I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.

2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa.

- HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/11/2012
Ngày dạy: 22/11/2012
 Tiết 25 
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC 
CẠNH-GÓC-CẠNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Nếu DABC và DA'B'C' có:AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì DABC=DA'B'C'
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK(2')
- 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.
- GV nêu ra là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ?
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
? DABC và DA'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau.
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
? Rút ra nhận xét gì về 2 D trên.
- HS: DABC = DA'B'C'
- GV đưa tính chất lên máy chiếu
- 2 học sinh nhắc lại tính chất 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giải thích hệ quả như SGK 
? Tại sao DABC= DDEF
? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
- HS phát biểu 
- 3 học sinh nhắc lại
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8')
* Bài toán
- Vẽ xBy
=700.
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được DABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (15')
?1
* Tính chất: (sgk)
Nếu DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì DABC = DA'B'C' (c.g.c)
?2
DABC = DADC
Vì AC chung
CD = CB (gt)
ACD
= ACB
(gt)
3. Hệ quả(6')
?3
DABCvà DDEF có:
AB = DE (gt)= 1v , AC = DF (gt)
DABC= DDEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK
4. Củng cố:
GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
BT 25 (tr18 - SGK)
H.82: DABD = DAED (c.g.c) vì AB = AD (gt); Â1=Â2(gt); cạnh AD chung
H.83: DGHK = DKIG (c.g.c) vì KGH=GKI (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 
5. Dặn dò:
Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
26
13
15/11/2011
18/11/2011
Bài luyện tập:
LUYỆN TẬP §4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (6’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.
Hs2: Làm bài tập 24 SGK/118
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
BT24 SGK/118
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu
- HS làm bài vào giấy trong
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghiên cứu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong
- GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết DABC và DADF có những yếu tố nào bằng nhau.
- HS: AB = AD; AE = AC; Â chung
? DABC và DADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 27 (tr119 - SGK)
a) DABC = DADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: 
b) DAMB = DEMC
đã có: BM = CM; AMB
EMC
=
thêm: MA = ME
c) DCAB = DDBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
BT 28 (tr120 - SGK)
DDKE có 
mà (theo đl tổng 3 góc của tam giác) Þ
ÞDABC = DKDE (c.g.c)
vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)
BT 29 (tr120 - SGK)
GT
xAy
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
DABC = DADE
Bài giải 
Xét DABC và DADE có:
AB = AD (gt)
 chung
DABC = DADE (c.g.c)
4. Củng cố:
Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 
5. Dặn dò:
Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh 
Làm các bài tập 30, 31, 32 SGK/120.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doci_muc_tieu_1_kien_thuchoc_sinh_thuoc_va_nam_chac_dau_hieu_nh.doc