MẮT
Tuần: 27 Ngày dạy Tiết : 53 Ngày soạn 24/2
I / MỤC TIÊU :
Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới
Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màn lưới ,so sanh chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh
Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết ,điểm cực cận và điểm cực viễn
Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt
II / CHUẨN BỊ :
+ Đối với mỗi nhóm HS:
Một tranh vẽ con mắt bổ dọc
Một mô hình con mắt
Một bảng thử mắt của y tế
Hoạt động 1: (kiểm tra bài cũ)
a/Nêu cấu tạo của máy?
b/ Nêu và giải thích đặc điểm của ảnh hiện trên phim ?
MẮT Tuần: 27 Ngày dạy Tiết : 53 Ngày soạn 24/2 I / MỤC TIÊU : Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màn lưới ,so sanh chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết ,điểm cực cận và điểm cực viễn Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt II / CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: Một tranh vẽ con mắt bổ dọc Một mô hình con mắt Một bảng thử mắt của y tế Hoạt động 1: (kiểm tra bài cũ) a/Nêu cấu tạo của máy? b/ Nêu và giải thích đặc điểm của ảnh hiện trên phim ? Hoạt động 2 : (giới thiệu bài mới) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV yêu cầu HS quan sát H 48.1 SGK kết hợp với mô hình mắt chỉ ra hai bộ phận chính của mắt .GV yêu cầu vài em chỉ rõ các bộ phận trên và cho biết bộ phân nào là TKHT? Tiêu cự thay đổi được không ? Bằng cách nào? Ảnh mà vật nhìn thấy hiện ở đâu? So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh ? Từ đó trả lời C1 Mắt phải thực hiện quá trình gì để nhìn rõ vật ? Trong quá trình này có sự thay đổi gì ở thế thủy tinh ? GV hướng dẫn HS vẽ hình từ đó trả lời C2 Khi nhìn vật ở xa mắt thế nào ? Khi nhìn vật ở gần mắt thế nào ? GV yêu cầu HS đọc C3 và C4 và làm việc cá nhân GV gợi ý cho HS làm C5 GV gọi vài em lên bảng và các em khác quan sát ,nhận xét GV yêu cầu HS đọc C6 và gợi ý cho HS Cá nhân tự thu thập thông tin thảo luận nhóm để tìm ra hai bộ phận chính của mắt HS làm theo hướng dẫn GVvà theo gợi ý của GV để thống nhất trả lời C1 HS đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của GV HS Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật ở xa và ở gần Các nhóm tiến hành vẽ ảnh của vật qua (mắt) TKHT và trả lời C2 HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV về điểm cực viễn và điểm cực cân HS theo gợi ý của GV để trả lời C3 và C4 HS đọc C 4 và làm việc cá nhân HS theo gợi ý của GV để trả lời C5 HS làm theo hướng dẫn của GV và suy ra h HS đọc và dựa vào gợi ý của GV và HS làm việc cá nhân với C6 I/ CẤU TẠO CỦA MẮT: a)Cấu Tạo: Thể thủy tinh và màng lưới b) So Sanh Mắt Và Máy Ảnh C1 Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính .Màng lưới đóng vai trò như phim II/ SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT Để nhìn rõ vật mắt phải có sự điều tiết ) a) B A O F1’ A’ B’ B A O F2’ A’ B’ B’ C2 Khi nhìn vật gần tiêu cự ngắn và vật ở xa tiêu cự dài III/ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN a)Điểm cực viễn: Điểm xa nhất mắt có thể nhìn rõ vật mà không phải điều tiết Kí hiệu Cv Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn b)Điểm cực cân: Điểm gần nhất mắt có thể nhìn rõ vật mà không phải điều tiết Kí hiệu Cc Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận C3 C4 III/ VẬN DỤNG C5 => h = C6 Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất Hoạt Động 4:(vận dụng và cũng cố bài ) a/ Cũng cố bài: Hai bộ phân chính của mắt là gì?Sự điều tiết của mắt là gì? Điểm cực cận là gì? Điểm cực viễn là gì ? Làm C5 và C6 b/ Dặn Dò : Hoàn chỉnh các câu C1 đến C6 Học ghi nhớ làm bài tập SBT Xem trước bài kế tiếp va2 cách dựng ảnh của vật tạo bởi TKPK cách dựng ảnh ảo của vật thật tạo bởi TKHT MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO Tuần: 27 Ngày dạy Tiết : 54 Ngày soạn 26/2 I / MỤC TIÊU : Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão Biết cách thử II / CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS Một kính cận và một kính lão Một bảng thử mắt của y tế + Đối với cả lớp : Ôn lại cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK Hoạt động 1: (kiểm tra bài cũ) 1/Hai bộ phân chính của mắt là gì?Sự điều tiết của mắt là gì? 2/Điểm cực cận là gì? Điểm cực viễn là gì ? Hoạt động 2 : (giới thiệu bài mới) SGK trang 131 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thực tế .để trả lời C1 ,C2 GV yêu cầu HS đọc C3 và C4 và làm việc cá nhân Cách khắc phục tật cận thị? Mắt có nhìn rõ vật AB không ? Ảnh A’B’ nhỏ hay lớn hơn vật AB ? Bằng sự hiểu biết của mình về TKPK hãy trả lời C3 Mắt cận nhìn rõ những vật ở xa hay gần gì? Kính cận là thấu kính gì? Từ đó các em rút ra kết luận gì ? GV yêu cầu HS đọc C5 ,C6 và làm việc cá nhân Cách khắc phục tật mắt lão? Mắt có nhìn rõ vật AB không ? Ảnh A’B’ nhỏ hay lớn hơn vật AB ? Bằng sự hiểu biết của mình về TKPK hãy trả lời C3 Mắt lãonhìn rõ những vật ở xa hay gần gì? Kính lão là thấu kính gì? GV gợi ý cho HS làm C6 và C7 Cá nhân tự thu thập thông tin thảo luận nhóm và theo gợi ý của GV để thống nhất trả lời C1 C2 HS đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của GV và C3 ,C4 HS Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi kính cận khi vật ơ gần Các nhóm tiến hành vẽ ảnh của vật qua mắt vàTKPK HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV HS theo gợi ý của GV để trả lời C3 , C4 và rút ra kết luận HS đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của GV và C3 ,C4 HS Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi kính lão khi vật ơ gần Các nhóm tiến hành vẽ ảnh của vật qua mắt vàTKHT HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV HS theo gợi ý của GV để trả lời C5 , C6 và rút ra kết luận HS đọc và dựa vào gợi ý của GV ,làm việc cá nhân với C6 C7 I/MẮT CẬN: a)Những Biểu Hiện Của Tật Cận Thị: C1 +1 +3 +4 C2 Ở xa Điểm cực cận gần hơn mắt bình thường b) Cách khắc phục tật cận thị C3 Phần rìa dày hơn phần giữa Cho ảnh ảo nhỏ hơn vật C4 Mắt không nhìn rõ vật AB vì AB ở xa hơn điểm cực viễn của mắt V a) B B’ ( A F1 A’ O F1’ ^ Khi đeo kính muốn nhìn rõ A’B’ thì AB nằm trong tiêu cự .Yêu cầu này thực hiện được đối với thấu kính trên với A’B’ nhỏ hơn vật Kết luận :Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ những vật ở xa .Kính cận là thấu kính phân kì.Mắt cận phải đeo TKPK II/ MẮT LÃO : a) Những Đặc Điểm Của Mắt Lão (SGK) C5 Xem kính có cho ảnh ảo lớn hơn vật hay cho ảnh thật hay không C6 Không đeo kính thì không nhìn rõ A’B’ vì A’B’ gần mắt hơn điểm cực cận Khi đeo kính A’B’ hiện lên xa điểm cực cận của mắt thì nhìn rõ yêu cầu này thỏa với kính trên A’ A B’ F B 0 ( F’ Kết luận Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.Kính lão là thấu kính hội tụ.Mắt cận phải đeo TKHTđể nhìnrõ những vật ở gần III/ VẬN DỤNG C6 C7 Hoạt Động 4:(vận dụng và cũng cố bài ) a/ Cũng cố bài: Cách khắc phục tật cận thị.? Cách khắc phục tật mắt lão ? Mắt cận nhìn rõ những vật ở xa hay gần gì? Kính cận là thấu kính gì? Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa hay gần gì? Kính lão là thấu kính gì? Làm C6 và C7 b/ Dặn Dò : Hoàn chỉnh các câu C1 đến C7 Học ghi nhớ làm bài tập SBT Xem trước bài kế tiếp
Tài liệu đính kèm: