Giáo án Vật lý 7 tiết 29 đến 33

Giáo án Vật lý 7 tiết 29 đến 33

 Tiết 29 - Bài 25 : HIỆU ĐIỆN THẾ

I – Mục tiu:

1) Kiến thức: Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế . Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)

 - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin.

 2) Kĩ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện

 3) Thái độ: Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh

 

doc 10 trang Người đăng vultt Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 29 đến 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 24/3/2012 ND : 26/3/2012
 TiÕt 29 - Bài 25 : HIỆU ĐIỆN THẾ
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế . Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) 
 - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin. 
	2) Kĩ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện 
	3) Thái độ: Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh 	
II – Chuẩn bị:
+ Mỗi nhĩm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 5 dây nối, 1 bĩng đèn, 1 vơn kế.
+ GV: acquy (nguồn 12V), cơng tắc, dây nối, bĩng đèn, vơn kế.. Các hình vẽ 25.3, 25.4.
III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học: 
 1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra bài cũ: (2 phút) a) Đơn vị của cường độ dịng điện, ký hiệu?
	 - Cơng dụng của ampe kế, cách nhận biết và cách mắc?
 b) Đổi : 0.35 A = . mA ; 425 mA = ......... A
3/ Bài mới : GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
H Đ 1: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế: (8 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND
— Yêu cầu HS đọc thơng báo về HĐT và đơn vị HĐT trong SGK.
à Gọi vài HS nhắc lại.
— Yêu cầu HS quan sát các nguồn điện cĩ trước mặt và hồn thành C1.
à Đọc thơng báo về HĐT và đơn vị HĐT.
à Ghi bài.
à Quan sát và ghi số vơn tương ứng để hồn thành C1.
I – HIỆU ĐIỆN THẾ:
1. Hiệu điện thế:
Giữa 2 cực của nguồn điện cĩ một hiệu điện thế.
Ký hiệu là chữ U.
2. Đơn vị hiệu điện thế:
- Đơn vị là vơn (ký hiệu: V).
- Ngồi ra cịn dùng milivơn (mV) và kilơvơn (kV).
 1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V
C1: - Pin trịn: 1,5V. - Acquy xe máy: 6V hoặc 12V.
- Giữa 2 lỗ ổ lấy điện: 220V.
HĐ 2 . Tìm hiểu vơn kế: (10 phút)
— GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Vơn kế dùng để làm gì?
— Cho HS quan sát vơn kế, yêu cầu trả lời C2 để rút ra cách nhận biết, cách mắc vơn kế vào mạch điện.
à Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
à Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
D Thảo luận nhĩm trả lời câu C2.
à Quan sát và tìm hiểu cách mắc vơn kế.
II – VƠN KẾ:
1. Cơng dụng:
Vơn kế là dụng cụ dùng để đo HĐT.
2. Các nhận biết:
- Trên mặt cĩ ghi chữ V.
- Cĩ 1 kim quay và trên mặt chia độ cĩ GHĐ và ĐCNN.
- Cĩ 2 chốt ghi dấu (+) và dấu (–).
HĐ3. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện: (15 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— GV treo hình vẽ 25.3 cho HS quan sát mạch điện.
à Lưu ý HS mắc đúng quy tắc.
@ HS làm việc theo yêu cầu SGK.
à GV kiểm tra và giúp đỡ các nhĩm gặp khĩ khăn.
— Yêu cầu các nhĩm vẽ sơ đồ mạch điện mình vừa mắc.
— Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm hồn thành C3.
@ Các nhĩm lắp mạch điện theo sự hướng dẫn của GV.
D Các nhĩm thảo luận và vẽ sơ đồ mạch điện.
D Thảo luận hồn thành C3.
III – ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ:
Số vơn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của HĐT giữa 2 cực của nguồn điện đĩ khi chưa mắc vào mạch.
C3:
Số chỉ của vơn kế bằng số vơn ghi trên vỏ của nguồn điện.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
Trợ giúp của GV
HĐh/s
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5, C6.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Vơn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nĩ.
- ? Cơng dụng của vơn kế, cách nhận biết vơn kế?
H Đọc Cĩ thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
IV – VẬN DỤNG:
C4: 
a) 2,5V = 2500 mV.
b) 6kV = 6000V.
c) 110V = 0,11kV.
d) 1200mV = 1,2V.
C5: 
a) Vơn kế; chữ V. b) GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V. c) 3V, d) 42V.
C6: a-2 ; b-3 ; c-1
RKN : .
 NS : 31/3/2012 ND : 2/4/2012
TiÕt 30- Bài 26 : HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
- Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn 
- Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn 
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hđt định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó 
2) Kĩ năng: Sử dụng được ampe kế để đo cđdđ và vôn kế để đo hđt giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín
3) Thái độ: Có ý thức vận dụng KT vào thực tế để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện 	
II – Chuẩn bị:
+ Mỗi nhĩm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 7 dây nối, 1 bĩng đèn, 1 vơn kế, 1 ampe kế.
+ GV: acquy (nguồn 12V), cơng tắc, dây nối, bĩng đèn, vơn kế, ampe kế .Các hình vẽ (SGK)
IV/ Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)a)- Vơn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nĩ. - Cơng dụng của vơn kế, cách nhận biết vơn kế?25.1 : * 500 kV = V * 220 V = . kV
3. Bài mới : ĐVĐ : (2 phút) -GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
H Đ1 : Tìm hiểu mạch điện đo HĐT giữa 2 đầu bĩng đèn trong mạch điện: (20 phút)
HĐ của GV
Hoạt động của HS
ND
— GV treo hình 26.1 và hướng dẫn HS mắc các dụng cụ theo sơ đồ H.26.1SGK.
— Yêu cầu HS trả lời C1.
@ GV hướng dẫn cẩn thận các nhĩm mắc sơ đồ như H.26.2SGK.
— Lưu ý các nhĩm mắc đúng quy tắc của ampe kế và vơn kế.
— Yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn thành C2.
— Yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn thành C3 từ các số liệu trong bảng 1.
— Gọi 1 HS trả lời C4.
@ Các nhĩm mắc theo sơ đồ và hướng dẫn của GV. Kiểm tra sơ đồ, quan sát hiện tượng và nhận xét C1.
@ Các nhĩm lắp mạch theo sơ đồ H.26.2SGK.
à HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV, thu thập các số liệu cần thiết để hồn thành bảng 1.
D Thảo luận nhĩm thống nhất phần kết luận, đại diện nhĩm phát biểu.
I – HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU BĨNG ĐÈN:
1. Bĩng đèn chưa được mắc vào mạch điện:
˜ TN 1: – Đèn khơng sáng.
 – Kim vơn kế chỉ số 0.
2. Bĩng đèn được mắc vào mạch điện:
3. Kết luận:
– HĐT giữa 2 đầu bĩng đèn bằng 0 thì khơng cĩ dịng điện chạy qua bĩng đèn.
– HĐT giữa 2 đầu bĩng đèn càng lớn thì dịng điện chạy qua bĩng đèn cĩ cường độ càng lớn.
4. Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và chênh lệch mức nước: (10 phút)
H Đ của GV
Hoạt động của HS
ND
— GV treo H.26.3SGK, hướng dẫn HS mơ tả các chi tiết ở a và b.
— Hướng dẫn HS tìm hiểu sự tương tự giữa các bộ phận cấu tạo nên mạch điện và đường dẫn nước.
— Yêu cầu các nhĩm hồn thành C5.
à Đọc tên các chi tiết cĩ trong sơ đồ a và b.
à Tự nhận xét sự tương tự giữa các chi tiết trong 2 sơ đồ.
D Đọc và trả lời câu hỏi C5.
II – SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HĐT VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC:
a) Khi cĩ sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì cĩ dịng nước chảy từ A tới B.
b) Khi cĩ hiệu điện thế giữa 2 đầu bĩng đèn thì cĩ dịng điện chạy qua bĩng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút)
 HĐ của GV
HĐ của hs
ND
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C6,C7, C8.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Đo CĐDĐ và HĐT bằng những dụng cụ nào?
- ? Cơng dụng và cách mắc ampe kế, vơn kế vào mạch điện?
- ? Đơn vị của CĐDĐ và HĐT? 
H Đọc Cĩ thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem lại các bài 24, 25, 26.
à Hoạt động cá nhân.
à Đọc phần ghi nhớ.
à Xem lại bài cũ để trả lời các câu hỏi.
IV/VẬNDỤNG:
C6: C.
C7: A.
C8: Vơn kế trong sơ đồ C.
RKN : .
NS : 7/4/2012
ND : 19/4/2012
TiÕt 31 : THỰC HÀNH:
ĐO C	ƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu 
	1) Kiến thức: Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
 Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. 
	2) Kĩ năng: Thực hành mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
	3) Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 
II/ Chuẩn bị 
	1) Giáo viên: Bài giảng
	2) Học sinh: Xem trước nội dung thực hành
III/ Phương pháp dạy học:
	Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
IV/ Tiến trình 
	1) Ổn định tổ chức: ổn định hs ngồi đúng vị trí 
	2) Kiểm tra bài cũ :
 	Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs, ở mục I 
	* Học sinh 1 
 	 a/  ampe kế ,  ampe ;  A ; mắc nối tiếp;  dương  9đ )
	* Học sinh 2 
 	b/  vôn kế ;  vôn  ; v;  song song ;  dương  9đ )
	3) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
 - Gv yêu cầu hs quan sát h27.1a và 27.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc nối tiếp và trả lời c1 ( ampe kế , công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các bộ phận khác ) 
 - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo 
Hoạt động 2: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp 
 + Cho hs tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện
 * Giáo viên ghi nhận xét cho học sinh cả lớp ghi vào tập 
 Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 
 + Cho học sinh quan sát cách mắc vôn kế vào mạch điện
 * Giáo viên ghi nhận xét lên bảng học sinh ghi vào tập
I/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
X
+
-
K
II/ Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp 
 Nhận xét :  bằng nhau ..
 I1 = I2 = I3
III/ Đo hđt đối với đđoạnđmạch nối tiếp 
Nhận xét :  tổng. 
U13 = U12 + U23 
	4) Củng cố và luyện tập:
	 - Nêu lại các quy luật về cđdđ và hđt đối với đoạn mạch điện nối tiếp ( nêu lại 2 nhận xét)
	+ Trong đoạn mạch nối tiếp , dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch I1 = I2 = I3 
	+ Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp hđt giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hđt trên mỗi đèn 
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau trả bài phần 1 
 	- Làm bài tập trong sbt 
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
NS : 14/4/2012
ND : 16/4/2012
TiÕt 32:
 THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu
	1) Kiến thức: Nêu được công thức về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song.
	2) Kĩ năng: Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song 
	3) Thái độ: Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập.
II/ Chuẩn bị
1) Giáo viên: Bài giảng
2) Học sinh: Xem trước bài
III/ Phương pháp dạy học:
	Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình
IV/ Tiến trình
	1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở phần 1 mẫu báo cáo (9 điểm)
. . . . hiệu điện thế . . . .
. . . . dương . . . . .
. . . . cường độ dòng điện.
. . . . nối tiếp . . . . dương . . . .
	3) Giảng bài mới:
Họat động 1: Tạo tình huống học tập
 * Giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành gồm hai phần:
Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo cđdđ qua mỗi đèn và qua mạch chính.
Đo hđt giữa hai cực của mỗi bóng đèn và hđt giữa hai đầu chung của hai bóng đèn.
- Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song?
I/ Mắc song song hai bóng đèn
 C1: - Điểm M, N là 2 điểm nối chung của các bóng đèn
 - Các mạch rẽ là M12N và M34N
 - Mạch chính gồm đọan nối điểm M với cực dương và đọan nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn.
Họat động 2: Tìm hiểu cách mắc hai bóng đèn song song vào mạch điện
 - Các nhóm thảo luận trả lời nội dung câu hỏi C1
Họat động 3: Đo hđt đối với đọan mạch song song
 + Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện có mắc hai vôn kế để đo hđt ở hai đầu mỗi bóng đèn
 - Có thể chỉ dùng 1 vôn kế mà đo được hđt ở cả hai đầu bóng đèn không? (học sinh vẽ lại sơ đồ này)
+ Các nhóm tiến hành đo hđt và ghi lại kết quả ở bảng 1 vào mẫu báo cáo
+ Các nhóm thảo luận hòan chỉnh C2
Họat động 4: Đo cđdđ đối với đọan mạch song song
 + Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2 và tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn ở mục 3 trang 80 sgk
 + Điền kết quả đo vào bảng 3 và rút ra nhận xét ghi vào báo cáo
II/ Đo hđt đối với đọan mạch song song
 Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung
 U12 = U34= UMN
III/ Đo cđdđ đối với đọan mạch song song
 Nhận xét: Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ
 I= I1+ I2 
X
_
A
+
K
	4) Củng cố và luyện tập:
	- Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính tóan.
	- Nêu lại các qui luật về hđt và cđdđ đối với đọan mạch song song
+ Hđt giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung
+ Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ.
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Làm các bài tập ở sách bài tập
	- Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập”
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
NS : 20/4/2012
ND : 23/4/2012
TiÕt 33:
AN TỒN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người 
 - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
 - Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện 
	2) Kĩ năng: An toàn khi sử dụng điện 
	3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập 
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhĩm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 5 dây nối, 1 bĩng đèn, 1 người điện, cầu chì.- GV: acquy (nguồn 12V), cơng tắc, dây nối, bĩng đèn, bút thử điện, một số loại cầu chì, bút thử điện.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
3. Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dịng điện đ/v cơ thể người: (15 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND
@ GV cắm bút thử điện vào ổ điện cho HS quan sát và trả lời C1.
— GV treo H.29.1SGK và hướng dẫn HS làm thí nghiệm với mơ hình người điện.
— Yêu cầu HS đọc thơng tin về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dịng điện đối với cơ thể người.
à Quan sát thí nghiệm của GV, rút ra nhận xét.
à Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
à Đọc thơng tin trong SGK và cho biết giới hạn mức độ gây chết người khi tiếp xúc với điện
I – DỊNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ NGƯỜI CĨ THỂ GÂY NGUY HIỂM:
1. Dịng điện cĩ thể đi qua cơ thể người:
˜ Nhận xét: Dịng điện cĩ thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dịng điện qua cơ thể người:
- I từ 70mA trở lên
- U từ 40V trở lên
à Gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
4. Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: (15 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND
@ GV làm thí nghiệm H.29.2SGK. Khi đĩng cơng tắc, 1 HS đọc số chỉ ampe kế, 1 HS ghi giá trị I1 và I2.
— Yêu cầu HS làm C2 so sánh I1 và I2 để rút ra nhận xét.
— Yêu cầu HS thảo luận về các tác hại của đoản mạch.
— Hướng dẫn HS tìm hiểu cầu chì thật từ các cầu chì đã chuẩn bị.
à Quan sát thí nghiệm của GV và kết quả tìm được trên bảng.
à Từ số liệu thu nhận được rút ra nhận xét.
D Thảo luận nhĩm và đi đến thống nhất.
à Tìm hiểu và nêu ý nghĩa ghi trên mỗi cầu chì.
II – HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ:
1. Hiện tượng đoản mạch:
˜ Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dịng điện trong mạch cĩ cường độ rất lớn.
2. Tác dụng của cầu chì. Ý nghĩa số ghi trên cầu chì:
Dịng điện cĩ CĐDĐ vượt quá giá trị ghi trên cầu chì thì cầu chì sẽ đứt.
5. Tìm hiểu các quy tắc an tồn khi sử dụng điện: (5 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND
— Yêu cầu HS đọc lấy thơng tin trong SGK, thảo luận vì sao phải tuân theo các quy tắc trên.
? Từ những hiểu biết trên, vận dụng để trả lời câu hỏi H.29.5.SGK.
à Đọc các thơng tin trong SGK, thảo luận nhĩm để trả lời các câu hỏi.
III – CÁC QUY TẮC AN TỒN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:
1. Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện nhỏ hơn 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn cĩ vỏ bọc cách điện.
3. Khơng tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện.
4. Khi cĩ người bị điện giật thì khơng được chạm vào người đĩ mà cần tìm cách ngắt ngay cơng tắc điện và gọi người cấp cứu.
6. Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
Yêu cầu HS làm câu C6.
— GV nhận xét, đánh giá tiết học.
— Yêu cầu HS đọc phần “Cĩ thể em chưa biết”.
Về nhà: Làm BT trong SBT, xem trước bài 29.
RKN : .............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 7.doc