Tuần: 20
Tiết: 20
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
I) Mục tiêu:
- Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, tương tác giữa hai loại điện tích đó.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử.
- Biết vận dụng kiến thức cấu tạo nguyên tử để biết vật mang điện âm nhận thêm è, vật mang điện dương mất bớt è.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
3 mảnh ni long màu trắng đục.
Bút chì võ gỗ.
1 kẹp giấy.
2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau.
1 mảnh len cỡ 15 cm x 15 cm.
1 mảnh lụa.
1 thanh thuỷ tinh.
1 trục quay với mũi nhọn.
Cả lớp: hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử.
Tuần: 20 Tiết: 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Hai loại điện tích. I) Mục tiêu: Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, tương tác giữa hai loại điện tích đó. Nêu được cấu tạo nguyên tử. Biết vận dụng kiến thức cấu tạo nguyên tử để biết vật mang điện âm nhận thêm è, vật mang điện dương mất bớt è. II) Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 3 mảnh ni long màu trắng đục. Bút chì võ gỗ. 1 kẹp giấy. 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau. 1 mảnh len cỡ 15 cm x 15 cm. 1 mảnh lụa. 1 thanh thuỷ tinh. 1 trục quay với mũi nhọn. Cả lớp: hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử. III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: (6/) ? Thế nào gọi là vật nhiễm điện? Tạo ra vật nhiễm điện bằng cách nào? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: (4/). Từ câu trả lời bài cũ của HS GV chốt lại và nêu vấn đề: “nếu hai vật đều bị nhiễm điện thí chúng hút hay đẩy nhau” HS suy nghĩ dự đoán. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1: Tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại (10/). - Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm. - Cho HS tiến hành thí nghiệm theo các bước 1, 2 và 3. + Trong các bước 1: Yêu cầu HS kiêm tra 2 mảnh ni long chưa nhiễm điện. + Hướng dẫn HS quan sát 2 mảnh ni lông và nhận xét. + Trong lần 2: Cho HS cọ xát thu một chiều nhiều lần cả 2 mảnh ni lông và nhận xét tương tự. + Tiếp theo hướng dẫn HS làm thí nghiệm với 2 thanh thước nhựa sẫm màu. - Yêu cầu HS tìm thích hợp điền vào chỗ trống phần nhận xét. - GV đặt câu hỏi kiểm tra: ? Vì sao có thể khẳng định 2 thước nhựa sẫm màu khi được cọ xát thì nhiễm điện cùng loại. - HS đọc SGK phần thí nghiệm 1. - HS tiến hành theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Nhận xét. - Nhận xét. - HS làm thí nghiệm lần 3 như ở SGK. - HS thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống. - HS trả lời. I) Hai loại điện tich: Thí nghiệm 1: Nhận xét: Hai vật giống nhâu được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2: Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang ddiện tích khác loại (10/) - GV giới thiệu dụng cụ, yêu cầu HS đọc SGK phầng thí nghiệm 2. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm: + Hướng dẫn HS cọ xát thanh thuỷ tinh vào lụa, thanh nhựa cọ xát vào vải khô rồi đưa lại gần nhau nhận xét. + Cọ xát thước vào vải khô thanh thuỷ tinh vào lụa rồi đưa lại gần nhau nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận kết quả thí nghiệm và tìm từ điền vào nhận xét. ? Vì sao có thể cho rằng thanh nhựa và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại. GV thống nhất câu trả lời. - HS theo dõi, đọc SGK phần thí nghiệm 2. + HS thực hiện và nhận xét. + HS thực hiện và nhận xét kết quả Thí nghiệm 2: Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại. Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng: - Yêu cầu HS từ 2 nhận xét và kết quả trên, thảo luận và tìm từ điền vào phần kết luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin về 2 loại điện tích. - Gv thông báo 2 loại điện tích đó. - Yêu cầu HS trả lời câu 1 SGK. - Đại diện nhóm phát biểu và cả lớp nhận xét. + HS thảo luận, tìm từ điền vào nhận xét. - HS thảo luận trả lời, HS khác nhận xét. - HS thảo luận và tìm từ điền vào chỗ trống. Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo nguyên tử (10/): - GV nêu vấn đề như ở SGK. - Treo hình vẽ mô hình nguyên tử. - Yêu cầu HS đọc SGK để nắm thông tin. - GV dùng phương pháp thông báo và trực quan để giới thiệu. - Yêu cầu HS vận dụng trả lời các câu 2, câu 3, câu 4 phần vận dụng. - HS đọc SGK - HS thảo luận trả lời câu 1. - Đại diện trả lời, nhận xét. - HS tập trung theo dõi. - HS đọc SGK. - HS theo dõi. - HS trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp cùng nhận xét. II) Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: ( SGK ) III) Vận dụng: * Dặn dò: HS học bài theo vở ghi + ghi nhớ. Đọc phần “có thể em chưa biêt”. Làm hết bài tập ở SBT. Xem bài dòng điện, nguồn điện Tuần: 21 Tiết: 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Dòng điện – nguồn điện. I. Mục tiêu: Nhận biết được dòng điện và nêu được khái niệm dòng điện. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín. II. Chuẩn bị: Cả lớp: Tranh vẽ hình 19.1, 19.2 SGK. Các loại pin, 1 ắc quy, 1 đinamô xe đạp. Mỗi nhóm: 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len. 1 pin đèn. 1 công tắc, 1 bóng đèn, dây nối. III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) bài cũ: ? Có mấy loại điện tích? Quy ước các loại điện tích như thế nào? Nêu sự tương tác giữa các điện tích? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: - GV vào bài như ở SGK. - HS đọc tình huống. Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? - GV cho HS quan sát tranh vẽ hình 19.1 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 1. + GV cho HS trả lời, lớp nhận xét. + Gv thống nhất ý kiến. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 2. - HS tìm từ thích hợp điền vào nhận xét. - GV thông báo dòng điện, và dấu hiệu nhận biết dòng điện như kết luận ở SGK. - HS quan sát. - HS trả lời câu 1 nêu sự tương tự. - HS đọc, trả lời. - HS điền từ. - HS theo dõi và ghi vở. I) Dòng điện: Bóng đèn bút thử điện phát sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng. - Yêu cầu HS đọc SGK nắm thông tin. ? Nêu tác dụng và đặc điểm mổi nguồn điện. - Yêu cầu HS đọc, quan sát và trả lời câu 3. - GV hướng dẫn cho HS mắc điện mạch như hình 19.3 SGK. - Cho các nhóm tiến hành mắc. - GV theo dõi giúp đỡ. - HS đọc SGK, phát biểu. - HS quan sát hình 19.3 nắm dụng cụ và cách mắc. - Các nhóm mắc mạch điện. II) Nguồn điện: 1) Các nguồn điện thường dùng: Nguồn điện cung cấp điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có 2 cực Cực dương (+) và cực âm (-) 2) Mạch điện có nguồn điện: Hoạt động 4: Vận dụng: - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi câu 4, câu 5, câu 6. - HS thảo luận nhóm, trả lời. III) Vận dụng: Cũng cố: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. Dặn dò: Học bài theo vở + ghi nhớ. Làm bài tập ở SBT. Đọc trước bài 22. Tuần: Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Chất dẫn điện – Chất cách điện dòng điện trong kim loại. I) Mục tiêu: Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua chất cách điện thì không. Kể tên được một số vật dẫn, cach điện. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. II) Chuẩn bị: Cả lớp: - Một số dụng cụ dùng điện : bóng đèn , công tắc , ổ lấy điện -Tranh vẽ hình 20.1 , 20.3 SGK Mỗi nhóm : -1bóng đèn -1phích cắm -1 pin -5 đoạn dây nối -2mỏ kẹp 1 số vật cẫnác định chất dẫn , cách điện . III) Hoạt động dạy học : 1) ổn định lớp 2) Bài cũ ? dòng điện là gì ? Làm thế nào để biết có dòng điện . ? Nguồn điện có tác dụng gì ? Đặc điểm 3) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : tổ chức tình huông học tập : -GVđặt vấn đề vào bài như ở SGK - HS theo dõi vấn đề. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất dẩn điện , chất cách điện : - Yêu cầu HS đọc SGK nắm chất dẫn điện chất cách điện là gì -GV giới thiệu thêm về cách gọi các vật liệu -Yêu cầu HS đọc và trả lời C1 - Đọc SGK - HS nắm - Đọc, trả lời I) Chất dẫn điện và chất cách điện: - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua Hoạt động 3 : Xác định vật dẫn điện , vật cách điện: - Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm. - GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu HS nêu cách kiểm tra. - Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS trả lời câu 2, câu 3. - Đọc SGK. - HS nêu cách kiểm tra - Thực hiện thí nghiệm ghi kết quả. Hoạt động 4: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại: - Yêu cầu HS đọc câu 4 và trả lời. - Cho HS đọc SGK phần b, trả lời câu hỏi: Thế nào gọi là è tự do? - Yêu cầu HS đọcvà trả lời câu 5. - GV treo tranh vẽ hình 20.4 cho HS quan sát và giới thiệu. - Yêu cầu HS trả lời câu 6. - Tìm từ thích hợp điền vào kết luận. - Tìm từ thích hợp điền vào kết luận. - Trả lời. - Đọc, trả lời. - HS đọc SGK trả lời câu hỏi - Trả lời. - HS quan sát theo dõi. - Trả lời. - HS điền từ II) Dòng điện trong kim loại: 1) Electron tự do trong kim loại: Trong nguyên tử kim loại có các eléctron tách ra khỏi nguyên tử, chuyển động chuyển động tự do gọi là e tự do. 2) Dòng điện trong kim loại Các electron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó Hoạt động 5: Vận dụng: - GV hướng dẫn trả lời các câu 7,8,9. - HS trả lời theo hướng dẫn của GV 4) Cũng cố: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Đọc phần “có thể em chưa biết” 5) Dặn dò: Làm các bài tập SBT. Đọc trước bài “Sơ đò mạch điện” Tuần: 23 Tiết: 23 Ngày soạn: Ngày dạy: Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện. I) Mục tiêu: KT: - HS nắm được các kí hiệu về một số bộ phận trong mạch điện. - Nắm được mạch điện và cách vẽ sơ đồ mạch điện. - Nắm được quy ước về chiều dòng điện. KN: - Mắc được mạch điện theo sơ đồ. II) Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: Một mạch điện gồm: 1 bóng, 1 khóa, 1nguồn 2 pin, dây dẫn. III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: ? Thế nào là chất dẫn điện, chất cach điện, nêu ví dụ. 3) bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: - GV làm bài như ở SGK. - HS theo dõi. Tiết 23: Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện: - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1. - GV treo bảng giới thiệu một số kí hiệu của mạch điện, yêu cầu HS quan sát ghi vở và ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm câu 1: + GV yêu cầu HS nêu lại các bộ phận của mạch điện hình 19.3 và nêu kí hiệu các bộ phận đó. + Yêu cầu HS chỉ ra vị trí các bộ phận trong mạch. + Yêu cầu HS vẽ mạch điện. - Lên bảng vẽ: - Yêu cầu HS làm tiếp câu 2. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. - Tổ chức HS theo nhóm mắc mạch điện theo yêu cầu của câu 3. - Đọc SGK phần 1. - Quan sát, ghi vở và ghi nhớ. - HS làm câu 1 theo yêu cầu của GV. - Lên bảng vẽ: - HS làm câu 2. I) Sơ đồ mạch điện: 1) Kí hiệu một số bộ phận mạch điện: (SGK) 2) Sơ đồ mạch điện: K _ + Hoạt động 3: Tìm hiểu quy ước chiều dòng điện: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Quy ước chiều dòng điện như thế nào? - GV giới thiệu dòng điện một chiều. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời câu 4, câu 5. - Hoạt động theo nhóm mắc mạch điện và kiễm tra. - HS đọc SGK Trả lời. - HS nắm bắt. II) Chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Hoạt động 4: Vận dụng: - Hướng dẫn HS trả lời câu 6 phần vận dụng. - Hoạt động theo nhóm trả lời câu 4, câu 5. - HS trả lời theo hướng dẫn. III) Vận dụng: 4) Cũng cố: GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài. Gọi 2 HS đọc phần “ghi nhớ” Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết” 5) Dặn dò: Học bài theo “ghi nhớ” Làm bài tập ở SBT. Đọc trước bài 22. Tuần: 24 Tiết: 24 Ngày soạn: Ngày dạy: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. I) Mục tiêu: KT: - HS nắm được 2 tác dụng của dòng điện là tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng. - Nắm được nguyên tắc hoạt động của 3 loại đèn: đèn sợi đốt, đèn bút thử điện, đèn LED KN: - Sử dụng được 3 loại đèn trên - Làm thí nghiệm để rút ra kiến thức II) Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - Mạch điện gồm: 1 đèn, 1 nguồn 2 pin, 1 khoá dây dẫn. - 1 bút thử điện, 1 đèn LED Cả lớp: Mạch điện gồm: 1 dây dẫn, 1 khoá, 1 nguồ, dây dẫn, mảnh giấy. III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: ? Hãy nêu quy ước chiều dòng điện? Vận dụng để xác định chiều dòng điện trong trường hợp: K + - 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dng ghi bảng Hoạt động 1:Tạo tình huống học tập: -GV vào bài như ở SGK . - HS theo dõi. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt -Yêu cầu HS trả lời C1 -Hướng dẫn HS lắp ráp mach điện theo sơ đồ hình 21.1 và yêu cầu học sinh thực hiện theo C2 -GVtreo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất yêu cầu HS trả lời tiếp câu hỏi ở SGK ? Yêu cầu HS nhận xét các vật như bóng đèn khi có dòng điện đi qua thì như thế nào ? -GV làm thí nghiệm hình 22.2 ở câu C3 , yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng xảy ra đói với mảnh giấy và trả lời theo các yêu cầu ở C3 ? Qua kết quả 2 thí nghiệm , các em có kết luận gì ? -Yêu cầu HS trả lời C4 - HS trả lời theo cá nhân. - HS hoạt động theo nhóm. - Làm thí nghiệm và trả lời các câu a, b, c, ở C2 -Học sinh quan sát và giải thích câu hỏi . -Học sinh nhận xét . -Học sinh quan sát và trả lời theo các yêu cầu của C3. -Học sinh tìm từ điền vào kết luận . -Học sinh trả lời . I ) Tác dụng nhiệt : Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên . Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện : - GV giới thiệu như ở SGK. - GV treo hình 22.3 và yêu cầu HS trả lời câu 5. - Cho HS quan sát bóng đèn trên bút khi bóng đèn sáng và trả lời câu 6. - Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận. - Yêu cầu HS đọc SGK phần 2: Trả lời yêu cầu a. - GV cho HS tiến hành thắp sáng đèn đi ốt quan sát. - Yêu cầu thực hiện câu 7. - Yêu cầu HS nêu kết luận. -Học sinh theo dõi . -Học sinh quan sát và trả lời . -Học sinh quan sát theo nhóm . -Học sinh kết luận -Học sinh quan sát trả lời -Học sinh thực hiện C7. -Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên II ) Tác dụng phát sáng 1) Bóng đèn của bút thử điện : Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng . 2) Đèn điốt phát quang (LED) Đèn điot phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn phát sáng . Hoạt động 4: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS` trả lời các câu 8, câu 9. III)Vận dụng : 4) Củng cố : GV cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 22.1 dến 22.3 Xem trước bài tác dụng từ, hoá học, sinh lý của dòng điện Tuần 25 Tiết 25 Ngày soạn: Ngày dạy: tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện mục tiêu: Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng đienj khi đi qua cơ thể con người. Chuẩn bị: Đối với cả lớp: Một vài nam châm vĩnh cửu. Một vài mẩu day nhỏ bằng sắt, thép đồng nhôm. Một chuông điện dùng với HĐT 6V. Một acquy loại 12V. Một công tắc. Một bóng đèn loại 6V Một bình đựng dung dịch đồng Sunfat (CuSO4) với nắp nhựa có gắn sẳn điện cực bằng than chì. 6 đoạn dây nối, mổi đoạn dài 40 cm Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện. Đối với mổi nhóm HS: Một cuộn dây đã cuốn sẳn dùng làm nam châm điện 2 pin loại 1.5V trong đế lắp pin. 1 công tác 5 đoạn dây nối mổi đoạn dày 30cm. 1 kim nam châm. Một vài đinh sắt loại nhỏ. Một vài mẩu dây đồng và nhôm. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-đặt vấn đề: -Hãy nêu tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? - Khi cho dòng điện đi qua bóng đèn-đèn sáng-ta nhận biết đèn nóng lên vậy dây dẫn nối từ ổ điện với bóng đèn có nóng lên không ? Tại sao? - GV đặt vấn đề: Như SGK. - Theo dõi câu hỏi của GV. - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ. - Cả lớp theo dõi câu trả lời của bạn đưa ra nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện: -Y/c HS đọc SGK nắm thông tin tính chất từ của nam châm. Sau đó tìm hiệu nam châm điện. - Y/c Quan sát hình vẽ, cách láp các dụng cụ TN, Yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ để chuẩn bị tiến hành làm TN. -Yêu cầu HS làm C1 - Khắc sâu phần kết luận: Nếu không có dòng điện, thì cuộn dây có lõi sắt sẽ không trở thnàh một nam châm điện. -Đọc SGK -Nhận dụng cụ và tiến hành làm TN theo nhóm, thảo luận hoàn thành C1 I- Tác dụng từ: Tính chất từ của nam châm. Nam châm điện Kết luận: 1. Cuộn dây dẫn cuốn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là một man châm điện. 2.Nam châm điện có tính chất từ vì có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện. - Lắp 1 chuông điện- cho chuông hoạt động và nêu câu hỏi: Chuông điện có cấu tạo và hoạt động ntn? -Y/c trả lời C2,C3,C4 Quan sát để trả lời câu hỏi GV nêu ra -Thực hiện theo nhóm trả lời C2, C3, C4 -Rút ra kết luận Tìm hiểu chuông điện Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng hoá học của dòng điện. -Thông báo ngoài tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, dòng điẹn còn có tác dụng hoá học. -Y/c học sinh quan sát hình 23.3 GV tiến hành TN cho hs quan sát. -Y/c trả lời C5,C6 II Tác dụng hoá học. Quan sát TN của GV C5, C6 Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng. Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện Đặt câu hỏi: Nếu sơ ý có thể bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì? Y/c HS đọc thông báo trong SGK. Y/c HS trả lời dòng điện có lợi khi nào, có hại khi nào? Tổ chức cho HS thảo luận trả lời. Thảo luận nhóm trả lời C5, C6 Tự mổi HS rút ra kết luận. Đọc thông baó trong SGK Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi III. Tác dụng sinh lý
Tài liệu đính kèm: