Giáo án Vật lý 7 Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II

Giáo án Vật lý 7 Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II

Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ II

I- Mục tiêu

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT.

2- Mục đích:

 - Đối với học sinh: Nhằm thúc đẩy học sinh học tập để không ngừng tiến bộ

 - Đối với giáo viên: Đánh giá chất lượng giảng dạy đối với học sinh học kỳ II năm học 2010 – 2011;

II- Hình thức đề kiểm tra:

 - 30% trắc nghiệm và 70% tự luận

III- Ma trận đề kiểm tra:

1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH

 

doc 16 trang Người đăng vultt Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/5/2011
Ngày kiểm tra:
Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ II
I- Mục tiêu
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT. 
2- Mục đích:
	- Đối với học sinh: Nhằm thúc đẩy học sinh học tập để không ngừng tiến bộ
	- Đối với giáo viên: Đánh giá chất lượng giảng dạy đối với học sinh học kỳ II năm học 2010 – 2011;
II- Hình thức đề kiểm tra:
	- 30% trắc nghiệm và 70% tự luận
III- Ma trận đề kiểm tra:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện học
15
11
7,7
7,3
51,3
48,7
Tổng
15
11
7,7
7,3
51,3
48,7
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Điện học
51,3
7,698
6 (1,5)
Tg: 7,5’
2 (5)
Tg: 20’
6,5
Tg: 27,5’
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện học
48,7
7,307
6 (1,5)
Tg: 7,5’
1 (2)
Tg: 10’
3,5
Tg: 17,5’
Tổng
1
100
15
12 (3đ; 15’)
3 (7đ; 30’)
10
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện học
1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
2. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
3. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
4. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
5. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
6. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 
7. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
8. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
9. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
10. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
11. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
12. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
13. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
14. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
15. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
16. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
17. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
18. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
19. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
20. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
21. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
22. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
23. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
24. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
25. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
26. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc
27. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
28. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho
29. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
30. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện
31. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở
32. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
33. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
34. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
35. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
Số câu hỏi
4
C2.2
C6.4
C13.8
C15.10
0.5
C4.14b
2
C17.1
C22.7
1,5
C20.14a
C23.15
6
C29.3
C33.6
C30.9
C35.12
C35.11
C34.5
1
C27.13
15
Số điểm
1
2
0,5
3
1,5
2
10
TS câu hỏi
4,5
3,5
7
15
TS điểm
3
3,5
3,5
10
IV. NỘI DUNG ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
	Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
	A. Hút nhau 	C. Không hút cũng không đẩy nhau
	B. Đẩy nhau 	D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau
Câu 2: Dòng điện là gì?
	A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng
	B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
	C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng
	D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
	A. 	 C.	
 - + - +
	B. D
 - + - +
Câu 4: Vật nào dưới đây là vật cách điện?
	A. Một đoạn dây nhựa 	C. Một đoạn dây thép
	B. Một đoạn dây nhôm 	D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 5: Trong thí nghiệm gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
	A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có giá trị như nhau tại các vị trí khác nhau.
	B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại các vị trí khác nhau, còn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
	C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đèn, còn hiệu điện thế là như nhau tại các vị trí khác nhau.
	D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đèn, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện ở hình vẽ. Chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng trong trường hợp nào dưới đây?
	K1
K2
Đ2
Đ3
K3
Đ1
A. K1 đóng, K2 và K3 mở.
B. K1, K3 đóng, K2 mở.
C. K3, K1, K2 mở.
D. K1, K2 đóng, K3 mở.
Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi?
	A. Máy bơm nước 	C. Quạt điện
	B. Nồi cơm điện 	D. Máy thu hình (Tivi)
Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là
	A. ki lô gam 	C. ampe
	B. xentimet	D. vôn
Câu 9: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,32A) ?
	A. Ampe kế có GHĐ là 10mA	C. Ampe kế có GHĐ là 0,4A
	B. Ampe kế có GHĐ là 100mA	 D. Ampe kế có GHĐ là 10A
Câu 10: Một bóng đèn ghi 12V. Vậy bóng đèn sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó với hiệu điện thế nào trong các giá trị sau là phù hợp?
	A. 220V 	B. 50V	C. 12V 	D. 5V
Câu 11: Khi thấy một người bị điện giật, em sẽ chọn phương án nào trong các phương án sau đây ?
	A. Không ngắt công tắc điện. 	
	B. Chạy đến kéo tay người bị giật ra khỏi dây điện.
	C. Ngắt công tắc điện hoặc gọi người khác đến giúp. 
	D. Lấy nước xối lên người bị diện giật.
Câu 12: Vì sao khi đang sử dụng điện dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
	A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
	B. Tránh trường hợp điện giật do dây hở.
	C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
	D. Tránh trường hợp cường độ dòng điện tăng vọt.
B. TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 13. (2 điểm): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn, công tắc đóng, dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này ?
Câu 14. (4 điểm):
	a) Nêu 2 ví dụ về chất dẫn điện và 2 ví dụ về chất cách điện ?
	b) Nêu tác dụng chung của các nguồn điện? Kể tên hai nguồn điện thông dụng mà em biết ?
Câu 15. (1 điểm): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế U = 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn ?
............................................................ Hết ..............................................................
(Đề thi gồm 02 trang)
V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
D
C
A
B
D
B
D
C
C
C
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 13: 2 điểm. 
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 
- Đảm bảo chính xác, khoa học, sạch sẽ 
1,5 điểm
0,5 điểm
Câu 14. 4 điểm
a) Lấy được 2 ví dụ về chất dẫn điện: Đồng, Sắt 
 (Mỗi VD được 1 điểm)
b) Lấy được 2 ví dụ về chất cách điện: Sứ, Nhựa .
 (Mỗi VD được 1 điểm)
2 điểm
2 điểm
Câu 15. 
Vì hai đèn sáng bình thường và được mắc nối tiếp nhau 
Ta có: (V)
0,5 điểm
0,5 điểm
VI- Nhận xét giờ kiểm tra; hướng dẫn về nhà.
HỌ VÀ TÊN: ................................................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
LỚP 7A Môn: Vật Lí
 Năm học 2010 – 2011
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy giáo
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
	Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
	A. Hút nhau 	C. Không hút cũng không đẩy nhau
	B. Đẩy nhau 	D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau
Câu 2: Dòng điện là gì?
	A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng
	B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
	C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng
	D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
	A. 	 C.	
 - + - +
	B. D
 - + - +
Câu 4: Vật nào dưới đây là vật cách điện?
	A. Một đoạn dây nhựa 	C. Một đoạn dây thép
	B. Một đoạn dây nhôm 	D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 5: Trong thí nghiệm gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
	A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có giá trị như nhau tại các vị trí khác nhau.
	B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại các vị trí khác nhau, còn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
	C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đèn, còn hiệu điện thế là như nhau tại các vị trí khác nhau.
	D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đèn, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện ở hình vẽ. Chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng trong trường hợp nào dưới đây?
	K1
K2
Đ2
Đ3
K3
Đ1
A. K1 đóng, K2 và K3 mở.
B. K1, K3 đóng, K2 mở.
C. K3, K1, K2 mở.
D. K1, K2 đóng, K3 mở.
Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi?
	A. Máy bơm nước 	C. Quạt điện
	B. Nồi cơm điện 	D. Máy thu hình (Tivi)
Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là
	A. ki lô gam 	C. ampe
	B. xentimet	D. vôn
Câu 9: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,32A) ?
	A. Ampe kế có GHĐ là 10mA	C. Ampe kế có GHĐ là 0,4A
	B. Ampe kế có GHĐ là 100mA	 D. Ampe kế có GHĐ là 10A
Câu 10: Một bóng đèn ghi 12V. Vậy bóng đèn sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó với hiệu điện thế nào trong các giá trị sau là phù hợp?
	A. 220V 	B. 50V	C. 12V 	D. 5V
Câu 11: Khi thấy một người bị điện giật, em sẽ chọn phương án nào trong các phương án sau đây ?
	A. Không ngắt công tắc điện. 	
	B. Chạy đến kéo tay người bị giật ra khỏi dây điện.
	C. Gọi điện thoại cho bệnh viện hoặc ngắt công tắc điện. 
	D. Lấy nước xối lên người bị diện giật.
Câu 12: Vì sao khi đang sử dụng điện dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
	A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
	B. Tránh trường hợp điện giật do dây hở.
	C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
	D. Tránh trường hợp cường độ dòng điện tăng vọt.
B. TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 13. (2 điểm): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn, công tắc đóng, dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này ?
Câu 14. (4 điểm):
	a) Nêu 2 ví dụ về chất dẫn điện và 2 ví dụ về chất cách điện ?
	b) Nêu tác dụng chung của các nguồn điện? Kể tên hai nguồn điện thông dụng mà em biết ?
Câu 15. (1 điểm): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế U = 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn ?
............................................................ Hết ..............................................................
(Đề thi gồm 02 trang)
Kí hiệu nào sau đây là đúng với kkis hiệu của nguồn điện?
V
A. 	 C. 
B. 	D. 
IV. NỘI DUNG ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
	Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
(H)Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
	A. Hút nhau C. Không hút cũng không đẩy nhau
	B. Đẩy nhau D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau
(B) Câu 2: Dòng điện là gì?
	A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng
	B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
	C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng
D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
(VDTN) Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
	A. 	 B.	
 - + -	 +
	C. D. 
 - + - +
(B)Câu 4: Vật nào dưới đây là vật cách điện?
	A. Một đoạn dây thép C. Một đoạn dây nhựa
	B. Một đoạn dây nhôm D. Một đoạn ruột bút chì
(H)Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể hút các vật nào dưới đây?
A. Các vụn giấy C. Các vụn đồng
B. Các vụn sắt D. Các vụn nhôm
(TNVD)Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện ở hình vẽ. Chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng trong trường hợp nào dưới đây?
	K1
K2
Đ2
Đ3
K3
Đ1
A. K1 đóng, K2 và K3 mở.
B. K1, K3 đóng, K2 mở.
C. K3, K1, K2 mở.
D. K1, K2 đóng, K3 mở.
(H)Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi?
A. Máy bơm nước C. Quạt điện
B. Nồi cơm điện D. Máy thu hình (Tivi)
(B)Câu 8: Đơn vị đo cường độ dòng điện là
A. Ki lô gam C. Vôn
B. Jun D. Ampe
(TNVD)Câu 9: Một bóng đèn ghi 12V. Vậy bóng đèn này sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó với hiệu điện thế nào trong các giá trị sau là phù hợp?
A. 220V C. 12V
B. 50V D. 5V
(H)Câu 10: Ampe kế có giới hạn đo là 0,5A phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
A. Dòng điện qua bóng đèn có cường độ 1,5A
B. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ là 0,7A
C. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A
D. Dòng điện qua đèn đi ốt phát quang có cường độ 5,5mA
(B)Câu 11: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
(TNVD)Câu 12: Vì sao khi đang sử dụng điện dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
B. Tránh trường hợp điện giật do dây hở.
C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
D. Tránh trường hợp cường độ dòng điện tăng vọt.
B. TỰ LUẬN (7 Điểm) 
Câu 13. (2 Điểm): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn, công tắc đóng, dây dẫn. hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này?
Câu 14. (4 Điểm):
a) Nêu 2 ví dụ về chất dẫn điện và 2 ví dụ về chất cách điện?
b) Nêu tác dụng chung của các nguồn điện? Kể tên hai nguồn điện thông dụng mà em biết?
Câu 15. (1 Điểm): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu điện thế U = 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn?
V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 2 điểm. 
 - Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời gian. 
 - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
 - Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto.
 - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.
0,5 điểm
0,5 điểm
05 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 1,5 điểm
 - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữahai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 - Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
 Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.
0,5 điểm
1 điểm
Câu 9. 1,5 điểm
 a) Từ biểu thức = 275V
 b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: = 2,75A. 
 Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau: 
 U1 I1 = U2 I2 ® = 6,8A
 c) Từ biểu thức = 2000 vòng
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 10. 2 điểm
Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 0,5 điểm
 I
0,5 điểm
0,5 điểm
 b) Ta có tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’
 => AB/A’B’ = OA/O’A’ (1)
 Ta có : Tam giác IOF đồng dạng với tam giác B’A’F
=> OI/A’B’ = OF/A’F’ => AB/A’B’ = OF/ OA’+ OF
=> OA/OA’
VI- Nhận xét giờ kiểm tra; hướng dẫn về nhà.
Kí hiệu nào sau đây là đúng với kkis hiệu của nguồn điện?
V
A. 	 C. 
B. 	D. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT Vat li 7 KH II theo chuan ap dung cho vung cao.doc