Giáo án Vật lý 7 cả năm (76)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (76)

CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU

Bài dạy : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG & VẬT SÁNG

I/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức : -Bằng thí nghiệm khẳng định rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt

 -Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt

 -Phân biệt được nguồn sáng & vật sáng.

 2.Kỹ năng : -Biết thao tác thí nghiệm.nhận xét và rút ra kết quả.

 3.Thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức cùng nhau làm việc trong nhóm.

II/ CHUẨN BỊ:

 - Đối với mỗi nhóm học sinh:

 -1 hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp.

 -Pin , dây nối , công tắc.

 

doc 45 trang Người đăng vultt Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (76)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 	Ngày soạn : 04/ 09/ 2005
Tuần 1 	Ngày giảng :06/ 09/2005
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
Bài dạy : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG & VẬT SÁNG
I/ MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức : -Bằng thí nghiệm khẳng định rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
	-Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt 
	-Phân biệt được nguồn sáng & vật sáng.
 2.Kỹ năng : -Biết thao tác thí nghiệm.nhận xét và rút ra kết quả.
 3.Thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức cùng nhau làm việc trong nhóm.
II/ CHUẨN BỊ: 
	 - Đối với mỗi nhóm học sinh:
	-1 hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp.
	 -Pin , dây nối , công tắc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Quy định sách vở cho môn học 
3. Bài mới: 
+Giới thiệu chương I. (3phút)
Gv: nêu câu hỏi.
-Một người mắt bình thường , có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không ? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật ?
-Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì? Aûnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì ?
Gv:Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.(hs đọc các câu hỏi ở đầu chương )
-Đó chính là 6 câu hỏi ta phải trả lời được sau khi hoc chương này.
+Giới thiệu bài :(3phút) Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi :khi nào ta nhận biết được ánh sáng.
Gv : thao tác hình 1.1.
-Mắt có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không ?vì sao?
	Yêu cầu vài hs trả lời .
-Vậy : Khi nào ta nhân biết được ánh sáng? ta trả lời được sau khi hoc bài này
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
TRỢ GIÚP CỦA GV 
I. Nhân biết ánh sáng :
 * Hs đọc mục quan sát và thí nghiệm . Thảo luận nhóm 
Hs tự ghi kết luận 
II. Nhìn thấy một vật :
Hs làm việc theo nhóm, làm thí nghiệm để trả lời C2
Hs thảo luận và rút ra kết luận 
*Hs tự ghi kết luận
III.Nguồn sáng và vật sáng :
Hs tự hoàn chỉnh kết luận
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi lànguồn sáng.
-Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
- Học sinh suy nghĩ hoạt động cá nhân
*Hs tự làm việc và trả lời bài tập C5
Hoạt động 1: (10 phút ) 
Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
-Gv : Trong những trường hợp mắt ta nhận biếtđược ánh sáng , có điều kiện gì giống nhau?
( Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta)
-Y/c vài học sinh nhắc lại kết luận vừa tìm được.
Hoạt động 2: (15 phút) Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật ?
Gv : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng điều quan trọng là không phải thấy ánh sáng chung chung mà là nhìn thấy,nhận biết được bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Gv quan sát các nhóm làm việc
-Yêu cầu nhóm ghi kết quả tìm được .
Hoạt động 3 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
-Gv : nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng & mảnh giấy trắng ? 
-Vật nào tự phát ra ánh sáng? Vật nào nhận ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại ?
-Gv : giới thiệu từ Nguồn sáng & Vật sáng .
Hoạt động 4 : Vận dụng
-Gv : Hướng dẫn yêu cầu học trả lời C4 & C5
C4 : Bạn Thanh đúng.Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta , không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng . Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
Củng cố – Dặn dò : ( 2 phút )
-Gv : hướng dẫn học sinh làm các bài tập từ 1.1 đến 1.5.
-Dặn dò :
 1. Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Sự truyền ánh sáng 
 2. Đọc “có thể em chưa biết”
PHẦN GHI BẢNG 
I. Nhân biết ánh sáng :
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
II. Nhìn thấy một vật :
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta 
III.Nguồn sáng và vật sáng :
-Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng 
-Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2 	Ngày soạn : 10/09/2005 
Tuần 2 	Ngày giảng :12/09/2005	
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
Nhận biết ba loại chùm sáng (song song , hội tụ phân kì )
II/ CHUẨN BỊ: 
	 - Đối với mỗi nhóm học sinh:
	-1 đèn pin.
	-1 ống trụ thẳng f = 3mm, ông trụ cong không trong suốt.
	-3 màn chắn có đục lỗ.
	-3 cái đinh ghim.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định lớp : ktss
Kiểm tra bài cũ(7ph) : Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy được một vật ?
-Thế nào là nguồn sáng ? Thế nào là vật sáng ?
Bài mới :Tổ chức tình huống hoạt động (3phút)
Gv: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta:
-Hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng đến mắt , kể cả đường thẳng và đường ngoằn ngoèo? ( có vô số đường)
-Vậy ánh sáng đi theo đường nào để truyền đến mắt ? 
	*Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
I. Đường truyền của ánh sáng :
 -Hs làm việc theo nhóm & trả lời câu hỏi của Gv.
-Hs trả lời C1 & C2
-Hs trả lời câu hỏi & rút ra kết luận
-Hs tự ghi định luật vào vở.
II. Tia sáng và chùm sáng:
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
Quy ước : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
2. Chùm sáng :
Hs thảo luận nhóm và trả lời C3 
*Hs tự ghi kết luận
III.Vận dụng :
Hs trả lời C4
Hs: trả lời C5
Hoạt động 1(10phút)
–Nghiên cứu quy luật về đường truyền của ánh sáng
1)Thí nghiệm : Gv : Làm thí nghiệm hình 2.1
–Hãy cho biết dùng ống cong hay ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng?
Yêu cầu vài hs trả lời .
2) Kết luận :
 Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào?
3)Khái quát hoá kết quả , phát biểu định luật (3 phút ).
–Gv : Kết luận trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước Nên có thể xem kết luận trên là một định luật gọi là định luật truyền thẳng ánh sáng .
–Y/c vài học sinh nhắc lại định luật trong sách .
Hoạt động 2: (5 phút) Thông báo từ mới : Tia sáng & chùmsáng
Gv : thông báo quy ước về đường truyền của ánh sáng – hướng dẫn cách vẽ.
– Hs ghi quy ước.
Thí nghiệm : (10ph)
–Gv : Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát , nhận biết ba dạng chùm tia sáng : song song , hôïi tụ , phân kỳ. 
–Hs trả lời : Thế nào là chùm sáng song song ?
 Thế nào là chùm sáng Hội tụ ?
 Thế nào là chùm sáng Phân kì ? 
Hoạt động 5 : ( 5phút)Vận dụng
–Gv : Hướng dẫn yêu cầu học trả lời C4 & C5
C4 : Qua bài vừa học em nào có thể giúp Hải giải đáp thắc mắc nêu ở phần mở bài ?
–C5: Hs thực hiện C5
4.Củng cố – Dặn dò ( 2 phút )
Gv : hướng dẫn học sinh làm các bài tập từ 2.1 đến 2.4.
 (Hs tự làm việc và trả lời bài tập)
Chuẩn bị bài cho tiết học sau 
 -Hs : Tìm hiểu câu hỏi ở phần mở bài của bài 3.
– Đọc “có thể em chưa biết”
PHẦN GHI BẢNG
Đường truyền của ánh sáng :
 -Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng 
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
II. Tia sáng và chùm sáng:
 1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
 +Quy ước : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
 2. Ba loại chùm sáng :
 Chùm sáng song song : gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng 
Chùm sáng hội tụ : các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng 
Chùm sáng phân kỳ : các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3 	Ngày soạn : 17/ 09/ 2005
Tuần 3	Ngày giảng :19/ 09/ 2005
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
* Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích.
* Giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
Kỹ năng :
*Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tuợng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật .
II/ CHUẨN BỊ: 
 -Đối với mỗi nhóm học sinh:
 + 1 đèn pin.
	+ 1 cây nến
	+ 1 màn chắn , 1 vật cản bằng bìa dày.
	+ 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp : ktss
 2. Kiểm tra bài cũ: (7phút)
HS 1 :Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Giải bài tập 1.
HS 2 : Giải bài tập 2 & 3 
HS 3 : Giải bài tập 4.
3. Bài mới :Tổ chức tình huống hoạt động( 1phút)
Tại sao thời xưa khi chưa có đồng hồ con người đã làm thế nào để biết giờ trong ngày ? ta sẽ biết rõ hơn sau khi học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN 
Bóng tối – Bóng nửa tối :
 +Thí nghiệm 1
-Nghiên cứu SGK à chuẩn bị thí nghiệm 
-Quan sát hiện tượng trên màn chắn.Trả lời C1
--Giải thích : Aùnh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng à vùng tối.
 Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
 +Thí nghiệm 2:
-Bo ... á đ63 đo hiệu điện thế .
Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế ngày càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn .
 2. Kỹ năng :
Biết sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế (chọn vôn kế thích hợp và mắc đúng quy tắc dùng ).
3. Thái độ :Trung thực tỉ mỉ , cẩn thận trong khi làm thí nghiệm .
 Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm .
II/ CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng cho mỗi học sinh : 
2 pin 1,5V và đế lắp.
1 bóng đèn .
1 khoá 
7 dây nối .
1 amper kế , 1 vôn kế.
 2. Đồ dùng cho giáo viên : 
Hình vẽ to H.25.2,H.25.4 và H.24.3 SGK tr.69 – 70 .
Như đồ dùng của học sinh .
Nguồn là acquy 12V
1 amper kế , vôn kế ( loại to ).
1 đồng hồ van năng (hiện số).
	III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng 
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ kết hợp với giới thiệu bài mới . ( 5 ph )
1 . Đơn vị cường độ dòng điện , ký hiệu
2. Công dụng của amper kế , cách nhận biết và cách mắc ampe kế vào vào mạch điện .
* Giáo viên cho học sinh lên bảng làm 4 bài tập trong SBT.
* Giáo viên cho học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK .
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế .(10 ph).
* Giáo viên cho học sinh đọc thông báo về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế (SGK tr.69).
* Giáo viên ghi bảng và cho vài em nhắc lại .
* Cho học sinh hoàn thành câu C1 .
* Giáo viên đề nghị học sinh quan sát các nguồn điện trước mặt để điền giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện vào SBT.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế (15 ph).
* Giáo viên đề nghị học sinh đọc SGK và cho biết công dụng của vôn kế ?
* Giáo viên đặt vôn kế (loạito)trên bàn giáo viên để học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả lời câu C2 theo các mục 1,2,3,4,5 của SGK để nhận biết , cũng như cách mắc vôn kế vào mạch điện .
Họat động 4:Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn .(15 ph).
* Giáo viên treo tranh vẽ H.25.3 tr.70 cho học sinh quan sát và cho học sinh làm việc theo các mục 1,2,3,4,5.
* Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ học sinh vẽ sơ đồ mạch điện H.25.3.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện như yêu cầu của câu C3 .
Hoạt động 5: Củng cố bài và vận dụng .
* Giáo viên cho học sinh lần lượt làm câu C4.
* Giáo viên cho học sinh tập nhận biết thông tin trên mặt vôn kế theo câu C2 .
* Giáo viên cho học sinh tìm hiểu sử dụng vôn kế vào TN – giúp học sinh trả lời câu C6 .
* Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tr.71.
* Giáo viên cho học sinh đọc , mục “có thể em chưa biêt”.
* Giáo viên treo tranh vẽ H.25.4 cho học sinh quan sát , thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện mỗi nhóm đọc các câu đã điền đầy đủ .
Hoạt động 6: Củng cố và làm bài tập (18ph)
* Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK .
* Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập (phần B trong SBT). 
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên .
Học sinh lên bảng làm bài tập .
Học sinh tự giới thiệu bài mới bằng cách đọc phần mở bài.
Học sinh đọc thông báo theo yêu cầu của giáo viên và ghi vào vở .
Học sinh hoàn thành câu C1.
Học sinh quan sát tranh vẽ ở đầu bài hoặc các nguồn điện thực tế và ghi số vôn tương ứng với các nguồn điện vào SBT.
Học sinh đọc theo SGK , trả lời các câu hỏi và ghi vào SBT.
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu C2 vào SBT.
Học sinh làm việc theo nhóm : lắp mạch điện theo hướng dẫn của giáo viên .
Học sinh thảo luận để rút ra kết luận ghi vở và vẽ hình vào SBT.
Học sinh thực hiện câu C2 , đo pin , ghi giá trị đo được .
Học sinh thảo luận các thông tin số liệu trên bảng 2 để trả lời câu C2 .
Học sinh lần lượt đổi đơn vị và điền vào chỗ trống ở câu C4.
Từng nhóm học sinh trao đổi và tra lời câu C5 .
Học sinh trao đổi và trả lời câu C6 .
Học sinh đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở .
Giáo viên treo tranh vẽ H.25.4 cho học sinh quan sát , thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện nhóm phát biểu trước lớp , giáo viên nhận xét sau đó ghi vào vở và SBT .
Học sinh đọc phần ghi nhớ sau đó ghi vào vở và SBT 
Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Học sinh lên bảng làm BT trong SBT (7 bài)
HIỆU ĐIỆN THỀ.
I. Hiệu điện thế: 
1.Hiệu điện thế : Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế . 
 (H.24.1 – SGKtr.66)
2. Đơn vị hiệu điện thế: 
	Vôn ký hiệu V Ngoài ra còn dùng .
	milivôn (mV) 
1mV = 0,001V.
	kilôvôn (kV)
1kV = 1000V .
II.Vôn kế :
1.Công dụng: 
	vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế .
2 .Cách nhận biết: 
	Trên mặt có ghi chữ V .
	Có một kim quay và trên mặt chia độ có GHĐ và ĐCNN.
	Có 2 chốt ghi dấu (+) và dấu ( - ) .
III. Đo hiệu điện thế :
1.1.Hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện :
 	Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị cua hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch .
IV.Vận dụng:
C4. a) 2,5V = 2500 mV
	b) 6kV = 6000C
	c) 110 =0,11kV
	d) 1200mV =1,2V
C5.	a) Vôn kế , chữ V .
	b) GHĐ : 45V; ĐCNN:1V.
	c) (1):3V ; d(2):42V.
C6: a) dùng 2)
	b) dùng 3)
	c) dùng 1)
Ghi nhớ : SGKtr.71
	IV. DẶN DÒ : (2ph)
Học bài : Oân bài 24 , 25 để làm bài thực hành .
Làm bài tập: Làm tiếp các bài tập còn lại trong SBT .
Xem trước: Bài 26: TH đo CĐDĐ và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
 Tuần30 Bài dạy :HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
Soan : 
Giảng 
 Tiết 30 	 
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
Biết được mạch điện , các yếu tố của mạch điện vẽ trong sơ đồ mạch điện .
Chỉ định mạch điện kín , mới có dòng điện trong mạch điện .
 2. Kỹ năng :
Đọc được các thông tin trên dụng cụ dùng điện .
Sử dụng được dụng cụ đo điện (vôn kế ) thch hợp cho một mạch điện . 
3. Thái độ :Trung thực tỉ mỉ , cẩn thận trong khi làm thí nghiệm .
 Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm .
II/ CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng cho mỗi học sinh : 
Nguồn điện, 2 pin 1,5V và đế lắp.
1 bóng đèn , pin 2,5 vôn hoặc 3 vôn ; khoá điện (công tắc )
7 đoạn dây dẫn .
1 vôn kế , một ampe kế .
 2. Đồ dùng cho giáo viên : 
Hình vẽ to H.25.2,H.25.4 SGK tr.72 – 74 .
Như đồ dùng của học sinh .
Nguồn là acquy 12V
1 amper kế , vôn kế ( loại to ).
1 đồng hồ van năng (hiện số).
	III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng 
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ kết hợp với giới thiệu bài mới . ( 10 ph )
1 . Đơn vị hiệu điện thế , ký hiệu ?
2 . Công dụng của vôn kế cách nhận biết , cách mắc vôn kế vào mạch điện .
* Giáo viên cho học sinh lên bảng chữa bài tập trong SBT .
* Giáo viên cho một học sinh đọc phần mở bài 26 SGK tr.72.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch điện đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện .(10 ph).
* Giáo viên treo tranh vẽ H.26.1 và hướng dẫn học sinh mắc các dụng cụ theo sơ đồ H.26.1.
* Giáo viên cho học sinh thực hiện câu C1 .
Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế và CĐDĐ qua bóng đèn (20 ph).
* Giáo viên hướng dẫn cẩn thận và kiểm tra từng nhóm khi các nhóm mắc sơ đồ H.26.2.
* Giáo viên lưu ý học sinh : sau khi giáo viên kiểm tra xong mới được đóng công tắc .
* Giáo viên cho học sinh làm việc theo câu C2 .
* Hướng dẫn học sinh làm câu C3 .
* Giáo viên treo bảng 1 SGK cho học sinh theo dõi , thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện mỗi nhóm đọc các câu C3 và điền đầy đủ .
* Giáo viên củng cố , cho một học sinh trả lời câu C4 .
Họat động 4:Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và chênh lệch mức nước 
* Giáo viên treo tranh hình 26.3
- Hướng dẫn học sinh mô tả các chi tiết ở a và b .
- Hướng dẫn học sinh mô tả các chi tiết ở a và b .
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu C5 .
Hoạt động 5: Củng cố vận dụng và làm bài tập .
* Giáo viên cho học sinh trả lời câu C6 .
* Giáo viên cho học sinh tìm hiểu các sơ đồ hình 26.4 ; 26.5 để trả lời câu C7 , C8.
Học sinh trả lời câu hỏi .
Học sinh làm bài tập trong SBT .
Học sinh đọc phần mở bài . 
Học sinh các nhóm mac sơ đồ theo hướng dẫn của giáo viên . Kiểm tra sơ đồ ; quan sát bóng đèn , kim vôn kế nhận xét như câu C1.
Các nhóm học sinh mắc dụng cụ theo sơ đồ H.26.2.
Học sinh làm việc hteo hướng dẫn của giáo viên và ghi kết quả đo được vào bảng 2 trong SBT , như câu C2 .
Học sinh thực hiện câu C3.
Học sinh thảo luận nhóm để thống nhất phần kết luận , đại diện nhóm phát biểu trước lớp , giáo viên nhận xét sau đó cho ghi vào vở và SBT .
Một học sinh trả lời câu C4 .
Học sinh đọc tên các chi tiết trong 2 sơ đồ a và b . 
- Học sinh tự nhận xét sự tương tụ giữa các chi tiết trong 2 sơ đồ a và b .
- học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5 .
Học sinh trả lời câu C6 .
Học sinh tìm hiểu mạch điện H.26.4 ; H.26.5 trả lời câu C7 , C8 .
Học sinh đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở và SBT . 
Đọc phần “có thể em chưa biết “.
HIỆU ĐIỆN THỀ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN.
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn .: 
1.Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện:
	Thí nghiệm 1: 
* Đèn không sáng .
* Kim điện kế không “chạy” chỉ số số 0. 
2. Mắc bóng đèn vào mạch điện: 
 + -
 +
 - 
 + -
3.Kết luận: 
 * Hiệu điện thế giữa 2 đầu bòng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn . 
II.Sự tương tự giữa hiệu điện thế và chênh lệch mức nước: 
	Ghi nhớ : SGKtr.75
	IV. DẶN DÒ : (2ph)
Học bài : Học và ôn tập các bài 24 , 25, 26 chuẩn bị cho bài thực hành .
Làm bài tập: Trong SBT tr.27.
Xem trước: Bài 27: Thực hành : Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch nối tiếp .

Tài liệu đính kèm:

  • docVat ly 7 - 2009 - dang sua.doc