Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Chiềng Ơn

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Chiềng Ơn

Tiết: 1

Bài1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG

VÀ VẬT SÁNG

1. MỤC TIÊU

a. Về kiến thức: Nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

- Nhận biết được nguồn sáng và vật sáng.

b. Về kĩ năng: Quan sát, thực hành, phân tích và giải thích hiện tượng có liên quan

c. Về thái độ: Có thái độ học bài nghiêm túc, đoàn kết trong học tập, tích cực xây dựng bài.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp theo hình 1.1; 1.2 a,b; 1.3 trong SGK.

b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập, học bài cũ.

 

doc 85 trang Người đăng vultt Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Chiềng Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LÍ 7
Ngày soạn: 25/8/2008 Ngày giảng:27/8/2008 lớp 7a,b
Tiết: 1
Bài1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG 
VÀ VẬT SÁNG
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Nhận biết được nguồn sáng và vật sáng.
b. Về kĩ năng: Quan sát, thực hành, phân tích và giải thích hiện tượng có liên quan
c. Về thái độ: Có thái độ học bài nghiêm túc, đoàn kết trong học tập, tích cực xây dựng bài.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp theo hình 1.1; 1.2 a,b; 1.3 trong SGK.
b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập, học bài cũ.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a, Kiểm tra bài cũ ( không thực hiện)
b, Dạy nội dung bài mới.
HĐ THẦY
HĐ TRÒ
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
GV đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS chọn một phương án đúng ghi vào phiếu học bài.
HS đưa ra lựa chọn của mình sau khi nghe song đặt vấn đề của GV vào phiếu học bài.
( HS phải đưa ra được chính kiến của mình là bạn Thanh hoặc hải là người đúng)
Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng (10’)
GV đọc thông tin trong SGK để HS lựa chọn phương án trả lời.
(Bằng cách xung phong trả lời; sau mỗi phương án giáo viên gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn để thống nhất phương án đúng)
Quan sát và thí nghiệm.
 HS1 trả lời: Ban đêm, đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín, không bật đèn, mở mắt thì không nhìn thấy ánh sáng.
 HS2 trả lời: Ban đêm, đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín, bật đèn, mở mắt thì ta nhìn thấy ánh sáng.
HS3 trả lời: Ban ngày, đứng ngoài trời mở mắt ta nhìn thấy ánh sáng.
HS4 trả lời: Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt,lấy tay che kín mắt thì ta không nhìn thấy ánh sáng.
GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Trong những trường hợp mắt ta nhìn thấy ánh sáng là khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
GV qua quá trình thảo luận vừa qua cho ta kết luận gì?
Một HS trả lời: - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: Nhìn thấy một vật (10’)
GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm rồi thảo luận trong nhóm trả lời ý a, b của câu C2 trong SGK.
GV quan sát và gọi một nhóm HS đại diện trả lời?
(GV gọi một nhóm nhật kết quả thí nghiệm của nhóm bạn)
Thí nghiệm.
 Lớp chia thành 4 nhóm tiến hành thực hành theo nhóm rồi thống nhất ý kiến trả lời 
Nhóm 2 trả lời: trường hợp a ta nhìn thấy mảnh giấy vì khi đó có ánh sáng từ đèn chiếu vào nó và hắt ánh sáng từ nó vào mắt ta.
- trường hợp b ta không nhìn thấy vì không có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Một nhóm 1 đại diện nhận xét, sau quá trình tiến hành thí nghiệm kết quả của nhóm trùng kết quả của nhóm bạn.
GV qua quá trình tiến hành thí nghiệm hãy hoàn thành nội dung kết luận trong SGK?
Một HS trả lời: * Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: Nguồn sáng vật sáng (5’)
GV các em đọc thông tin đưa ra từ câu hỏi C3 trong SGK rồi đưa ra nhận xét của mình?
Một HS trả lời: Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng do bóng đèn chiếu tới.
GV qua nhận xét câu C3 của bạn trong SGK em nào đã hoàn thành nội dung của kết luận trong SGK?
Một HS trả lời: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 5: vận dụng(10’)
GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Bạn thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được chiếu sáng trở thành các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
C, Củng cố, luyện tập: (3’) 
GV khái quát lại nội dung bài học.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV treo bảng phụ: 
Chọn phương án đúng:
A. Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
B. Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
C. Nguồn sáng là những vật hắt lại ánh sáng chiếu tới nó.
D. Nguồn sáng là những vật phát ra ánh sáng.
HS trả lời: phương án đúng là: A; B; D
d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’)
- Học bài cũ, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài 2; làm bài tập trong sách bài tập từ 1 đến 4 trang 3.
Ngày soạn: 3/9 2008 Ngày giảng: 4/9/2008lớp 7a,b
Tiết: 2
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
b. Về kĩ năng: Biết thực hiện được một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Biết nhận biết được ba loại chùm sáng.
c. Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý, tích cực xây dựng bài.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp hình 2.1 và 2.2 tranh vẽ hình 2.4; 2.5 trong SGK.Tiến hành trước thí nghiệm để kiểm tra độ chính xác của các pun đèn, gián trước mặt đền pin.
b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập,
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a, kiểm tra bài cũ (5’)
* Hệ thống câu hỏi: Phát biểu nội dung ghi nhớ trong SGK của bài học Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng, vật sáng?
* Đáp án .
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
b, Dạy nội dung bài mới.
HĐ THẦY
HĐ TRÒ
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’)
GV đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu HS nghĩ cách giúp đỡ bạn tìm cách kiểm tra đường truyền ánh sáng?
HS đưa ra dự đoán: Ta chọn ống thẳng và ống cong để nhìn ánh sáng từ ngọn đèn nếu ống nào nhìn thấy ánh sáng thì ta khẳng định ánh sáng truyền theo con đường đó.
Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng (13’)
GV gọi một HS đứng tại chỗ đọc thông tin trong sách rồi yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm trả lời các câu hỏi C1 trong SGK.
HS thảo luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra đường truyền của ánh sáng. Tiến hành thí nghiệm song thảo luận thống nhất trả lời câu hỏi trong SGK. 
Nhóm 1 đại diện trả lời:
C1: Ánh sáng truyền trực tiếp đến mắt ta qua ống thẳng.
GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
GV gợi ý: - vì ba lỗ ở trên cao vậy làm bằng cách nào để kiểm ta được chúng có thẳng hàng không?
Một HS đại diện nhóm trả lời C2: Sau khi quan sát thấy ánh sáng của bóng đèn qua các lỗ thì dùng bút đánh dấu các vị trí đó lại rồi dùng thước thẳng kẻ kiểm tra nếu nó nằm trên đường thẳng.
GV qua hai thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận về đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gì không?
Một HS trả lời:
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
GV với nhiều thí nghiệm khác nhau và về ánh sáng truyền trong cùng trong một môi trường trong suốt thì kết luận trên vẫn đúng và được khái quát thành định luật trong SGK trang 7. yêu cầu một em đọc nội dung định luật trong SGK?
Một HS đọc bài:
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Hoạt động 3: Tia sáng và chùm sáng(10’)
GV hỏi biểu diễn đường truyền của ánh sáng như thế nào?
Một HS trả lời: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng có gốc tại nguồn sáng.
GV vậy chùm sáng được biểu diễn như thế nào?
 Một HS trả lời: chùm sáng gồm nhiều tia sáng tạo thành.
GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Chùm sáng song gồm những tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
HS trả lời được.
GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
HS trả lời: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai, sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí thứ nhất che khuất, Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ 3 và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và kim thứ 3 không đến được mắt hai kim này bị kim thứ nhất tre khuất.
c, Củng cố, luyện tập: (2’) 
GV khái quát lại nội dung bài học.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
Hãy đọc nội dung ghi nhớ trong sgk?
HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. 
d, Hướng dẫn học sinh học tự học ở nhà.(2’)
- Học bài cũ, làm bài tập 2.1 và 2.2 trong SBT trang 4 , làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.
Ngày soạn: 10/9/2008 Ngày giảng:12/9/2008: 7A,B
Tiết: 3
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN 
THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Nhận biết được bóng tối và bóng nửa tối.
b. Về kĩ năng: Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực nguyệt thực. 
c. Về thái độ, tình cảm: Yêu thích bộ môn học, vận dụng thực tế cao.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp theo hình 3.1 và 3.2, tranh vẽ hình 3.3 và 3.4 SGK. 
b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a, Kiểm tra bài cũ (3’)
* Hệ thống câu hỏi:- Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng?
* Đáp án biểu điểm.Trong môi trường trong suất và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
b, Dạy nội dung bài mới.
HĐ THẦY
HĐ TRÒ
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’)
GV đặt vấn đề như trong SGK.
HS tạo mâu thuẫn trong hiện tượng nêu ra trong đầu bài, cần tìm tòi kiến thức để giải quyết vấn đề trong bài học.
Hoạt động 2: Bóng tối - Bóng nửa tối (`15’)
GV tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK yêu cầu HS quan sát để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1?
GV gọi một HS lên bảng chỉ ra vùng tối và vùng sáng
HS quan sát GV tiến hành thí nghiệm, thảo luận nhóm rồi rút ra kết luận.
Một HS trả lời: C1: - Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, bị vật chắn lại.
GV qua quan sát thí nghiệm và nhận xét của bạn em nào đã hoàn thành nội dung nhận xét trong SGK?
Một HS trả lời:
Nhận xét: Trên màn chắn ở sau vật cản có một vùng không nhận dược ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.
GV tiến hàn ... ong SGK để tiến hành thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận?
- Qua thí nghiệm em trả lời đầy đủ câu nhận xét trong sgk?
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, lắp ráp mạch điện, quan sát, thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời: Khi đóng công tắc, chạm đầu 2 vào bất cứ chỗ nào của người điện thì bóng đèn sáng.
Một HS trả lời nhận xét:
Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 
 GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận thông tin mục "2" SGK.
 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
HS thảo luận và thống nhất được thông tin chung là:
- Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim.
 - Dòng điện từ 70mA và hiệu điện thế trên 40V sẽ làm cho tim ngừng đập.
Hoạt động 2: Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì(10')
 GV tiến hành thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Các em chú ý quan sát giá trị của ampe kế trước và sau khi đoản mạch.
1. Hiện tượng đoản mạch. 
HS quan sát thí nghiệm GV làm. Sau đó phải đưa ra được nhận xét của mình.
 GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Khi có đoản mạch, dòng điện trong mạch có giá trị lớn.
Các tác hại của đoản mạch:
- Cường độ dòng điện tăng lên quá lớn có thể làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác gần nó. Từ đó có thể gây ra hoả hoạn.
- Nếu một phần của mạch điện bị đoản mạch thì các dụng cụ sử dụng điện ở phần còn lại của mạch điện có thể hỏng.
 GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 2. Tác dụng của cầu chì.
Một HS trả lời:Khi đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29.3, cầu chì nóng lên, chảy, đứt ngắt mạch điện.
 GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt.
 GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng cường độ dòng điện ở bài 24( từ 0,1A tới 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2 A hoặc 1,5A.
Hoạt động 4: Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện(7')
 GV để an toàn khi sử dụng điện ta cần đảm bảo những yếu tố nào?
Một HS trả lời: - Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V và cường độ dòng điện dưới 70mA.
- Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện( chú ý khi tiếp xúc với những vật mang điện)
 GV đọc câu hỏi C6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 HS trả lời được.
c, Củng cố, luyện tập (2' ) 
GV khái quát lại nội dung bài học.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
 gọi một HS đọc ghi nhớ trong sgk?
Một HS đọc bài.
d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(6')
- Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II.
- GV trả lời thắc mắc của HS về nội dung ôn tập cuối chương và các kiến thức có liên qua ở các chương đã học ở đầu năm.
Ngày soạn: 3/5/2009 Ngày kiểm tra:9/5/2009 lớp 7a,b
Tiết: 34
KIỂM TRA HỌC KÌ II
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Đánh gia kết quả học tạp và rèn luyện trong một năm học.
- Hệ thống hoá nội dung kiến thức đã được học trong năm
b. Về kĩ năng: - Trình bày bài kiểm tra chính xác, khoa học và lôgíc, làm bài tập định tính và định lượng.
c. Về thái độ: Có thái độ chuẩn bị bài và làm bài nghiêm túc.
2. NỘI DUNG ĐỀ
 I: Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
1. Hai vật mang điện tích cùng loại khi đặt gần nhau thì chúng: (0,5đ)
A. Hút nhau
C. Không tương tác với nhau
B. Đầy nhau
D. Một đáp án khác.
2. Các vật mang điện tích âm khi: (0,5đ)
A. Nhận thêm electron
C. Một đáp án khác.
B. Mất bớt electron
 II: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau sao cho đúng ý nghĩa vật lí.
 1.(1đ) Có thể nhiễm điện cho nhiều vật bằng cách .. Vật bị nhiễm điện có khả năng . Các vật khác hoặc làm . Bóng đèn bút thử điện.
2. (1đ) Trong mạch điện mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ . tại các vị trí khác nhau của mạch.
3. Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng  các hiệu điện thế trên mỗi đèn.(1đ)
4. Chỉ làm thí nghiệm vời dòng điện có cường độ dưới . Và hiệu điện thế nhỏ hơn ....(1đ)
 Câu II: Viết lời giải cho các bài tập sau:
1.Em hãy lấy một ví dụ chứng minh một trong 5 tác dụng của dòng điện trong cuộc sống?(2đ)
2. Đổi các đơn vị sau:(2đ)
12345mA = .A
0,16666kV = .V
14445V = .kV
0,67777A = mA
 K 
3. Đánh dấu vào sơ đồ mạch điện đã được lắp các thiết bị điện mà em cho là đúng, sau đó dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch?(1đ)
+ -
- V +
+
 A
 -
+ -
+ V -
-
 A
 +
+
 A
 -
a,	b,	 c,
+ -
+ V -
3. ĐÁP ÁN
I. Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất:
1.B. Đẩy nhau.(0,5đ)
2.A. Nhận thêm electron.(0,5đ)
II: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau sao cho đúng ý nghĩa vật lí. 
1.(1đ) Có thể nhiễm điện cho nhiều vật bằng cách cọ sát Vật bị nhiễm điện có khả năng hút Các vật khác hoặc làm sáng Bóng đèn bút thử điện.
2. (1đ) Trong mạch điện mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
3. Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.(1đ)
4. Chỉ làm thí nghiệm vời dòng điện có cường độ dưới 70mA Và hiệu điện thế nhỏ hơn 40V (1đ)
Câu II: Viết lời giải cho các bài tập sau:
1.Em hãy lấy một ví dụ chứng minh một trong 5 tác dụng của dòng điện trong cuộc sống?(2đ)
2. Đổi các đơn vị sau:(2đ)
12345mA = 12,345A
0,16666kV = 166,66V
14445V = 14,445kV
0,67777A = 677,77mA
 K 
3. Đánh dấu vào sơ đồ mạch điện đã được lắp các thiết bị điện mà em cho là đúng, sau đó dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch?(1đ)
+ -
- V +
+
 A
 -
+ -
+ V -
-
 A
 +
+
 A
 -
a, b, c,
+ -
+ V -
4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA.
- Đa số học sinh làm được bài, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm các bài tập định tính cũng như là định lượng.
- Trình bày khoa học lôgíc, diễn đạt lưu loát.
Ngày soạn:10/5/2009 Ngày giảng:16/5/2009 lớp 7a,b
Tiết: 35
Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC.
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức sơ bản của chương điện học. 
b. Về kĩ năng: Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề( trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ) có liên quan.
c. Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, vẽ to ảnh trò chơi ô chữ.
b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a, Kiểm tra bài cũ ( không thực hiện đầu giờ lồng ghép vào bài)
 b, Dạy nội dung bài mới.
HĐ THẦY
HĐ TRÒ
Hoạt động 1: Tự kiểm tra.(15')
 GV đọc câu hỏi 1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Thước nhựa nhiễm điện do cọ xát bằng mảnh vải khô.
 GV đọc câu hỏi 2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Có hai loại điện tích là điện tích dương và âm. 
Điện tích khác loại thì hút nhau, cùng loại thì đẩy nhau.
 GV đọc câu hỏi 3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 HS1 trả lời: Vật nhiễm điện dương do mất bớt electron.
HS2 trả lời: Vật nhiễm điện âm do nhận thêm electron.
 GV đọc câu hỏi 4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: a, Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b, Dòng điện trong kim loại là dòng ( các electron dịch chuyển có hướng . 
 GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Các vật dẫn điện: Mảnh tôn, Đoạn dây đồng. 
Các vật cách điện: Đoạn dây nhựa, Mảnh nilon; không khí; mảnh sứ.
 GV đọc câu hỏi 6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời:Năm tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt; tác tụng phát sáng; tác dụng từ; tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí.
 GV đọc câu hỏi 7 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe.
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là: Ampe kế.
 GV đọc câu hỏi 8 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Đơn vị hiệu điện thế là vôn, Đo hiệu điện thế bằng vôn kế.
 GV đọc câu hỏi 9 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
( có thể đặt câu hỏi khác).
 GV đọc câu hỏi C10 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: trong mạch điện mắc nối tiếp: 
- Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
 GV đọc câu hỏi 11 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: trong mạch điện mắc song song: 
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
 GV đọc câu hỏi 12 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 HS trả lời được.
Hoạt động 2: Vận dụng.(15')
 GV đọc câu hỏi 1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: D. Cọ xát thước nhựa bằng miếng vải khô.
 GV đọc câu hỏi 2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
HS trả lời được
 GV đọc câu hỏi 3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 Một HS trả lời: Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm electron.
Miếng len bị mất bớt electron thiếu electron nên mang điện dương.
 GV đọc câu hỏi 4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
 HS trả lời được.
 GV đọc câu hỏi 5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: c, tương ứng với mạch điện kín và khi đó đèn sáng.
 GV đọc câu hỏi 6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất.
 GV đọc câu hỏi 7 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
HS trả lời được.
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ(10')
GV vấn đáp để hoàn thành từng câu hỏi?
HS trả lời và hoàn thành trò chơi ô chữ.
GV đọc câu hỏi 1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Cực dương
GV đọc câu hỏi 2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: An toàn điện.
GV đọc câu hỏi 3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Vật dẫn điện
GV đọc câu hỏi 4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Phát sáng
GV đọc câu hỏi 5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: Lực đẩy
GV đọc câu hỏi 6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: nhiệt
GV đọc câu hỏi 7 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: nguồn điện
GV đọc câu hỏi 8 trong SGK, yêu cầu HS trả lời?
Một HS trả lời: vôn kế
GV vậy từ hàng dọc là gì?
Một HS trả lời: Dòng điện
c, Củng cố, luyện tập ( đã lồng ghép trong bài)
d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(5')
- Các em ôn lại các kiến thức còn chưa hiểu lắm trong quá trình học và ghi vào một cuốn sổ, để có thể liên hệ trao đổi với thầy trong dịp hè.
- Mua sách giáo khoa, sách bài tập vật lí 8 đọc trước, cũng có thể làm dự đoán trước, và học trước trong dịp hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LI 7 CA NAM THAM KHAO THU.doc