CHƯƠNG I. QUANG HỌC.
Bài 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:Bằng TN khẳng định rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
2.Kỹ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
Lấy được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn pin
III/ Phương pháp. Thảo luận nhĩm, gợi mở
Tuần:1 NS: 10/8/2010 Tiết:1 ND: 12/8/2010 CHƯƠNG I. QUANG HỌC. Bài 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:Bằng TN khẳng định rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 2.Kỹ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Lấy được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn pin III/ Phương pháp. Thảo luận nhĩm, gợi mở IV/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: (1ph) 2.Giới thiệu chương trình lớp 7 và đặt vấn đề vào bài mới.(2ph) HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ1:Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng.(7ph) -Hs đọc bài. -Trả lời câu C1. -TH(2&3) Giống nhau là có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. -Yêu cầu Hs đọc mục I và trả lời câu C1. -Từ đó rút ra KL. HĐ2:Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật.(10ph) -Hs làm TN. -Trả lời câu hỏi. (TH a)Vì:Đèn tạo ra ánh sáng chiếu đến giấy trắng nên ánh sáng từ giấy trắng đến mắt ta thì ta nhìn thấy giấy trắng. -Yêu cầu Hs làm TN H1.2 Trong TH 2:đèn sáng;đèn tắt và trả lời câu C2. -Vậy ta nhìn thấy một vật khi nào? HĐ3:Phân biệt nguồn sáng,vật sáng.(15ph) -Hs đọc và trả lời câu C3. -Rút ra KL. -Yêu cầu Hs đọc và trả lời câu C3. -Từ đó rút ra KL. HĐ4:Củng cố, hướng dẫn về nhà.(10ph) -Yêu cầu Hs trả lời câu C4;C5. -Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Ta nhìn thấy một vật khi nào? Thế nào là nguồn sáng,vật sáng. Vật màu đen có phải là vật sáng không? -Về nhà học phần ghi nhớ,làm BT trong SBT. GHI BẢNG I/ Nhận biết ánh sáng. Quan sát và thí nghiệm C 1 * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II/ Nhìn thấy một vật. Thí nghiệm: ( SGK) C 2 * Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. III/ Nguồn sáng và vật sáng C 3 * Kết luận: Dây tóc b óng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng. IV/ Vận dụng C 4 C 5 V/ Ghi nhớ: ( SGK) V/ Phần rút kinh nghiệm: Tuần : 2 NS : 17/8/2010 Tiết : 2 ND : 19/8/2010 Bài 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thực hiện TN để xác định đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. 2 Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật. Nhận biết được các loại chùm sáng. 3 Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng,yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm:1 đèn pin;1 ống trụ thẳng;1 ống trụ cong không trong suốt;3 màn chắn đục lỗ;3 chiếc đinh gim III/ Phương pháp. Thảo luận nhĩm , gợi mở IV/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức: (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ:(4ph) Ta nhìn thấy một vật khi nào? Thế nào là nguồn sáng,vật sáng? HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ1: Tìm hiểu quy luật đường truyền của ánh sáng -Hs đọc bài. -Hs dự đoán. -Hs làm TN theo nhóm và trả lời các câu hỏi.(dùng ống thẳng) C1:Aùnh sáng truyền từ dây tóc bóng đèn trực tiếp đến mắt ta theo đường thẳng. -Hs làm câu C2. Hs nhắc lại. -Yêu cầu Hs đọc phần tình huống và dự đoán đường đi của tia sáng. -Phương án kiểm tra dư đoán. -Yêu cầu Hs làm TN H 2.1. -Vậy ánh sáng truyền theo đường nào? -Yêu cầu Hs làm TN để kiểm tra. Yêu cầu Hs nhắc lại định luật. HĐ2:Nghiên cứu thế nào là tia sáng,chùm sáng -Hs trả lời. -Hs trả lời và hoàn thành câu C3 C3:a.Không giao nhau. b.giao nhau. c.Loe rộng ra. -Tia sáng được quy ước như thế nào? -Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ S đến M. -Chùm sáng được quy ước như thế nào? HĐ3:Củng cố, hướng dẫn về nhà HS: Trả lời câu C4,C5 HS: Trả lời HS: học bài, làm bài tập Yêu cầu Hs trả lời câu C4;C5. -Yêu cầu Hs nhắc lại định luật và cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng Về nhà học phần ghi nhớ,làm BT trong SBT. GHI BẢNG I/ Đường truyền của ánh sáng. * Thí nghiệm: ( SGK) C 1, C 2 2. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng 3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: .Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II/ Tia sáng,chùm sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. C 3 III/ Vận dụng C 4, C 5 IV/ Ghi nhớ : (SGK) V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ Tuần:3 NS : 25/8/2010 Tiết:3 ND : 27/8/2010 Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích. Giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2.Kỹ năng:Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. 3.Thái độ: Tìm tòi thiên nhiên,yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Một đèn pin,1 cây nến,1 vật cản bằng bìa dày,1 màn chắn,Hình vẽ nhật thực,nguyệt thực. III/ Phương pháp gợi mở, thảo luận nhĩm IV/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra sĩ số: ( 1ph) 2.Kiểm tra bài cũ:(5ph)Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa BT 2.2 trong SBT. 3.Tạo tình huống :Khi trời nắng,đi trên đường ta thấy bóng ta rõ nết.Nhưng khi trời râm ta có nhìn thấy bóng đó không?Vì sao? HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ 1: Quan sát,hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối -Hs làm TN theo nhóm và trả lời câu C1. -Vùng tối vì không nhận được ánh sáng từ nguồn,vùng sáng vì nhận được ánh sáng từ nguồn. -Hs làm TN 2 và trả lời câu C2. -Yêu cầu Hs đọc và làm TN H 3.1. -Từ câu C1 cho Hs đưa ra nhận xét. Yêu cầu Hs làm TN 2. Từ câu C2 yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét. HĐ2:Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực -Hs lắng nghe,quan sát H vẽ và nghi vở. Hs trả lời câu C3. -Hs trả lời câu C4. -GV thông báo quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng,Mặt Trời và Trái Đất. -Khi chúng chuyển động như vậy thì sẽ có thời điểm 3 thiên thể này sẽ nằm trên cùng một đường thẳng(cho Hs quan sat hiện tượng nhật thực) Khi Mặt trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất thì gọi là nhật thực. -Gv chỉ cho Hs nhật thực toàn phần và một phần. -Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. -Yêu cầu Hs trả lời câu C4. HĐ3:Củng cố, hướng dẫn về nhà -Hs làm theo yêu cầu của GV. -Hs trả lời. -Hs làm việc ở nhà. -Hãy làm TN hoàn thành câu C5. -Thế nào là bóng tối,bóng nửa tối. Khi nào xảy ra nhật thực,nguyệt thực. -Về học phần ghi nhớ,đọc phần có thể em chưa biết, làm câu C6; BT trong SBT. GHI BẢNG I/ B óng tối,bóng nửa tối. Thí nghiệm1: (SGK) C 1 Nhận xét :Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. Thí nghiệm 2 : (SGK) C 2 Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn tới gọi là bóng nửatối II/ Nhật thực và Nguyệt thực a) Nhật thực: Nhật thực toàn phần (hay bán phần)quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối)của Mặt Trăng trên Trái Đất. C 3 b) Nguyệt thực: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. C 4 III/ Vận dụng C 5, C 6 IV/ Ghi nhớ: (SGK) V/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Tuần: 4 NS : 31/8/2010 Tiết: 4 ND : 15/9/2010 Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. Biết xác định tia tới,tia phản xạ,pháp tuyến,góc tới,góc phảp xạ trong mỗi TN. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. 2.Kỹ năng: Ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn,áp dụng vào cuộc sống. 3.Thái độ: Tìm tòi,cẩn thận ,nghiêm túc,yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Gương phẳng có giá đỡ,đèn pin có màn chắn đục lỗ,màn chắn,thước đo góc III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra sĩ số: ( 1ph) 2.Kiểm tra bài cũ:(5ph) Nêu định nghĩa nhật thực tồn phần, nguyệt thực? 3.Tạo tình huống :Như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ 1:Nghiên cứu tác dụng của gương phẳng -Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trong gương. -C1:mặt kính cửa sổ,mặt kính, gạch men -Yêu cầu Hs thay nhau cầm gương soi .Nhận thấy hiện tượng gì trong gương? -Yêu cầu Hs trả lời câu C1. -Vậy ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? HĐ2:Hình thành biểu tượng về phản xạ ánh sáng -Hs làm TN theo nhóm và trả lời câu hỏi của GV. -Yêu cầu hs các nhóm dùng đèn chiếu tia sáng vào gương và quan sát xem khi gặp gương phẳng thì ánh sáng sẽ bị hắt lại theo 1 hay nhiều hướng. HĐ3:Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng -Hs làm theo yêu cầu của GV và quan sát tia tới. -Hs quan sát tia phản xạ. Hs làm theo yêu cầu của GV. -Hs đọc bài và làm TN. Hs dùng thước đo độ hoàn thành câu C3. -Yêu cầu Hs dùng đèn ... quả đo được vào báo cáo. Các nhóm đọc kết quả. Dựa vào kết quat thí nghiệm đưa ra nhận xét. Yyeu cầu Hs quan sát h27.2 và cho Hs vẽ sơ đồ vào vở. V mắc tại điểm 1 và 2 để đo hiệu điện thế của đèn nào? V mắc tại điểm 2 và 3 để đo hiệu điện thế của đèn nào? V mắc tại điểm 1 và 3 để đo hiệu điện thế của đèn nào? Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện và mắc V tại các điệm như trên để đo U12, U23 và U13. Gọi 1 số nhóm cho biết kết quả. Hãy so sánh U12 và U23 với U13. GV chốt lại: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. HĐ4:Củng cố, hướng dẫn về nhà.(8ph) Hs lắng nghe. Hs làm việc ở nhà. Yêu cầu Hs hoàn thành bài TH, thu bài. Nhận xét, đánh giá tiết TH. Về nhà chuẩn bị mẫu báo cáo TH bài 28. Tuần:34 NS :18/4/2010 Tiết : 32 ND :20/4/2010 Bài 28. TH:ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết mắc song song hai bóng đèn. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn. 2.Kỹ năng: Mắc mạch điện, quan sát, suy luận. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế cuộc sống. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: nguồn điện, 2 bóng đèn như nhau, 1 vôn kế, 1 A, 1 công tắc và dây nối. Mỗi Hs: chuẩn bị mẫu báo cáo TH. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ :(5phút) Gv kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo TH ở nhà của Hs. 2.Tạo tình huống :Bài trước ta đã làm TH đo I và U của đoạn mạch nối tiếp. Hôm nay ta tiếp tục làm TH đo I và U của đoạn mạch song song. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HĐ1:Tìm hiểu và mắc mạch điện 2 bóng đèn song song.(10ph) Hs quan sát mạch điện. Hs chỉ ra theo yêu cầu của Gv. Hs làm việc theo nhóm. Hs quan sát. Hs suy nghĩ và trả lời. Yêu cầu Hs quan sát H28.1a và mạch điện Gv mắc cụ thể. Đâu là hai điểm nối chung của 2 bóng đèn? Gv thông báo:mạch chính và mạch rẽ cho Hs. Yêu cầu Hs các nhóm mắc mạch điện như H28.1a. Gv kiểm tra và cho đóng mạch điện, quan sát độ sáng của 2 đèn. Khi tháo 1 bóng ra thì bóng còn lại có sáng không? Đây là đặc điểm khác với mạch nối tiếp. Mạch điện trong gia đình được mắc như thế nào? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song có gì khác so với mạch nối tiếp. HĐ2:Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.(10ph) Hs làm việc theo yêu cầu của Gv. Hs thảo luận theo nhóm để hoàn thành mục c. Yêu cầu Hs các nhóm mắc V vào mạch theo yêu cầu ở phần 2, đọc và ghi kết quả đo được vào báo cáo. Từ kết quả TN hãy hoàn thành nhận xét ở mục c. Gv sửa sai cho Hs và ghi vào báo cáo. HĐ3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.(12ph) Hs trả lời. Hs các nhóm làm theo yêu cầu của Gv, ghi kết quả vào bảng 2. Hs hoàn thành nhận xét. Muốn đo cường độ dòng điện qua đèn 1 ta phải mắc A như thế nào với đèn 1. Gv chốt lại cho đúng. Gv yêu cầu Hs các nhóm mắc A để đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1 và 2 và mạch chính. Ghi kết quả đo được vào bảng 2. Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành nhận xét. HĐ4:Củng cố, hướng dẫn về nhà.(8ph) Hs trả lời. Hs làm việc ở nhà. Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song thì hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì? Về nhà làm BT trong SBT, xem trước bài 29. GHI BẢNG I.Chuẩn bị ( SGK)/79 II. Nội dung thực hành 1.Mắc song song hai bĩng đèn C1,C2 2.Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song C3,C4 3.Đo cường độ dịng điện đối với đoạn mạch mắc song song C5 III. Mẫu báo cáo thực hành IV. Rút kinh nghiệm: Tuần:35 NS : 1/5/2010 Tiết: 33 ND : Bài 27. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh hiện tượng chập mạch. Biết và thực hiện một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 2.Kỹ năng: Ứng dụng kiến thức vào thực tế. 3.Thái độ: Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. II/ Chuẩn bị: Cả lớp: Một số loại cầu chì, bút thử điện. Mỗi nhóm: Nguồn, mô hình người điện, công tắc, đèn, dây nối, cầu chì I0,5 A, dây dẫn. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ( 5phút) :dòng điện có những tác dụng gì? Khi có dòng điện chạ qua cơ thể thì có lợi hay có hại? Nếu dòng điện trong mạng điện gia đình chạy qua cơ thể thì có hại gì? 2.Tạo tình huống :Có điện thật tiện ích, nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì sẽ xảy ra tai nạn điện gây thiệt hại về người và ài sản. Vậy sử dụng điện thế nào là an toàn? Bài học hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ 1:Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.(7ph) Hs quan sát và hoàn thành câu C1. Hs làm thí nghiệm. NX: ..đi qua bất kỳ. Hs đọc bài. Gv dùng bút thử điện cắm vào ổ lấy điện yêu cầu Hs quan sát để trả lời câu C1. Yêu cầu hs làm thí nghiệm với mô hình người điện. Từ đó hãy hoàn thành nhận xét. Vậy dòng điện có cường độ bao nhiêu thì gây nguy hiểm? Hiệu điện thế? Gv yêu cầu Hs đọc bài. Gv chốt lại và ghi vở. HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.(7ph) Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và ghi I1, I2. Hoàn thành câu C2. I2 > I1. NX: rất lớn. Hs làm theo yêu cầu của Gv. Gv làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch cho Hs ghi I1, I2. Từ kết quả trên hãy hoàn thành câu C2. Yêu cầu Hs nhớ lại kiến thức đã học để trả lời câu C3. Đọc và làm câu C4, C5. HĐ3:Tìm hiểu về quy tắc an toàn khi sử dụng điện. (15ph) Hs làm theo hướng dẫn của gv. Yêu cầu Hs đọc mục II và trả lời câu hỏi. Hãy nêu các nguyên tắc an toàn. Gv chốt lại và cho ghi vở. HĐ4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.(11ph) Hs hoàn thành câu C6. Hs trả lời. -Hs làm việc ở nhà. Gv hướng dẫn Hs quan sát H29.5 và hoàn thành câu C6. Đối với cơ thể người thì I hoặc U bằng bao nhiêu thì gây nguy hiểm? Cầu chì có tác dụng gì? Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. -Về học làm phần tự kiểm tra, xem trước phần II, III của bài ôn tập để tiết sau ôn tập. GHI BẢNG I/ Dòng điện đi qua cơ thể có thể gây nguy hiểm. 1.Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. C1 * Nhận xét: ..đi qua,..bất kỳ Cơ thể người là một vật dẫn điện. 2.Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể. Dòng điện với cường độ 70mA trở lên hoặc với hiệu điện thế 40V trởû lên đi qua cơ thể là nguy hiểm với cơ thể. II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1.Hiện tượng đoản mạch: C2 2.Tác dụng của cầu chì: Cầu chì ngắt tự động mạch điện khi dòng điện tăng cao. C3,C4,C5 III/ Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. Không chạm vào vật mang điện vì rất nguy hiểm. Khi có người bị điện giật không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt nguồn điện và gọi người cấp cứu. IV/ Vận dụng. C6 V/ Ghi nhớ: ( SGK)/84 VI. Rút kinh nghiệm .. IV/Phần rút kinh nghiệm: Tuần:33 NS: 6/4/2010 Tiết: 34 ND: 7/4/2010 Bài 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG III. ĐIỆN HỌC. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 2.Kỹ năng: Tái hiện lại kiến thức, suy luận, giải thích. 3.Thái độ: hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý thức trước tập thể. II/ Chuẩn bị: GV:chuẩn bị trò chơi ô chữ ra bảng phụ. HS:chuẩn bị trước phần tự kiểm tra ở nhà. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Tạo tình huống :Ta đã song chương III “ĐIỆN HỌC” hôm nay chúng ta sẽ đi tổng kết để chuẩn bị cho việc kiểm tra HK II.( 2phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HĐ1:Kiểm tra củng cố kiến thức cơ bản.(10ph) Hs làm theo yêu cầu của Gv để hoàn thành các câu phần tự kiểm tra. Gọi lần lượt từng Hs đứng tại chỗ trả lời phần tự kiểm tra. Hs dưới lớp lắng nghe và nhận xét phần trả lời của bạn. Gv sửa cho Hs những câu chưa đúng. HĐ2:Vận dụng.(13ph) Hs làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. 1.D 2.a.(-) b.(-) c.(+) d. (+) 3.mảnh ni lông nhận thêm e- miếng len mất bớt e-. 4.C 5.C 6.6V. vì 2 đèn giống nhau (3v) mắc nối tiếp vào nguồn 6v đèn sẽ sáng bình thường. 7. vì mạch mắc song song nên: I = I1+I2 I2 = I – I1=0,35–0,12 = 0,13V. Vậy A2 chỉ 0,13V. Yêu cầu Hs chuẩn bị các câu từ 1 đến 7. Gv hướng dẫn, giúp đỡ nếu Hs không trả lời được. HĐ3:Tổ chức trò chơi ô chữ.(10ph) Hs 2 đội làm theo hướng dẫn của Gv. Từ hàng ngang: 1.CỰC DƯƠNG. 2.AN TOÀN ĐIỆN. 3.VẬT DẪN. 4.PHÁT SÁNG. 5.LỰC ĐẨY. 6.NHIỆT. 7.NGUỒN ĐIỆN. 8.VÔN KẾ. Từ hàng dọc: DÒNG ĐIỆN. -Hs làm việc ở nhà. Gv chia lớp thành 2 đội: theo thứ tự mỗi nhóm được chọn và điền 1 hàng ngang bất kỳ. Nếu sau 1 phút điền được thì được điểm, nếu sai đội khác có quyền sửa, nếu không sửa được thì bỏ trống và làm các hàng hang tiếp theo. Nếu đội nào tìm được từ hàng dọc thì được 2 điểm. HĐ4:Hướng dẫn về nhà.(10ph) Hs làm theo yêu cầu của Gv. Hs làm việc ở nhà. Yêu cầu hs xem có kiến thức nào trong chương chưa nắm chắc để gv giảng lại. Có những BT nào trong SBT chưa giải được thì gv sẽ gợi ý, hướng dẫn chi tiết Hs giải. Về nhà xem lại những kiến thức đã học trong HK II, và bài tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. GHI BẢNG I.Tự kiểm tra II.Vận dụng III. Trị chơi ơ chữ IV. Nhận xét giờ ơn tập IV/Phần rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: