Giáo án Vật lý 7 chuẩn tiết 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

Giáo án Vật lý 7 chuẩn tiết 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

Tiết 5:

Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I). MỤC TIÊU:

1). Kiến thức:

 Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được:

- Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.

- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.

2). Kỹ năng:

* Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm: Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.Từ đó rút ra các nhận xét và các kết luận của bài học.

* Kỹ năng làm các câu hỏi

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 chuẩn tiết 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 9/ 2010
Ngày giảng: 14/ 9/ 2010 (7A).
Tiết 5:
Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I). Mục tiêu:
1). Kiến thức:
 Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được:
- Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.	
2). Kỹ năng: 
* Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm: Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.Từ đó rút ra các nhận xét và các kết luận của bài học.
* Kỹ năng làm các câu hỏi 
3).Thái độ:
* Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, hăng hái trong học tập.
* Thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được 
( hiện tượng trừu tượng ).
* Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực
II). Phần chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Bảng phụ hoặc giấy rô ky viết sẵn nội dung kiểm tra miệng và vào bài
2. Học sinh: Mỗi nhóm cần chuẩn bị :
- 1 gương phẳng có giá đỡ.
- 1 tấm kính trong có giá đỡ.
- 2 cây nến, diêm để đốt nến.
- 1 tờ giấy.
- 2 vật bất kỳ giống nhau.
3. Dự kiến ghi bảng.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
 Thí nghiệm: Đặt một vật trước gương
* Kết luận 1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
* Kết luận 2: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
* Kết luận 3:Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng:
 S 
* Ta nhìn thấy ảnh của S vì các tia phản xạ 
Lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua S’
 R K 
 S’
III. Vận dụng
C5:
III). Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài - Thời gian 10 phút
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Kiểm tra miệng
* Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra 
Câu1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới SI
Câu2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp a
Câu 3: Chữa bài tập 4.4 (HS khá)
2/ Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài)
Phương án 1: Như SGK
Phương án 2: Có thể kể cho HS khi trời nắng đi trênđường nhựa, cảm giác phía xa đằng trước hình như có mưa vì nhìn thấy bóng cây trên đường, nhưng đến nơi vẫn khô. Vậy tại sao?
* H/ s trả lời câu hỏi kiểm tra
- H/s1 trả lời câu1
- H/s2, H/s3 trả lời câu2, 3.
- Hs ở dưới lớp nhận xét, chữa bài vào vở nếu sai.
Hoạt động 2 - Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (20 phút)
- Cho h/s nghiên cứu bố trí thí nghiệm như hình 5.2 (SGK) & quan sát trong gương.
- Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? Có thể HS sẽ nêu lên: Phương án lấy màn chán hứng ảnh? Trường hợp đó giáo viên cứ để HS làm & thấy không hứng được ảnh.
- Giả thiết: HS nêu được không hứng được ảnh trên màn chắnảnh ảo. Giáo viên có thể giới thiệu mặt sau của gươngHS nhận xét ánh sáng không truyền qua đượcNhận xét trên chưa đủ để rút ra tính chất.
- Giáo viên gợi ý thay gương bằng tấm kính phẳng trongyêu cầu HS làm thí nghiệm.
- Giáo viên hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh.
- Yêu cầu HS điền vào kết luận.
Phương án1: - Hướng dẫn HS thay pin bằng 1 cây nến đang cháy. ( Không có gióảnh rõ). Vì cây nếnchaý cho ảnh rõ hơn.
Phương án 2: Dùng 2 vật giông nhau
- Các bước làm giáo viên có thể ghi vào phiếu giao việc.
- Cây nến 2 như đang cháykích thước cây nến 2 & ảnh cây nến 1 như thế nào?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu Hs nêu phương án so sánh
+ Giáo viên để lớp thảo luậncách đo? Đánh dấu vị trí ảnh (cây nến 2) cây nến 1, gương.
- HS có thể có thể mắc lỗi do khoảng cách từ vật đến gương không theo tính chất: kẻ đường vuông góc qua vật, gương rồi mới đo.
- Giáo viên: cũng có thể để HS nêu theo kết quả thí nghiệm: khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương .
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- HS bố trí thí nghiệm:
- Quan sát: Thấy ảnh giống vật.
- Dự đoán: 
+ Kích thước ảnh so với vật.
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ gương đến vật.
- HS nêu lên phương án.
- HS làm thí nghiệm: 
Tính chất 1: ảnh có hứng được trên màn chắn không?
+ Nhìn vào kính: có ảnh.
+ Nhìn vào màn chắn: không có ảnh.
- HS trả lời câu hỏi C1:không hứng được ảnh.
HS trả lời & ghi câu hỏi.
* Kết luận 1: ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật khong?
Hoạt động nhóm
- Đốt nến
- Nhìn vào tấm kính thấy ảnh.
- Đưa cây nến thứ 2 vào vị trí cây nến 2 đang cháy.
- Đánh dấu vị trí cây nến 2. Yêu cầu trả lời: kích thước cây nến 2 bằng kích thước cây nến 1 ảnh của cây nến 1 bằng cây nến 1.
* Kết luận 2: Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
Tính chất 3: So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương & khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
- Đo khoảng cách: Đặt thước qua vật (ảnh) đến gương & vuông góc với gương.
* Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3 - Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (5 phút).
- Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4.
- Điểm giao nhau của2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không?
- Yêu cầu HS đọc thông báo.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
Câu C4: + Vẽ ảnh S/ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng).
+ Vẽ 2 tia phản xạ IRvà RM ứng với 2 tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng.
+ Kéo dài 2 tia phản xạ: gặp nhau tại điểm S/ 
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S/ .
+ Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S/.
Hoạt động 4 - Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (10 phút).
-Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học.
- Yêu cầu học sinh lên vẽ ảnh của AB tạo bởi gương theo yêu cầu C5.
- Còn thời gian có thể cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”.
- Yêu cầu HS khá chứng minh: 
SH = S /H ; SS/ vuông góc gương (xem hình 5.4 SGK)
+ Tấm kính phẳng dày: có 2 mặt phản xạ2 ảnh.
+ Gương: 1 mặt tráng bạcphản xạ tốtảnh tốt.
Giáo viên cũng có thể giải thích cho HS hiểu vì sao lại tưởng tượng đường phía trước có nước, mặc dù ở đó trời nắng không mưa.
2/ Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 19 SBT
* Làm lại các C 
* Làm mẫu báo cáo thực hành (có thể chép hoặc phô tô).
- Học sinh nhắc lại kiến thức ghi lại kiến thức vào vở.
C5: - Học sinh vẽ vào vở bằng bút chì (nếu sai còn sửa). 
Nhận xét cách vẽ.
C6: Giải đáp thắc mắc của bé Loan.
IV. Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 5.doc