế nào là bóng tối ?
HS đọc và làm TN2.
- TN2 có hiện tượng gì khác TN1?
=> Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) so màn chắn.
- HS thảo luận trả lời C2.
=> Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối.
- HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ trống.
Vậy thế nào là bóng nửa tối ?
I/ Bóng tối, bóng nửa tối:
 Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới 
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
Hoạt động 4: ( Hình thành khái niệm nhật thực.) 
Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng nhật thực [vd]
- Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?
=> Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
+ GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực.
+ GV t ... hế.[NB]
Biết được kí hiệu, đơn vị của hiệu điện thế [NB]
+ Cho hs đọc thông báo sgk 
 - Nguồn điện có tác dụng gì? 
 Có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động 
 Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1 
C1: Pin tròn 1.5V
 Acquy của xe máy :6V hoặc 12V 
 Giữa hai ổ lấy điện trong nhà 220V
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó 1 hiệu điện thế 
Kí hiệu U
Đơn vị đo là vôn , kí hiệu V
Hoặc là miliVôn (mV); kiloVon (kV)
1V = 1000mV
1kV = 1000V
Hoạt động 3: Tìm hiểu Vôn kế.
Mục tiêu:
Biết được công dụng, cấu tạo của một số loại Vôn kế để đo hiệu điện thế [NB]
Giáo viên giới thiệu vôn kế 
 + Cho hs quan sát vôn kế và trả lời các mục 1,2,3,4,5 của câu C2 
 + Trên mặt vôn kế có ghi chữ V 
 + Vôn kế h25.2a,b dùng kim; vôn kế h25.2c hiện số
 + Vôn kế h 25.2a
 GHĐ: 300V, ĐCNN :25V 
 + Vôn kế hình 25.2b
 GHĐ:20V. ĐCNN: 2.5V 
 + ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và (-)
II/ Vôn kế 
 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
Hoạt động 4: Đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
Mục tiêu:
HS biết được quy tắc dùng Vôn kế để đo hiệu điện thế
Sử dụng được Vôn kế để đo hiệu diện thế giữa hai đầu nguồn điện khi chưa mắc vào mạch điện [VD]
Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn.
Giáo viên nêu kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện 
 - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 ghi rõ chốt nối vôn kế 
 + Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn
 * Giáo viên kiểm tra vôn kế của nhóm có phù hợp để đo hđt 6V không?
 + Cho hs điều chỉnh kim của vôn kế và mắc mạch điện h25.3 , lưu ý mắc đúng chốt vôn kế 
Công tắc bị ngắt và mạch hở . Đọc và ghi số chỉ của vôn kế hướng dẫn hs thảo luận rút ra kết luận
Yêu cầu Hs nhận xét số chỉ của vôn kế và số vôn ghi trên mỗi pin
III/ Đo hđt giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở 
Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn.
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố
- Y/cầu đọc ghi nhớ SGK
- Trả lời câu 4.
- Y/cầu học sinh quan sát trả lời C5.
- Y/cầu học sinh quan sát trả lời C6.
+ Giữa hai cực của pin có gì đặc biệt để tạo ra dòng điện.
+ Số vôn ghi trên vỏ pin cho ta biết điều gì?
+ Đo U = dụng cụ nào? Đvị đo U?
+ Khi mắc (V) chốt (+) nối với gì?
C4 
a. 2,5 V = 2500 mV
b. 6 KV = 6000 V
c. 110 V = 0,1 KV
d. 1200 mV = 1,2 V 
C5: 
a. Dụng cụ đó là (V) KH (V) cho ta biết điều đó.
b. GHĐ = 45V, ĐCNN = 1V
c. (1) ð U = 3V
d. (2) ð U = 42V
C6: Nguồn điện (V)
 1,5 V 2V
 6 V 10V
 12 V 20V
RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tuần 31	 Ngày soạn: 25/02/2012 
Tiết 30	 Ngày dạy: 
Bài 26:
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng cao thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. 
