Giáo án Vật lý 7 kì 2

Giáo án Vật lý 7 kì 2

CHƯƠNG II: ĐIỆN HỌC.

Hỏi:

+ Có mấy loại điện tích ? những điện tích loại nào thì đẩy nhau ? hút nhau?

+ Dòng điện là gì ? dòng điện có những tác dụng gì ?

+ Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế như thế nào ?

+ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song.

+ Sử dụng điện như thế nào để đảm bảo an toàn. Chúng ta sẽ cùng trả lời những câu hỏi đó sau khi học xong chương này.

 

doc 42 trang Người đăng vultt Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
chương II: điện học.
Hỏi: 
+ Có mấy loại điện tích ? những điện tích loại nào thì đẩy nhau ? hút nhau? 
+ Dòng điện là gì ? dòng điện có những tác dụng gì ?
+ Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế như thế nào ?
+ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song.
+ Sử dụng điện như thế nào để đảm bảo an toàn. Chúng ta sẽ cùng trả lời những câu hỏi đó sau khi học xong chương này. 
 Tiết 19: sự nhiễm điện do cọ xát
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS mô tả được 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện.
2. Kĩ năng:
- làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát 
3. Thái độ :
- HS yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh 
B. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị cho nhóm HS :
+ 1 thước nhựa, 1thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa xốp đường kính 1 cm -> 2cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá teo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ. 1 mảnh lụa kích thước khoảng 150mm x180 m, 1 số mẩu giấy vụn, 1 mảnh tôn, 50 mm x 50 mm, 1 mảnh nhựa 130mm x 150 mm, 1 bút thử điện thông mạch.
2. HS: Đọc trước bài.
C. Tổ chức hoạt động dạy học 
1. ổn định lớp
2. kiểm tra.
3. bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập (10 phút).
- GV: ngoài các hiện tượng điện được mô tả trong các ảnh đầu chương 3SGK các em còn biết hiện tượng điện nào khác.
- Các em đã từng thấy hiện tượng gì ? nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày hanh khô ?
- GV thông báo: đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ sát. 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Hoạt động2: làm thí nghiệm(15 phút).
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
1.đưa thước nhựa dẹt, mảnh phim nhựa lại gần vụn giấy viết, vụn ni lông, quả cầu xốp xem có hiện tượng gì xảy ra.
2. cọ xát thước nhựa vào miếng vải khô sau đó lại đưa thước vào gần vụn giấy viết, vụn ni lông và miếng nhựa xốp.
- GV cho HS làm thí nghiệm tương tự khi cọ sát thanh thuỷ tinh, mảnh ni lông, mảnh phim nhựa và ghi kết quả vào bảng từ bảng ghi kết quả quan sát GV cho các nhóm HS thảo luận, lựa chọn từ thích hợp điền vào kết luận 1 trong SGK. 
- HS làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV 
- HS: không có hiện tượng gì xảy ra 
- HS làm thí nghiệm 
- HS ghi kết quả quan sát vào bảng kẻ sẵn trong vở học.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận hoàn thành kết luận 1 vào vở.
1. Thí nghiệm 1:
* Kết luận1:
Nhiều vật sau khi bị cị xát có khả năng hút các vật khác.
Hoạt động 3:Thí nghiệm 2 (15 phút ).
? nhiều vật sau khi được cọ xát có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác.
- GV: đề nghị các nhóm HS làm thí nghiệm kiểm tra.
- Sau khi các nhóm làm xong thí nghiệm GV yêu cầu các em hoàn thành kết luận 2 
- GV lưu ý HS các từ mới
 “ vật nhiễm điện” “ vật bị nhiễm điện”, “ vật mang điện tích” đều cùng ý nghĩa.
- HS dự đoán câu trả lời.
- HS làm thí nghiệm kiểm tra
- HS ghi vở kết luận 2 sau khi đã thảo luận và thống nhất ý kiến 
2. Thí nghiệm 2.
* Kết luận 2:
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. 
Hoạt động4: Vận dụng 
(5 phút).
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận lần lượt từng câu C1, C2, C3, sau khi thảo luận trong mỗi nhóm HS ,GV chỉ định đại diện 1 vài nhóm trình bày câu trả lời trước lớp để có câu trả lời đúng.
- GV chốt lại phần ghi nhớ. 
- HS hoạt động nhóm thảo luận C1,C2,C3
- Đại diện các nhóm trình bày phần trả lời.
- Ghi vở.
- HS đọc phần ghi nhớ.
II. Vận dụng.
Câu 1:
Câu2.
Câu 3.
* Ghi nhớ.
SGK – 49.
4: Củng cố: ( 2 phút).
- GV chốt lại nội dung chính của bài.
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
5: hướng dẫn về nhà:(3 phút ).
- Học các nội dung chính của bài.
- Làm bài tập 17.1 đến 17.4 SBT – 18
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20: hai loại điện tích
A. Mục tiêu.
- Học sinh biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm . 2 loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, 2 loại điện tích trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân mang điẹn tích dương, nguyên tử trung hoà là điện.
- Biết vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron.
B. Chuẩn bị:
1.GV: 
* Chuẩn bị cho cả lớp.
- Hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4 
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 
+ 3 mảnh ni lông mầu trắng đục cỡ 13 cm x 25 cm.
+ 1 bút chì vỏ gỗ 
+ 1 kẹp giấy 
+ 2 thanh nhựa sẫm mầu có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay 
+ 1 mảnh len cỡ 15 cm x 15 cm.
+ 1 mảnh lụa.
+ 1 thanh thuỷ tinh.
+ 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng.
2. HS :
- xem trước bài mới.
C. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. ổn định lớp:
2. kiểm tra (7 phút).
- HS 1: phát biểu nội dung kết luận 1.
Làm bài tập 17.1 SBT 17.2 SBT 
- HS 2: phát biểu nội dung của kết luận 2
Làm bài tập 17.3 SBT
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1: tổ chức tình huống học tập (3 phút ).
- GV đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 2: làm thí nghiệm1: tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng (10 phút).
- GV cho HS nghiên cứu SGK để nắm được mục đích của thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV hướng dẫn choHS làm thí nghiệm theo 3 bước như trong SGK.
- GV gọi đại diện các nhóm đưa ra nhận xét 
cho HS ghi vở.
- HS đọc SGK 
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
+ B1: 2 mảnh ni lông chưa bị nhiễm điện chúng chưa hút nhau, cũng không đẩy nhau.
+ B2: cọ xát mỗi mảnh ni lông theo 1 chiều với số lần như nhau -> chúng đẩy nhau.
+ B3: Làm thí nghiệm với 2 thanh nhựa cùng loại.
- Từ quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét -> Ghi vở. 
I.Hai loại điện tích 
1. Thí nghiệm 1: 
(SGK – 50)
* Nhận xét:
Hai vật giông nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì nó đẩy nhau.
Hoạt động 3: làm thí nghiệm 2: Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác nhau 
(10 phút).
- cho HS cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa rồi đưa thanh thuỷ tinh lai gần thanh nhựa thẫm mầu.
- Cọ xát thanh nhựa bằng mảnh vải khô và cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa rồi đưa chúng lại gần nhau.
- GV đề nghị nhóm HS thảo luận -> rút ra nhận xét.
GV thông báo: nhiều thí nghiệm khác đều chứng tỏ rằng hai vật mang điện tích hoặc đẩy nhau hoặc hút nhau. 
- HS làm thí nghiệm 
Quan sát: chúng hút nhau yếu 
- HS làm thí nghiệm:
Quan sát : chúng hút nhau mạnh hơn.
- HS thảo luận rút ra nhận xét.
2. Thí nghiệm2: 
(SGK – 50).
*Nhận xét:
Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. 
Hoạt động 4: kết luận và vận dụng về 2 loại điện tích và lực tác dụng (5 phút).
- GV cho HS hoàn thành kết luận 
- GV thông báo phần qui ước về 2 loại điện tích. 
- Từ các kết quả và nhận xét rút ra từ 2 thí nghiệm trên HS tự viết vào câu kết luận 
- HS nghiên cứu phần thông báo (SGK-51) làm C1.
* Kết luận: 
Có 2 loại điện tích. Các vật mang điẹn tích cùng loại thì đẩy nhau mang điện tích khác loại thì hút nhau.
C1: Mảnh vải mang điện tích dương. 
Hoạt động5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (10 phút).
- GV nêu vấn đề:
? những điện tích này do đâu mà có.
- GV thông báo sơ lược về cấu tạo nguyên tử như SGK
- Cho HS vận dụng hiểu biết về cấu tạo nguyên tử để trả lời C2, C3, C4 và đọc phần “có thể em chưa biết” 
- HS dự đoán câu trả lời.
- HS nghiên cứu SGK
- HS trả lời lần lượt từng câu C2,C3,C4 
II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử (SGK- 51)
III. Vận dụng: 
C2: trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có điện tích dương và âm, các điện tích dương tồn tại ở dạng hạt nhân còn các điện tích âm tồn tại ở các electron quay xung quanh hạt nhân.
C3: trước khi cọ xát các vật không hút vụn giấy vì chúng chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau.
C4: sau khi cọ xát mảnh vải nhiễm điện dương 6+,3- ; thước nhựa nhiễm điện âm 7- , 4+ 
Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm electron.
Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt electron. 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.(1 phút).
- Về nhà học phần ghi nhớ SGK – 52.
- Bài tập về nhà 18.1 -> 18.4 SBT- 19.
D. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 21: Dòng điện- Nguồn điện
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay... ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng (cực dương và cực âm)
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm: pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
* Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh phóng to H19.1, 19.2,19.3 SGK- , 1 ắc qui
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ pin các loại;
+ 1 mảnh tôn kích thước 80mm x 80mm
+ 1 mảnh nhựa kích thước 130mm- 180mm, 1mảnh len
+ 1 bút thử điện thông mạch
+ 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc , 5 đoạn dây nối
* Lưu ý:
Mỗi nhóm GV chuẩn bị trước tình huống xảy ra làm hở mạch, cho HS phát hiện:
+ Nhóm 1: Dây tóc đèn bị đứt
+ Nhóm 2: Đui đèn không tiếp xúc với đế
+ Nhóm 3: pin cũ
+ Nhóm 4: công tắc tiếp xúc không tốt.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút)
- HS1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
Bài tập 18.1 ( SBT- 19)
- HS2: Theo qui ước vật nào mang điện tích dương? Vật nào mang điện tích âm?
Bài tập 18.3 (SBT-19)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 2 phút )
Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì (10 phút)
- GV treo tranh vẽ H19.1
Yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước, tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C1.
- Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại câu trả lời đúng và ghi vở.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, làm TN H19.1c, kiểm tra lại khi đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng.
- GV lưu ý HS ... đó cả nhóm dựa vào bảng kết quả thu được để thảo luận và hoàn thành nhận xét phần 2 trong báo cáo thực hành ( nếu thiếu thời gian thì cử 1 bạn tính toán tiếp).
- Đại diện 1 số nhóm lên ghi kết quả trên bảng.
- Yêu cầu rút ra nhận xét: trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
Hoạt động3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp (10 phút).
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 cho biết vôn kế vẽ trong sơ đồ mạch điện hình 27.2 đo HĐT giữa 2 đầu của đèn nào ? 
? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương tự hình 27.2 trong đó vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu đèn 2 vào báo cáo thực hành, chú ý chỉ rõ chốt nối vôn kế.
- Gọi 1,2 HS lên vẽ trên bảng, gọi HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS mắc mạch điện đo HĐT. U1, U2 , UMN.
GV theo dõi nhắc nhở tương tự như hoạt động 2.
- GV gọi HS số 1, HS số 2, HS số3, HS số 4... của các nhóm khác nhau thực hiện thao tác mắc vôn kế theo yêu cầu và đọc kết quả đo, HS nhóm khác theo dõi để nêu nhận xét.
- Hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra nhận xét đúng. 
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp:
- HS quạn sát hình 27.2 để thấy được vôn kế đo HĐT giữa 2 điểm 1 và 2, đó là HĐT giữa 2 đầu đèn 1.
- Vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo thực hành.
- HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS khác lên nhận xét và sửa chữa nếu sai.
- HS trong nhóm phận công việc cho từng bạn, mắc mạch điện và đo HĐT, gh lại kết quả vào báo cáo thực hành:
- thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét mục 3 trong báo cáo thực hành.
- HS các nhóm đã được phân công theo thứ tự lên thực hiện thao tác, HS khác chú ý theo dõi nêu nhận xét xem các thao tác của bạn đúng hay sai.
- Yêu cầu HS nhận xét được: đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các HĐT trên mỗi bóng đèn. 
Hoạt động 4: Củng cố- nhận xét và đánh giá công việc của học sinh (6 phút ).
- Yêu cầu HS nêu các đặc điểm về HĐT và cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.
- GV nhận xét thái độ làm việc của HS, đánh giá kết quả.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành, GV chấm điểm để lấy điểm thực hành.
- Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập. 
- HS ghi nhớ đặc điểm về cường độ dòng điện và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp tại lớp.
- Nộp báo cáo thực hành. 
 4: Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Làm bài tập 27.1 đến 27.4 ( SBT - 28).
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 28,trả lời trước phần 1 ở nhà.
D. Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32: thực hành đo hiệu điện thế
 và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song
A.Mục tiêu:
– Biết mắc song song hai bóng đèn.
- Thực hành đo và phát hiện được qui luật về HĐTvà CĐDĐ trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn.
B. Chuẩn bị :
* Chuẩn bị cho cả lớp:
- 1 bộ TNnhư của HS nhưng cần có 3 am pe kế có GHĐ là 0,5A và ĐCNN 0,01A.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
+ 1 nguồn 6V;
+ 2 bóng đèn cùng loại như nhau; 
+ 1 vôn kế có GHĐ là 3V và ĐCNN là 0,1V;
+ 1 Ampekế có GHĐ là 0,5A và ĐCNN là 0,01A;
+ 1 công tắc;
+ 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài 30 cm 
- Mỗi HS 1 báo cáo thí nghiệm đã cho ở cuỗi bài.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra- tổ chức tình huống học tập :
- GV trả lại cho HS bài kiểm tra thực hành tiết trước, nhận xét và đánh giá chung.
- GV kiểm tra hoặc củng cố kiến thức và kĩ năng cần có theo như mục 1 của mẫu báo cáo thực hành và việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
- GV thông báo yêu cầu của bài này: tìm hiểu mạch điện song song, đo HĐT và CĐDĐ đối với mạch điện này. GV nên lưu ý HS rằng mạch điện ở gia đình là mạch điện song song.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động2: tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn (10 phút).
GV cho HS quan sát mạch điện hình 28.1a 
28.1b của SGK và trả lời các câu hỏi đã nêu trong đó.
I.Chuẩn bị (SGK-79).
II. Nội dung thực hành:
1.Mắc song song 2 bóng đèn:
- Các nhóm HS mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK .
C1: M và N; M12N và M34N ; MN.
C2: Sáng mạnh hơn khi cả 2 bóng cùng sáng. 
Hoạt động 3: Đo Hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song (8 phút).
- GV cho HS thực hiện theo yêu cầu của SGK.
- Kiểm tra xem HS mắc vôn kế có đúng không.
- mỗi phép đo, đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy 3 giá trị rồi tính trung bình cộng. Ghi các giá trị trung bình cộng U12; U34 ; UMN vào bảng 1 của báo cáo thực hành. 
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS mắc vôn kế theo đúng quy tắc 
- từ bảng 1 với các giá trị đo được, HS ghi đầy đủ câu nhận xét ở cuối mục 2 của báo cáo thực hành.
C3: Vôn kế mắc song song với đèn 1 và đèn 2.
Hoạt động4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song (12 phút ).
GV đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc tháo bỏ vôn kế, mắc Ampekế vào lần lượt các vị trí và tiến hành như đã nêu trong SGK.
- GV cần kiểm tra xem HS mắc Ampekế có đúng không trước khi HS đóng công tắc.
- mõi phép đo cần lấy 3 giá trị và tính giá trị trung bình cộng sau đó ghi các giá trị trung bình cộng I1 , I2 và I thu được vào bảng 2 của báo cáo thực hành.
- GV cho các nhóm HS thảo luận nhận xét kết quả đo từ bảng 2 lưu ý HS về sai khác ( I khác I1 + I2). Do ảnh hưởng của việc mắc Ampekế vào mạch nếu sự sai khác không lớn thì chấp nhận I = I1 + I2.
3.Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Sau khi mắc xong mạch điện, mời GV đến kiểm tra trước khi đóng công tắc.
- Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét hoàn thành C5 ( phần b, mục 3, báo cáo thực hành).
Hoạt động5: Củng cố – nhận xét và đánh giá công việc của HS (5 phút).
- GV đề nghị HS nêu lại các qui luật về HĐT và CĐDĐ đối với đoạn mạch song song.
- GV nhận xét ý thức và thái độ làm việc của các nhóm, dánh giá kết quả công việc của HS .
- GV thu các báo cáo thực hành của HS để xem xét và đánh giá.
- nếu còn thời gian GV cho HS làm thêm 1 số bài tập trong SBT.
- HS nêu lại cácc nhận xét rút ra được về đặc điểm của HĐT và CĐDĐ đối với đoạn mach song song.
- Nộp báo cáo thực hành.
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33: an toàn khi sử dụng điện
A. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
2. kĩ năng:
- biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
3. Thái độ: 
- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện 
B. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho cả lớp:
+ 1 số loại cầu chì có ghi số Ampe trên đó, trong đó có loại 1A.
+ 1 ắc qui 6V.
+ 1 bóng đèn 6V.
+ 1 công tắc.
+ 5 đoạn dây dẫn (40 cm).
+ tranh vẽ to H 29.1 SGK.
+ 1 bút thử điện.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS.
+ 1 nguồn 3V.
+ 1 công tắc.
+ 1 bóng đèn pin.
+ 1 Ampekế có GHĐ là 2A.
+ 1 cầu chì loại nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 A.
+ 5 đoạn dây dẫn (30 cm).
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. bài mới:
* Hoạt động1: kiểm tra tổ chức tình huống học tập (6 phút).
- GV trả lại cho HS bài thực hành tiết trớc, nhận xét và đánh giá chung.
- GV giới thiệu bài học này: dòng điện có thể gây nguy hiểm chi cơ thể ngời. Do đó khi sử dụng điện phải tuyệt đối tuân thủ các qui tắc để đảm bảo an toàn.
* Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người ( 15 phút).
- GV cắm bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện trong lớp để HS quan sát khi nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng và trả lời câu hỏi C1 trong SGK.
- GV đề nghị HS làm thí nghiệm với mô hình “ ngời điện” và viết đầy đủ câu nhận xét nh các bớc mà SGK yêu cầu.
- GV nhắc lại cho HS về tác dụng sinh lí của dòng điện.
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 
- Lưu ý ghi nhớ ở HS về giơí hạn nguy hiểm này ( HĐT từ 40V trở lên hoặc CĐDĐ từ 70 mA trở lên).
- HS quan sát thí nghiệm của GV và trả lời C1.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Hoàn thành nhận xét ghi vở.
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm:
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
C1: Bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây 
“ nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài hay dầu kia bằng kim loại của bút thử điện.
* Nhận xét:
- Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người, khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
( SGK - 82)
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15 phút).
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch.
- GV cho các nhóm HS và cả lớp thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- GV ôn lại cho HS những hiếu biết về cầu chì và làm thí nghiệm đoản mạch nh sơ đồ H 29.3.
- Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5. 
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK.
- HS thảo luận trong nhóm và thảo luận toàn lớp.
- HS tìm hiểu các cầu chì thật hoặc qua hình 29.4 lựa chọn cầu chì cho mạch điện thắp sáng bóng đèn nh SGK.
- Cá nhân HS trả lời C3,C4,C5 và ghi vở .
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
1. Hiện tượng đoản mạch
( ngắn mạch)
a, thí nghiệm : SGK- 83 
I1 = ... 
b, nối 2 đầu bóng đèn với nhau và đóng công tắc:
I2 = ...
C2: lớn hơn
* các tác hại của hiện tượng đoản mạch:
+ cháy , chảy dây -> gây hoả hoạn.
+ hỏng dụng cụ dùng điện.
2. tác dụng của cầu chì:
C3: cầu chì nóng lên, chảy ,đứt và gây ngắt mạch.
C4: dòng điện có cường độ vượt qua giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt.
C5: Nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5 A 
Hoạt động 4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
 (6 phút ).
- GV có thể đặt câu hỏi “ tại sao ? ” cho mỗi qui tắc để HS giải thích.
- GV cho HS vận dụng hiểu biết về các qui tắc này khi quan sát các hình 29.5 a, b, c như yêu cầu trong SGK.
- GV yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức ngay tại lớp .
- HS tìm hiểu các qui tắc an toàn trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp .
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
III. các qui tắc an toàn khi sử dụng điện ( SGK-83).
C6:
+ H 29.5a: lõi dây hở, cần dùng băng dính cách điện bọc nhiều lớp thật kín ( ngắt điện trước khi làm ).
+ H 29.5b: dây chì ghi 10A vượt qua mức qui định là 2A nên không có tác dụng bảo vệ, cần dùng dây chì ghi số 2A.
+ H 29.5c: ngời phụ nữ sửa điện chân đi đất, em nhỏ nghịch công tắc bên cạnh là không an toàn. Cần đứng trên vật cách điện và ngắt điện khi sửa chữa điện.
* Ghi nhớ ( SGK- 84).
3. Củng cố hướng dẫn về nhà (5 phút).
- học thuộc phần ghi nhớ 
- đọc mục “ có thể em chưa biết”
- làm bài tập từ 29.1đến 29.4 (SBT - 30)
- ôn phần ôn tập “ tự kiểm tra ”
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 7 HK 2.doc