Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Cán Chu Phìn

Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Cán Chu Phìn

 Chương I Quang học

Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG

 I.Mục tiêu:

 - Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

 -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng

 II.Chuẩn bị:

* Mỗi nhóm:

- Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng

- Một bóng đèn gắn bên trong hộp

- Pin, dây nối , công tắc.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm

 

doc 39 trang Người đăng vultt Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Cán Chu Phìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
 Chương I Quang học
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng, vật sáng
 I.Mục tiêu:
 - Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
 -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng
 II.Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm:
Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng
Một bóng đèn gắn bên trong hộp
Pin, dây nối , công tắc.
III.Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. 
- Gọi hai học sinh đứng dậy đọc mẫu đối thoại tình huống ở đầu bài . 
- Giáo viên dùng đèn pin bật , tắt cho học sinh thấy sau đó đặt ngang đèn bật đèn và đặt câu hỏi như SGK.
? khi nào ta nhận biết ánh sáng . 
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm câu trả lời cho câu hỏi đặt ra . 
- Yêu cầu HS đọc SGK phần “quan sát và thí nghiệm” : 
cho HS nhớ lại kinh nghiệm trong 4 trường hợp nêu ra .
GV gợi ý để HS tìm ra những điểm giống nhau , khác nhau ở 4 trường hợp 
- Yêu cầu HS thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận . 
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật : 
GV đặt vấn đề như ở SGK. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : đọc thông tin ở SGK phần TN . 
- GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành ở trên dụng cụ .
- Gọi nhóm trưởng nhận dụng cụ và cho cả nhóm tiến hành TN . 
- Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu C2. 
- Gọi học sinh lên điền từ thích hợp để rút ra kết luận . 
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng : 
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK GV thông báo hai từ mới : nguồn sáng và vật sáng. 
- Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điên vào phần kết luận . 
Hoạt động 5: Vận dụng 
Hướng dẫn HS trả lờicác câu C4, C5 ở SGK. 
- Học sinh đọc đối thoại 
- Học sinh suy nghĩ tình huống . 
- Học sinh đọc SGK .
- Học sinh nhớ lại kinh nghiệm trả lời câu C1 .
- HS thảo luận rút ra kết luận .
- học sinh đọc SGK . 
HS theo dõi . 
- HS tiến hành TN theo nhóm . 
- Học sinh thảo luận và trả lời câu C2.
- Học sinh điền từ và cả lớp nhận xét . 
- HS đọc và trả lời câu hỏi C3 . 
- HS thảo luận và tìm từ . 
Chương 1: Quang học 
I . Nhận biết ánh sáng . 
Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta 
II. Nhìn thấy một vật .
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta . 
III. Nguồn sáng và vật sáng . 
- Dây tóc bóng đèn nó tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . 
- Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng . 
IV. Vận dụng : 
4. Củng cố 
GV đặt câu hỏi để HS trả lời phần ghi nhớ .
Dặn HS làm BT 1.1 ; 1.2 SBT.
5.Vấn đề cần rút kinh nghiệm 
Chuẩn bị bài sau. 
Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Tiết 2: sự truyền ánh sáng 
 I) Mục tiêu : 
Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường đi ( truyền ) của ánh sáng 
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng 
Biết sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng 
Nhận biết được ba loại chùm sáng . 
 II) Chuẩn bị : 
 Mỗi nhóm : 1 đèn pin 
 1 ống trụ thẳng , cong 3mm
 3màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim 
 III) Hoạt động dạy học :
1)ổn định lớp : 
2)Bài cũ : ? khi nào mắt ta nhận biết ánh sáng ? khi nào nhìn thấy một vật / cho ví dụ . 
 ? Bài tập 1.1 ; 1.2 ; 1.3 . SBT .
3)Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống 
GV nêu tình huống ở SGK để HS thắc mắc và suy nghĩ giải đáp .
Hoạt động 2: nghiên cứu qui luật về dường truyền ánh sáng:
 GV giới thiệu thí nghiệm hình 2.1 ở SGK và hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
 - Hãy dự đoán ánh sáng truyền theo đường nào?
 - Cho HS lần lượt dùng ống cong và ống thẳng để quan sát
? dùng ống cong hay thẳng thì nhìn thấy ánh sáng đèn pin.
? Kết quả đó chứng tỏ điều gì?
GV thống nhất ý kiến
GV giới thiệu thêm cho HS thí nghiệm 2 để có thể làm ở nhà.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần đ l truyền thẳng ánh sáng.
GV giới thiệu thêm về đ l.
Hoạt đông3: Thông báo từ ngữ mới:
Tia sáng và chùm sáng.
- Yêu cầu HS đọc SGK, dồng thời GV dùng hình vẽ để giới thiệu
GV làm thí nghiệm hình 2.4 SGK
Giới thiệu ba loại chùm sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 3
Gọi đại diện lên trình bàýy kiến
GV thống nhất ý kiến và chốt lại ở bảng
Hoạt động4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu 4
- Yêu cầu và hướng dẫn HS làm câu 5
- HS thắc mắc suy nghĩ 
HS theo giỏi
- HS dự đoán
- HS nhận dung cụ và làm theo nhóm.
- HS thống nhất kết quả và trả lời.
- HS trả lời:
- HS đọc SGK và ghi vở.
- HS đọc SGK và theo dõi quan sát
- HS theo dõi
- HS đọc SGK
- HS trả lời theo nhóm
- HS lên trả lời
- HS thống nhất và ghi vở
- HS trả lời cá nhân
- HS thực hiện theo nhóm
I)Đường truyền của ánh sáng.
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II) Tia sáng và chùm sáng
. Biểu diễn tia sáng
Biểu diễn đừơng truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
. Ba loại chùm sáng
a)Chùm sngs song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường tuyến của chúng
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
III) Vận dụng:
4. Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS trả lời
5. Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK + vở học.
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT vào vở bài tập.
đọc thêm phần “ có thể em chưa biết”
Đọc trước và chuẩn bị cho bài 3.
 Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Tiết 3: ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
I) Mục tiêu:
. KT: Nhận biết được bóng tối và bóng nữa tối.
 Biết được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
. KT: Nhận biết và giải thích được nhật thực, nguyệt thực.
. TĐ: Củng cố lòng tin vào khoa học, xoá bỏ sự mê tín.
II) Chuẩn bị:
1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 bóng đèn 220 – 40w, 1 màn chắn
Phóng to hình 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp
2) Bài cũ: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đường truyền ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập.
GV giới thiệu phần mở đầu SGK.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối:
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1, thí nghiệm1.
- GV giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm và mục đích cần đạt .
- Tiến hành TN cho HS quan sát - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu 1.
? Giải thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
- GV chốt lại phần giải thích rồi yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ trống ở phần nhận xét
Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm thí nghiệm 2.
- Gv giới thiệu dụng cụ và biểu diễn TN để HS quan sát , đồng treo hình 3.2 SGK để HS theo dõi .
- Yêu cầu HS trả lời C2
GV chốt lại phần trả lời: vùng còn lại có độ sáng yếu hơn vùng sáng vì chỉ được chiếu sáng bởi một phần nguồn sáng .
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào nhận xét
- GV chốt lại 2 khái niệm bóng tối và nữa bóng tối .
? Hãy so sánh 2 khái niệm này .
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực nguyệt thực .
- GV đưa ra mô hình mặt trời , trái đất và mặt trăng và giới thiệu như ở SGK.
- Cho HS đọc thông báo ở mục 2
? Khi nào xuất hiện nhật thực toàn phần, một phần.
GV chốt lại và ghi bảng
- GV treo tranh hình 3.3
? trả lời câu 3.
- GV giảng phần nguyệt thực giống như nhật thực.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm câu 5, câu 6.
- HS theo giõi và suy nghĩ .
- HS đọc SGK nắm cách làm TN.
- HS quan sát TN .
- HS thảo luận và trả lời C1 .
- Hs trả lời 
- HS điền từ và ghi vở.
- HS đọc SGK
- HS theo dõi , quan sát .
- HS theo dõi.
- HS thảo luận , trả lời .
- HS điền từ.
- HS so sánh.
- HS quan sát mô hình và theo dõi.
- Đọc SGK mục 2.
- HS trả lời ghi vở.
- HS quan sát sát hình, trả lời câu 3.
- HS trả lời các câu hỏi ở SGK 
I . Bóng tối , bóng nữa tối
1, Thí nghiệm 1: 
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối .
2, Thí nghiệm 2:
Trên màn chắn đặt phía sau vầt cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối.
II) Nhật thực, nguyệt thực:
1) Nhật thực:
* Nhật thực: khi mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời tới Trái Đất
- Nhật thực toàn phần: Khi đứng ở phần bóng tối, không nhìn thấy Mặt trời.
- Nhật thực một phần: khi đứng ở vùng bóng nữa tối, nhìn thấy một phần của Mặt trời.
2) Nguyệt thực : Khi mặt trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng
III) Vận dụng:
4) Củng cố: 
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm BT 3.1 đến 3.4 SBT
 Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
 Tiết 4: Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.
I) Mục tiêu:
- Biết tiến hành thí nghiệm để thí nghiệm đường truyền của tia phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mổi thí nghiệm.
- Phát biểu định phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý muốn.
II) Chuẩn bị:
 Mổi nhóm: - Một gương phẳng có giá đỡ.
 - Một đèn pin có màn chắn.
 - Thước đo góc ( mỏng ); Tờ giấy kẻ các tia SI, IN, ir.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp học:
2) Bài cũ:
 ? Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
- GV làm thí nghiệm như ở SGK và đặt vấn phải đặt đèn pin như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu vào điểm A trên bảng.
- GV chỉ cho HS thấy muốn làm được việc đó phải biết được mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn tới và tia sáng hắt lại trên gương.
Hoạt động 2:Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng.
- GV yêu cầu HS đưa gương lên xem có gì trong gương.
- GV thông báo và ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc ... tế, từ các thí nghiệm.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch.
Một bình nước.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bại cũ:
? Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt,? Lấy một ví dụ minh hoạ? Làm bài tập 13.1
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Gv đặt vấn đề như ở SGk.
Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản xạ và hình thức tiếng vang:
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi?
? Em nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu.
? Trong nhà em có nghe tiếng vọng được không?
? Vậy khi nào có tiếng vang.?
- GV thông báo âm phản xạ.
? Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống, khác nhau.
- GV yêu càu HS trả lời câu 1, câu 2, câu 3 ở SGK.
- Cho HS thảo luận và trình bày, HS khác nhận xét.
GV thống nhát ye kiến.
Hoạt động 3: nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục II.
GV thông báo kết quả thí nghiệm:
? Vật như thế nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém.
- GV yêu cầu HS trả lời câu 4 SGK
Hoạt động 4: Vận dụng:
? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe rõ không?
? Để tránh hiện tượng âm bị lẫn tiếng vang thì làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải thích câu 5.
- Cho HS quan sát tranh 14.3 . Em thấy khum tay có tác dụng gì?
- Gv hướng dẫn HS làm câu 7.
- HS suy nghĩ tình huống
- Cá nhân nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của GV.
- HS trả lời.
- HS theo dõi, ghi vở.
- HS thảo luận, trao đổi, thống nhất.
- HS trả các câu 1, câu 2, câu3
- Tham gia nhận xét.
- HS đọc SGK mục II.
- HS theo dõi kết quả.
- HS trả lời.
- HS đọc thông tin SGK và trả lời theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận, đại diện trả lời. 
I) Âm phản xạ-tiếng vang:
Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
+ Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ.
II) Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
- Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ gề thì phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt).
III) vân dụng:
4.Củng cố:
Đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo phần ghi nhớ.
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Lam các bài tập còn lại ở SBT.
Đọc trước bài chống ô nhiễm và tiếng ồn.
 Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
 Tiết 16: Chống ô nhiễm tiếng ồn
I) Mục tiêu:
+ KT: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
 Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 Kể tên được một số vật liệu cách âm.
+ KN: Phương pháp tránh tiếng ồn.
II) Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho cả lớp: hình phóng to hình 15.1, 15.2, 15.3 SGK.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: ? 1 HS lên bảng làm bài tập 14.1 và 14.2 SBT.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập:
GV gọi 2 HS đứng dậy nói chuyện không bằng lời khó khăn.
Từ đó giới thiệu như ở SGK.
Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
- GV treo tranh vẽ hình 15.1,2,3 ở SGK yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi 1.
GV coá thể gợi ý: âm thanh đó to hay nhỏ, kéo dài hay không và gây ảnh hưởng gì?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét.
- GV thống nhất ya kiến.
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận.
- GV thống nhất ý kiến và ghi bảng.
- Yêu cầu HS trả lời câu2:
+ Gọi đại diện HS trả lời và thống nhất.
Chuyển ý: Vậy biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn.
Hoạt động 3: tìm hiểu biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn:
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK.
- GV giới thiệu: Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong thực tế rất phong phú và hiệu quả. ở đây chúng ta chỉ tìm hiểu các biện chống ô nhiễm tiếng ồn của giao thông.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu 3, gọi đại diện nhóm lên trả lời vào bảng phụ, HS nhận xét, GV thống nhất.
- Yêu cầu HS trả lời câu 4 SGK, cả lớp cùng nhận xét, GV thống nhất và cho HS ghi vài vật liệu.
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV hướng dẫn HS trả câu 5, câu 6 ở SGK.
- HS thực hiện theo dõi.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời câu 1.
- Đại diện trả lời và nhận xét.
- HS thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS ghi vở.
- HS thảo luận trả lời.
- HS đọc thông tin ở SGK.
- HS thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời, nhận xét.
- HS trả lời câu 4, nhận xét và ghi vở.
- HS thảo luận trả lơi câu 5, làm việc cá nhân với câu 6.
I) Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khẻo và sinh hoạt của con người.
II) Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
(đã ghi ở bảng phụ)
III) Vận dụng
 4, Củng cố : GV gọi 2,3 HS đọc lại phần ghi nhớ(hoặc có thể đặt câu hỏi để HS trả lời)
 5, Dặn dò : - Đọc phần có thể em chưa biết
 - Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
 - Chuẩn bị cho bài : Tổng kết chương 2 .
 Tiết 17 : kiểm tra học kì I
( Đề và đáp do phòng GD - ĐT huyện Mèo vạc ra)
Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Tiết 18 : Tổng kết chương 2: âm học
 I) Mục tiêu:
Ôn tập, cũng cố lại kiến thức về âm thanh 
Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
 Hệ thống hoá lại kiến thức của chương 2 
 II) Chuẩn bị 
HS chuẩn bị đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra
GV kẻ sẳn bảng : Ô chử
 III) Hoạt động dạy học:
 1) ổn định 
 2) Bài củ : kết hợp trong phàn ôn tập
Bài mới
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tổ chức(3/)
 - Tổ chức cho HS kiểm tra phần tự kiểm tra đã chuẩn bị ở trong nhóm( Đại diện nhóm kiểm tra: chỉ cần kiểm tra số câu, không yêu cầu phần nội dung )
Hoạt động 2: Yêu cầu HS lần lượt phát biểu phần tự kiểm tra ( 12’ )
- Mỗi câu gọi 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét
GV thống nhất ý kiến, ghi bảng phần trả lời
Hoạt động 3: Vận dụng ( 15’ )
- Yeu cầu HS làm việc cá nhân với phần vận dụng trong vong 7’, sau đó ,gọi lần lượt HS trả lời, tổ chức cả lớp thảo luận nhận xéttừng câu
-GV có rthể gợi ý câu 4,5 để HS trả lời dễ dàng
Hoạt động 4: Tổ chức trò chơi ô chữ ( 10’ )
-GV kẻ ô chữ lên bảng phụ. HD HS cách chơi: - Điền từ vào hàng ngang, mỗi hàng là một từ theo gưọi ý.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Trả lưòi được 1 từ 2 diểm ( từ hàng dọc 10 diểm )
 Cộng diểm và xếp loại theo thứ tự
-GV tuyên dương nhóm có nhiều diểm , động viên nhóm ít diểm.
- Đại diện nhóm kiểm tra chuẩn bị của các nhóm viên
HS lần lượt trả lời, các HS nhận xét, sửa lại các phần còn sai.
-HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỉ
-Trả lời, thảo luận nhận xét, bổ sung.
HS theo dõi sự HD của GV. Nắm luật chơi.
Cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
Lớp tham gia tuyên dương, động viên
I, Tự kiểm tra:
1, a, dao động
 b, tần số ...Hec(H2)
 c, đềxiben
 d, 340m/s
 e, 70
 2,a, tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng.
 B, Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm
 C, Dao động càng mạnh, biên đọ dao động càng lớn âm phát ra càng to
 D, Dao động càng yếu, biên độ dao động càng nhỏ âm phát ra càng nhỏ
3, a, Không khí; c, Rắn; d, Lỏng
4, âm dội lại khi gặp vật cản
5, D
6, a, ...cứng....nhẵn
 b, ...mềm....gồ ghề
7, b, d
8, bông, vải xốp, gạch, bê tông,...
II, Vận dụng:
Trò chơi ô chữ
 4, Củng cố: Nếu còn thời gian, GV nêu câu hỏi đầu chương để HS trả lời
 5, Dặn dò : Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng. 
 Tiết 19: Sự nhiễm điện do cọ xát.
I) Mục tiêu:
Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiểm điện do cọ xát.
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 thước dẹt bằng nhựa.
 1 thanh thuỷ tinh.
 1 mảnh ni long.
 1 mảnh nhựa phim.
 Các vụn giấy.
 Các vụn ni long.
 1 quả cầu bằng nhựa, 1 giá treo.
 1 mảnh vải khô, 1 mảnh lụa.
 1 mảnh tôn mỏng.
 1 bút thử điện.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Thay bằng giới thiệu chương, các mục tiêu chính nêu ở đầu chương.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV dùng vấn đề đặt ra ở đầu bài để nêu tình huống học tập kích thích hứng thú cho các em.
- Giới thiệu: Một trông những nguyên nhân gây ra các hiện tượng đó là sự nhiễm điện do cọ xát.
Hoạt đông 2: Làm thí nghiệm 1, phát hiện nhiều vật do cọ xát có tính chất mới:
- Cho từng nhóm HS đưa thước nhựa dẹt lại gần vụn giấy, vụn ni lông, quả cầu nhựa để kiểm tra và nhận xét kết quả.
- Cho HS cọ xát thước nhựa vào miếng vải khô (cọ xát nhiều lần theo một chiều). Và làm tương tự như lần một, nhận xét.
- Cho HS làm tương tự lần 2 và thay thước nhựa bằng thanh thuỷ tinh nhận xét và ghi kết quả vào bảng.
- Từ bảng kết quả, tổ chức cho HS thảo luận, chọn từ thích hợp điền vào kết luận 1.
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 ở SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm từ thích hợp điền vào kết luận 2 SGK.
- Cuối cùng GV lưu ý các từ: “vật nhiễm điện”; “vật bị nhiễm điện”; “vật mang điện tích” có cùng ý nghĩa.
? Vậy vật mang điện tích là gì?
- GV chốt lại.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu 1, câu2, câu3 SGK. Sau khi nhóm thảo luận, cho đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét thảo luận.
- Gv thống nhất đáp án đúng
- HS theo dõi tình huống.
- HS làm việc theo nhóm, tiến hành kiểm trả nhận xét.
- HS cọ xát theo hướng dẫn và kiểm tra.
 Nhận xét ghi kết quả vào bảng.
- HS làm lần 3 tương tự lần 2.
- Hs thảo luận kết quả và tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS đọc cách làm và tiến hành.
- HS thảo luậ, điền từ.
- HS đọc thông tin trả lời.
- HS đọc và thảo luận trả lời các câu1, câu2, câu3.
- HS nhận xét.
- HS tự ghi vào vở học.
I) Vật nhiễm điện:
Thí nghiệm 1:
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm phát sáng bóng đèn bút thử điện.
II) Vận dụng:
4) Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Làm hết các bài tập ở SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 7 k I.doc