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức.
Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.
Về kĩ năng: 
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
3. Thái độ.
Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện.
II/ CHUẨN BỊ.
2 pin, (V), (A), bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn.
III/ Tiến trình 
	1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ : 
	- Đơn vị đo hđt là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hđt? Trả lời bài tập 25.1 SBT
 	Trả lời:
	+ Đơn vị đo hđt là vôn (V) ) 
	+ Dùng vôn kế 
	+ Bài tập 25.1
 	 a/ 500 kV = 500000 V
 	 b/ 220 V = 0.22 kV
 	 c/ 0.5 V = 500 mV
 	 d/ 6 kV = 6000 V
	3) Giảng bài mới:
Hoạt động GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiễm tra bài cũ - Giới thiệu bài
 HS1 :HiÖu ®iÖn thÕ ®­îc t¹o ra ë thiÕt bÞ ®iÖn nµo? Sè v«n ghi trªn mçi nguån ®iÖn cã ý nghÜa g×? Nªu ý nghÜa cña sè 1,5 V ghi trªn vá cña pin?
Tæ chøc t×nh huèng häc tËp.
- Cho häc sinh quan s¸t mét sè dông cô ®iÖn vµ ®äc sè v«n ghi trªn ®ã ð ý nghÜa cña nã lµ g×? Cã gièng sè v«n ghi trªn vá cña nguån ®iÖn kh«ng?
Hoạt động 2: Đo hđt giữa hai đầu bóng đèn
Mục tiêu:
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. [VD]
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. [TH]
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó [NB]
Giáo viên đặt vấn đề như phần mở bài sách giáo khoa.
 * Yêu cầu hs làm việc theo nhóm , mắc mạch điện như hình 26.1 (TN1)
 - Đọc và trả lời c1 ( giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng không )
 + Yêu cầu các nhóm thực hiện TN2 mắc mạch điện như h26.2 lưu ý cách mắc vôn kế và ampe kế ghi kết quả vào bảng phụ gv
 - Từ kết quả TN trên cho hs rút ra kết luận: C3
 - Khi mạch hở Uo= ?; Io=? 
 - Kết quả đo 1 pin mạch kín U1=? I1=? ; 
2 pin mạch kín U2=? I2=?
 - So sánh U1 và U2; I1 với I2 rút ra kết luận 2
 - Cho hs đọc thông báo sgk.Tìm hiểu ý nghiã hiệu điện thế định mức trả lời C4 ( có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng )
I/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
- Trong mạch điện kín hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó 
- Đối với 1 bóng đèn nhất định , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn 
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế định mức cần cung cấp để dụng cụ đó hoạt động bình thường
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hđt và sự chênh lệch mức nước 
Mục tiêu:
HS nhận biết được sự tương tự giữa sự chênh lệch mức nước và hiệu điện thế
 - Cho hs đọc C5 thảo luận và trả lời (c5 a/) 
 * Gv vẽ hình 26.3 lên bảng cho hs quan sát để tìm hiểu sự tương tự giữa 1 số bộ phận trong các hình này 
 a/  chênh lệch mức nước  dòng nước 
 b/  hiệu điện thế  dòng điện 
 c/  chênh lệch mức nước  nguồn điện  hiệu điện thế 
 * Lưu ý hs : mỗi một thiết bị điện hoạt động với hđt nhất định 
II/ Sự tương tự giữa hđt và sự chênh lệch mức nước
4) Củng cố và luyện tập:
	- Cho hs lần lượt trả lời C6,C7,C8 
	C6: c ; C7:a ; C8: c 
	- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu ? ( = 0)
	- Đọc phần có thể em chưa biết 
	- Cho hs xem 1 số dụng cụ điện , số liệu kĩ thuật (đóù là điện áp định mức ) 
	- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hđt định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường 
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
	- Học thuộc bài ghi nhớ
	- Hoàn chỉnh C1 -> C8 sgk 
	- Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 78 sgk , hoàn chỉnh mục 1
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 32	 Ngày soạn: 25/02/2012 
Tiết 31	 Ngày dạy: 
Bài 27:
THỰC HÀNH:
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ 
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức - kĩ năng.
Biết mắc nối tiếp các bóng đèn.
Thực hành để từ đó nêu được công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
Vẽ được sơ đồ trong bài thực hành.
Xử lý được sự khác nhau của các kết quả đo bằng cách tính giá trị trung bình để rút ra KL chung.
2. Thái độ.
Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.
II/ CHUẨN BỊ. ( Cho mỗi nhóm)
Nguồn điện, 2 bóng đèn cùng loại, (V), (A), công tắc, dây dẫn, mẫu báo cáo.
Hoạt động GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định và kiểm tra: 
Kiểm tra sĩ số lớp 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (mẫu báo cáo như đã dặn ở tiết trước)
 Giáo viên mắc mạch điện và giới thiệu đây là mạch mắc nối tiếp hai bóng đèn vậy cường độ dòng điện và hiệu điện thế ë mạch điện như trên có tính chất g×? ð Tiết 31.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện và thực hiện các phép đo
 Mục tiêu:
- Biết mắc nối tiếp các bóng đèn. [VD]
- Thực hành đo được hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp [VD]
 - Thông hiểu được trong đoạn mạch nối tiếp: [TH]
+Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. 
 I1 = I2 = I3.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch. 
 U13 = U12 + U23
- Y/cầu học sinh đọc 1 SGK.
- Trả lời câu hỏi 1.
- Vậy trong sơ đồ H27.1 có những dụng cụ điện nào? Hãy lắp sơ đồ mạch điện đó.
- Y/cầu học sinh đọc 2.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, đọc kết quả trên (A).
- Y/cầu nêu nhận xét ð cuối giờ điền báo cáo.
- Y/cầu học sinh đọc 3 ð hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, ghi kết quả
U12 ; U23 ; U13. 
I/ CHUẨN BỊ (SGK)
II/ NỘI DUNG THỰC HÀNH.
1.Mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
C1: (A) và khoá K được mắc nối tiếp với các bộ phận khác.
C2: Học sinh lắp mạch điện theo nhóm.
Vẽ sơ đồ vào biểu mẫu báo cáo.
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
a. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
b. Giáo viên hướng dẫn.
C3. Điền vào báo cáo theo hớng dẫn.
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên trong 2 TH.
C4: Hoàn thành nhận xét và báo cáo.
Hoạt động 3: Ghi báo cáo thực hành theo cá nhân
Mục tiêu:
- HS ghi đúng theo mẫu báo cáo thực hành 
- Biết xử lí kết quả của các phép đo
- Giáo viên cho học sinh làm báo cáo thực hành theo cá nhân sau khi đã có kết quả thực hành của nhóm điền vào mẫu báo cáo giáo viên đã phát cho từng học sinh ( kết quả do các nhóm tự ghi)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xử lý kết quả khi lấy giá trị trung bình.
III/ MÉu b¸o c¸o. (SGK)
1. 
a. Ampe keá
Ampe - A 
Nèi tiÕp.
b. Voân kÕ
V«n - V
Song song - cöïc döông
2. a)
b) HS ghi keát quaû theo nhoùm
c) Nh­ nhau I1 = I2 = I3.
3.
a.
b. Häc sinh ghi theo kÕt qu¶ nhãm.
c. tæng..
U1,3 = U1,2 + U2,3
4. Tổng kết
- Thu bµi về nhà chấm
- Nhận xét tiết học
5. Hướng dẫn học tập.
- Về nhà làm lại báo cáo ở vở bài tập.
Rút Kinh Nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctron bo ly 7 cuc hay.doc