I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Thái độ.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: vônkê, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kỹ năng vẽ và sử lý đồ thị.
Tiết 1: chương I: điện học Bài 1: sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Ngày soạn: I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Thái độ. - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng các dụng cụ đo: vônkê, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kỹ năng vẽ và sử lý đồ thị. 3. Thái độ. Yêu thích môn học. II- Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh - Một dây điện trở bàng nikêlin(hoặc constantan), đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ(điện trở mẫu). - 1 ampe kế GHĐ 1,5A + 1vônkế GHĐ6V + 1 công tắc + 1nguôn điện 6V. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III- các hoạt động dạy, học 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra. - Giáo viên nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học, thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp. - Giáo viên thông báo một số nguyên tắc khi học tại phòng học bộ môn, cách thức học trong các giờ học có thí nghiệm. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu của SGK. - GV vẽ sơ đồ mạch điện và yêu cầu học sinh điền ký hiệu các cực của ampe kế và vôn kế vào sơ đồ. - HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, sửa sai - GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. Lưu ý HS khi đọc xong số liệu phải ngắt mạch ngay, đảm bảo tiếp xúc tốt ở các đoạn dây nối. - HS mắc mạch điện theo sơ đồ. - HS tiến hành đo 4 lần và ghi kết quả. - Thảo luận nhóm để trả lời C1. - GV có thể gợi ý HS bỏ qua các sai số để rút ra kết luận - GV y/c HS n/c mục 1 - HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK. - GV?: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? - GV y/c HS làm câu C2 - HS làm C2, nếu có khó khăn thì GV trợ giúp. - GV y/c HS thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị và rút ra kết luận (trả lời C5) - HS thực hiện - GV y/c HS làm câu C3 và C4. - HS hoạt động cá nhân thực hiện. - GV y/c HS lên bảng lam và trình bày cách làm. - HS : +Lên bảng làm. + HS khác nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. I - Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện. ( SGK ) 2. Tiến hành thí nghiệm. Nhận xét: Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện tăng( giảm) bấy nhiêu lần. II- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị. Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 2. Kết luận: Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. I ~ U III. Vận dụng C3: Tờ đồ thị xđ điểm U =2.5V(U1). Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung cắt đồ thị tại K. Từ K kẻ đường thẳng // với trục hoành, cắt trục tung tại I1 . Đọc trên tung độ ta có I1= 0,5 A. Các điểm khác tương tự. ( U2= 3,5V; I2 = 0,7A), ( U3=5.5V; I3=1.1 A) C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A 4. Củng cố GV: ? Nêu sự phụ thuộc của I và U giữa hai đầu dây dãn ?. ? Dạng đồ thị ?. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc phàn ghi nhớ - Đọc phần ‘ Có thể em chưa biết ‘. - Làm các bài tập từ 1.1 đến 1.4 SBT (trang 4). Tiết 2: Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm Ngày soạn: I - Mục tiêu. 1- Kiến thức. - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. - Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2- Kỹ năng. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3- Thái độ. Cận thận, kiên trì, chịu khó trong học tập. II- Chuẩn bị Đối với giáo viên Bảng phụ ghi giá trị thương số theo số liệu bảng1, bảng 2 ở bài trước. III- các hoạt động dạy, học 1.ổn định lớp. 2. Kiểm tra. - Phát biểu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản GV: Đặt vấn đề như SGK. HS : Lắng nghe. GV : Treo bảng phụ 1,2. HS : Q/sát HS : - Dựa vào số liệu ở bảng 1, 2 bài trước để làm C1. - Trả lời C2 và thảo luận với cả lớp GV:- Y/cầu HS n/c thông tin trong mục 2 HS: - Đọc phần thông báo về khái niệm điện trở trong SGK - Trả lời các câu hỏi của GV GV: Đưa ra các câu hỏi : - Công thức tính điện trở? - Nếu U tăng 2 lần thì R tăng mấy lần? - Cho U = 3V, I = 250mA. Tính R? - Đổi các đơn vị 0,5M = k =? - Nêu ý nghĩa của điện trở? - GVđặt câu hỏi: Cường độ dòng điện qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây và điện trở của nó? - HS trả lời câu hỏi, viết hệ thức của định luật và phát biểu định luật GV:- Y/cầu HS làm câu C3 và C4.. HS: - Thực hiện GV:- Y/cầu 2 HS lên bảng trình bày. HS:- 2 HS lên bảng. HS khác làm, đối chiếu, nhận xét. GV:- Chuấn kiến thức. I- Điện trở của dây dẫn. 1. Xác định thương sốđối với mỗi dây dẫn. Với mỗi dây dẫn thì thương số không đổi. 2. Điện trở Đặt = R, R gọi là điện trở của dây dẫn. Đơn vị điện trở là (ôm) 1 = 1 M = 103 k = 106 ý nghĩa của điện trở: biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. II- Định luật Ôm. 1. Hệ thức của định luật. 2. Phát biểu định luật. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. III. Vận dụng. C3 : U= 6V. C4 : I1= I2== ðI1= 3I2 4. Củng cố. GV:? Phát biểu định luật ôm?. ? Công thớc?. ? Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức nào ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc định luật Ôm và công thức của định luật. - Làm các bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT (trang 5-6). - Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 10 SGK và trả lời các câu hỏi để giờ sau thực hành. Ngày tháng năm 2008 Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: