TIẾT 34. ÔN TẬP CHƯƠNG III. ĐIỆN HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Tự kiểm tra củng cố các kiến thức cơ bản của chương điện học.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích 1 số hiện tượng có liên quan.
- Tổng hợp kiến thức
3. Thái độ.
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. Hứng thú với học tập.Mạnh dạn phát biểu trong tập thể
Ngày soạn: / 05 / 2011 Ngày giảng: 7A. / 05 / 2011 7B. / 05 / 2011 Tiết 34. Ôn tập chương III. Điện học i. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Tự kiểm tra củng cố các kiến thức cơ bản của chương điện học. 2. Kĩ năng. - Vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích 1 số hiện tượng có liên quan. - Tổng hợp kiến thức 3. Thái độ. - Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. Hứng thú với học tập.Mạnh dạn phát biểu trong tập thể II. Đồ dùng. 1. Giáo viên: + Bảng tổng hợp kiến thức. + bảng phụ vẽ sẵn hình 30.1 ; 30.2 (bài tập vận dụng ) 2. Học sinh:. Bảng phụ theo các nhóm iii. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi và tái hiện iv. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút) Mục tiêu: Hs kiểm tra việc chuẩn bị kiến thức của mình và bạn Đặt vấn đề vào bài. Đồ dùng: Tranh vẽ cần cẩu điện Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Gv yêu cầu học sinh báo cáo sĩ số lớp - Gv yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị bài của nhóm mình. - Gv nhận xét việc chuẩn bị bài của học sinh + về ý thức + kết quả - Gv thông báo mục tiêu của tiết học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. - HS: Báo cáo việc chuẩn bị bài trong nhóm Hs: Ghi nhớ Tiết 34: Ôn tập Hoạt động 2: Tự kiểm tra (12 phút ) Mục tiêu: Hs tự kiểm tra việc ôn tập kiến thức của mình thông qua hệ thống câu hỏi Đồ dùng: Bảng phụ ghi kiến thức trọng tâm của chương. Cách tiến hành: - Gv cho học sinh nghiên cứu cá nhân => Yêu cầu cá nhân đưa ra các câu hỏi khó để học sinh khác trả lời. - GV vấn đáp HS bằng hệ thống câu hỏi trong phần tự kiểm tra. ? đặt 1 câu hỏi với các từ cọ sát, nhiễm điện ? ? Có những loại điện tích nào ? các điện tích loại nào thì hút nhau, đẩy nhau. - Yêu cầu hs quan sát 2 cực của thanh nam châm => gv vấn đáp ? Tại sao người ta lại sơn 2 cực có màu khác nhau ? ? đặt câu hỏi với các cụm từ : vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm (e) mất thêm (e) ? ? điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các phát biểu sau ? các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường ? kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện và các ứng dụng của nó ? Dưới tác dụng nhiệt dòng điện gây ra các tác hại như thế nào ? bIện pháp ntn? - GV với mỗi câu hỏi tổ chức nhận xét và chốt lại - Hs: Hoạt dộng cá nhân đưa ra các câu hỏi khó chưa trả lời được để bạn khác trả lời. ->Hs: 1 số vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác - Vật nhiễm điện là vật có khả năng hut các vật khác ->Hs: có 2 loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.......... - HS: quan sát màu sơn trên kim nam châm và thanh nam châm. -> HS: Để phân biệt 2 cực của nó ->Hs: vật nhiễm diện dương do thì mất bớt (e) vật nhiễm điện âm do ( thì ) nhận thêm (e) ->Hs: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành yêu cầu của gv ->Hs: Mảnh tôn, đoạn dây đồng ->Hs:5 tác dụng chính của dòng điện + tác dung nhiệt + tác dụng sáng + tác dụng từ + tác dụng hoá học + tác dụng sinh lí ->Hs: Làm cháy các vật liệu điện. Biện pháp là dùng các vật liệu siêu dẫn thay thế cho các vật liệu dẫn điện thông thường. Câu 1 - thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô. - có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát - nhiều vật bị nhiễm điện khi được cọ xát - cọ xát là cách làm nhiễm điện nhiều vật Câu 2: - có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm - điện tích khác loại thì hút nhau cùng loại thì đẩy nhau Câu 3: vật nhiễm diện dương do thì mất bớt (e) vật nhiễm điện âm do ( thì ) nhận thêm (e) Câu 4: a, các điện tích dịch chuyển b, các (e) tự do dịch chuyển Câu 5: ở điều kiện bình thường thì các vật (vật liệu) dẫn điện là a, mảnh tôn b, doan dây đồng Câu 6: 5 tác dụng chính của dòng điện + tác dung nhiệt + tác dụng sáng + tác dụng từ + tác dụng hoá học + tác dụng sinh lí Hoạt động 3: Vận dụng (14 phút) Mục tiêu: Hs sử dụng các kiến thức đã học trong chương để giải thích các sự vật hiện tượng thông thường. Rèn kĩ năng biện luận giải thích. Đồ dùng :. Cách tiến hành: - Yêu cầu cá nhân HS chuẩn bị trả lời bài tập 1 à 4 (SBT - 86) - Hướng dẫn HS thảo luận gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ? GV ghi tóm tắt lên bảng - Gọi 4 HS lên bảng điền dấu cho bài tập 2, yêu cầu giải thích lí do em chọn - GV ghi tóm tắt lời và giải thích - gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 hoặc có thể lấy ý kiến cá nhân dưới lớp giải thích ) ? nêu qui ước về chiều của dòng điện - GV tổ chức nhận xét-> chuẩn. -Gv giải thích các hiện tượng thực tế dễ gây hiểu lầm như bài tập 20.3 ô tô chạy cọ xát mạnh với không khí làm nhiễm điện nhiều phần khác nhau của ô tô. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này pơhát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Dây xích sắt là vật dẫn điện, truyền điện tích từ ô tô xuống đất để tránh xảy ra cháy nổ xăng. - Hs: Nghiên cứu các yêu cầu của gv ->Hs: Thảo luận theo các nhóm nhỏ trả lời các yêu cầu của bài tập. - Hs: Điền a, điền dấu ( - ) c, điền dấu ( + ) b, điền dấu ( - ) d, điền dấu ( + ) Hs: Hoạt động cá nhân mảnh ni lông bị nhiễm điện âm nhận thêm electron, miếng len bị mất bớt electron nên thiếu (e) nhiễm điện dương ->Hs: Dòng điện có chiều đi từ cực dương sang cực âm - Hs: Ghi nhớ II. Vận dụng Bài tập 1: Chọn cách D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khác Bài tập 2: a, điền dấu ( - ) c, điền dấu ( + ) b, điền dấu ( - ) d, điền dấu ( + ) Bài tập 3: - mảnh ni lông bị nhiễm điện âm nhận thêm electron - miếng len bị mất bớt electron nên thiếu (e) nhiễm điện dương Bài tập 4: Sơ đồ C, có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện : đi khỏi cực dương và đi tới cực âm của nguồn điện trong mạch điện kín. Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ ( 13 phút ) Mục tiêu: Hs sử dụng các thuật ngữ và tên các đồ dùng thiết bị điện được sử dụng trong chương điện học để chơi trò chơi ô chữ => Tìm ra kiến thức trọng tâm trong chương Đồ dùng: Trò chơi ô chữ. Là 1 bộ phận có trong bóng đèn phát sáng khi có dòng điện chạy qua ( 6 chữ cái) Là thiết bị dùng điện dùng để phát ra âm thanh ( 3 chữ cái) Là thiết bị dùng để tạo ra nứơc đá (6 chữ cái) Là thiết bị dùng để đọc các đĩa CD ( 6 chữ cái ) là thiết bị phát ra ánh sáng khi có dòng điện chạy qua (7 chữ cái) Là thiết bị cho chúng ta hình ảnh và âm thanh truyền hình ( 4 chữ cái ) Là thiết bị dùng để đun nấu thức ăn bằng điện ( 7 chữ cái) Là nguồn điện dùng đẻ lắp vào các thiết bị dùng điện có kích thước nhỏ như đồng hồ hoặc rađiô ( 3 chữ cái D Â Y T O C L O A T u L a N H b o n g Đ e n Đ â u đ i A t i v i B Ê p đ i ê n p i n Cách tiến hành. - GV chia lớp làm 2 đội, theo thứ tự mỗi đôi được quyền chọn trước 1 hàng ngang bất kì và sử 1 đại diện lên điền đúng vào hàng ngang đó. Nếu trong 1 phút điền đúng từ hàng ngang thì được 1 diểm sai thì không đựơc điểm, đội 2 được quyền điền chữ. Nếu cả 2 đội điền đều sai thì hàng ngang đó bỏ trống , lần lượt cho đến hết . Đội nào tìm ra được từ hàng dọc trước tiên được 2 điểm - Cuối cùng GV tổng kết trò chơi xếp loại các đội sau cuộc chơi Hs: chia nhóm cử nra nhóm trưởng điều hành nhóm chơi trò chơi ô chữ Hs: Tham gia trò chơi duới sự điều hành của gv - hs: ghi nhớ và rút kinh nghiệm III. Trò chơi ô chữ Hoạt động 6: Vận dụng- củng cố dặn dò (3phút ) Mục tiêu: Hs củng cố kiến thức trọng tâm Đồ dùng: Không Cách tiến hành - Yêu cầu hs nêu nội dung kiến thức trọng tâm trong chương -> chốt lại. - Gv dặn dò các công việc về nhà: Học toàn bộ kiến thức đã học trong chương để chuẩn bị kiểm tra học kì II - Hs: nêu lại các kiến thức trọng tâm của chương. - Hs: Ghi nhớ các công việc về nhà.
Tài liệu đính kèm: