Trường: THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Nguyễn Hoàng Tiệp Tuần: 01 Môn học: Đại số; lớp: 7 Tiết (PPCT): 01-02 Thời gian thực hiện: 2 tiết CHƯƠNG I: SỐ VÔ TỈ – SỐ THỰC Bài 1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ . - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số. - So sánh được hai số hữu tỉ. - Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ❖ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS ôn lại các tập hợp số đã học. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: + “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?” GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học: + “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b () có phải là một số nguyên không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ. ❖ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số hữu tỉ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HĐKP1: vào vở. HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm. Kết luận: GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến Số hữu tỉ là số được viết thức khái niệm số hữu tỉ. HS trả lời, cả lớp nhận xét dưới dạng phân số , với . Các phân số bẳng nhau là HS đọc phần kiến thức trọng các cách viết khác nhau tâm. của cùng một số hữu tỉ. Tập hợp các số hữu tỉ được kí - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo hiệu là . luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho? HS đọc Ví dụ 1 thảo luận nhóm - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận đôi và trả lời câu hỏi xét: + Có vô số phân số bằng các phân số đã cho. HS rút ra nhận xét: Nhận xét: + Các phân số bằng nhau là các Mỗi số nguyên là một số hữu cách viết khác nhau của cùng một tỉ. số hữu tỉ. - GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là . - GV đặt vấn đề: Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không? HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK. - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực đáp Thực hành 1. hành 1. Thực hành 1: (HS viết được các số đã cho dưới Các số -0,33; 0; ; 0,25 là các dạng phân số và giải thích được vì số hữu tỉ. sao các số đó là các số hữu tỉ) HS nhận xét, GV đánh giá - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các đại lượng đã cho dưới dạng với để hoàn thành Vận dụng 1. - GV: quan sát và trợ giúp HS. HS hoàn thành Vận dụng 1. HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. Lớp nhận xét, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn Vận dụng 1: cùng bạn giơ tay phát biểu, a) 2,5 kg đường = kg đường. trình bày miệng. Các nhóm b) 3,8 m = m. khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. GV sửa bài chung trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ. - HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp số - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hữu tỉ 3, hoàn thành HĐKP2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó thành HĐKP2. HĐKP2: chốt kiến thức: HS trả lời a) Có: Trong các số hữu tỉ đã cho, số b) nào là số hữu tỉ dương, số nào là i) Có 0oC > -0,5oC số hữu tỉ âm, số nào không là số ii) 12oC > -7oC hữu tỉ dương cũng không là số + Với hai số hữu tỉ bất kì x, hữu tỉ âm? y ta luôn có: hoặc x = y - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu HS đọc, phát biểu khung kiến hoặc x y. khung kiến thức trọng tâm. thức trọng tâm +Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, số hữu tỉ dương. trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để + Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là hiểu kiến thức. HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi số hữu tỉ âm. đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu Số hữu tỉ 0 không là số hữu kiến thức. tỉ dương cũng không là số - HS thực hành nhận biết số hữu tỉ âm. hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương cũng không lả số hữu tỉ âm và dùng phân số để so sánh hai số hữu tỉ thông qua đọc, hoàn thành Thực hành 2 . Thực hành 2: - GV: quan sát và trợ giúp HS. a) +) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Có: - HS giơ tay phát biểu, lên +) Có: bảng trình bày b) - Một số HS khác nhận xét, bổ + Số hữu tỉ dương: ; 5,12 Bước 4: Kết luận, nhận định: sung cho bạn. + Số hữu tỉ âm: ; ; . GV tổng quát lưu ý lại kiến thức + Số không là số hữu tỉ trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép dương cũng không là số hữu đầy đủ vào vở. tỉ âm. Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số a) Mục tiêu: - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm 3. Biểu diễn số hữu tỉ trên - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo vụ: trục số luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, HĐKP3: hoàn thành các yêu cầu. a) HS thảo luận nhóm đôi, b) Điểm A biểu diễn số hữu hoàn thành HĐKP3. tỉ: HS trả lời, Kết luận GV chốt kiến thức: + Trên trục số, mỗi số hữu Tương tự như đối với số nguyên, ta có tỉ được biểu diễn bởi một thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục điểm. Điểm biểu diễn số hữu số. tỉ x được gọi là điểm x. - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu HS đọc, phát biểu khung + Với hai số hữu tỉ bất kì x, khung kiến thức trọng tâm. kiến thức trọng tâm. y nếu x < y thì trên trục số - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao HS đọc, thảo luận, trao đổi nằm ngang, điểm x ở bên đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví trái điểm y. Ví dụ 5 để hiểu kiến thức. dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức. - HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn - GV: quan sát và trợ giúp HS. các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Thực hành 3. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 3: Báo cáo, thảo Thực hành 3: luận: a) Các điểm M, N, P trong - HS giơ tay phát biểu, lên hình 6 biểu diễn các số hữu bảng trình bày tỉ: - Một số HS khác nhận xét, b) Biểu diễn các số hữu tỉ: bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ HS ghi chép đầy đủ vào vào vở. vở. Hoạt động 4: Số đối của một số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm 4. Số đối của một số hữu tỉ - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi vụ: cặp đôi, hoàn thành HĐKP4. - HS theo dõi SGK, chú ý HĐKP4: nghe, tiếp nhận kiến thức, Điểm và trên trục số cách hoàn thành các yêu cầu, đều và nằm về hai phía điểm HS trao đổi cặp đôi, hoàn gốc O. thành HĐKP4. Kết luận: GV đánh giá: HS trả lời, lớp nhận xét, + Hai số hữu tỉ có điểm biểu GV cần lưu ý cho HS về số đối của diễn trên trục số và cách hỗn số: Số đối của là và ta viết là . đều và nằm về hai phía điểm HS phát biểu khung kiến gốc O là hai số đối nhau, số thức trọng tâm. này là số đối của số kia. + Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x. * Nhận xét: a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối. b) Số đối của số 0 là số 0. c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. * Chú ý: - GV: quan sát và trợ giúp HS. - HS thực hành tìm số đối Số đối của là và ta viết là của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua việc hoàn thành Thực hành 4. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thực hành 4. - HS giơ tay phát biểu, lên Số đối của các số 7; 0; lần bảng trình bày lượt là: - Một số HS khác nhận xét, -7; ; 0,75; 0 ; . - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ HS ghi chép đầy đủ vào vào vở. vở. ❖ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 Bài 1 : - GV tổ chức cho HS hoàn HS hoàn thành cá thành cá nhân BT1 (SGK - nhân BT1 (SGK - tr9), sau tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra đó trao đổi, kiểm tra chéo chéo đáp án. đáp án. - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý HS trình bày miệng. nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. - GV chữa bài, lưu ý HS những HS khác chú ý nhận xét bài lỗi sai. các bạn trên bảng và hoàn Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 thành vở. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. HS đọc đề và hoàn - GV mời 2 HS trình bày giơ thành BT2 vào vở, sau đó tay trình bày bảng. hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. HS trình bày giơ tay trình - GV chữa bài, chốt đáp án, bày bảng. tuyên dương các bạn ra kết quả HS hoàn thành vở và chú ý chính xác. nhận xét bài các bạn trên Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 bảng. Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày bảng. HS đọc đề và hoàn - GV chữa bài, chốt lại đáp án, thành BT3 bài cá nhân. lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. HS trình bày bảng. HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng Bài 4. Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, HS đọc đề và hoàn sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra thành BT4 theo cá nhân, sau chéo đáp án. đó trao đổi cặp đôi kiểm tra - GV mời 2 HS trình bày bảng. chéo đáp án. Các HS khác nhận xét, sửa HS trình bày bảng. chữa, bổ sung. HS khác nhận xét, sửa chữa, - GV chữa bài, chốt lại đáp án, bổ sung. lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. ❖ CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. ❖ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng 2 (SGK -tr9) và bài 7 (SGK-tr10). Vận dụng 2. Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 < -3,5. Bài 7. Lời giải chi tiết Ta có: −10,5<−8,6<−8,0<−7,7 Vậy ta có thứ tự các độ cao từ thấp đến cao là: Rãnh Philippine, rãnh Puerto Rico, rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche. a) Những rãnh có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: Rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche vì -7,7 > -8,0 > -8,6 b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: Rãnh Philippine vì - 10,5 < - 8,6 < - 8,0 < - 7,7 GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1: Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là: a.N; b. N *; c. Q; d. R Lời giải : Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* Đáp án cần chọn là: c Câu 2: Chọn câu đúng: a. N Q ; b. Q N ; c. Q Z ; d. Q Z Lời giải: Ta có: N ⊂ Z ⊂ Q Do đó N ⊂ Q suy ra a đúng. Đáp án cần chọn là: a Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm: 11 12 5 2 a. ; b. ; c. ; d. 13 15 7 15 11 12 12 5 5 2 2 Lời giải: Ta có: > 0 ; = >0 ; = >0; < 0 Vậy số hữu tỉ âm là . 13 15 15 7 7 15 15 Đáp án cần chọn là: d a Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , a ∈ Z là số hữu tỉ? b a. b ∈ Z; b ≠ 0 b. b ≠ 0 c. b ∈ Z d. b ∈ N; b ≠ 0 a Lời giải: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ∈ Z, b ≠ 0 b Đáp án cần chọn là: a - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ❖ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ”. BGH TỔ TRƯỞNG (Duyệt) (Kiểm tra) Trường: THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Nguyễn Hoàng Tiệp Tuần: 02,03,04 Môn học: Đại số; lớp: 7 Tiết (PPCT): 03-04-05-06-07 Thời gian thực hiện: 5 tiết Bài 2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ II. MỤC TIÊU: 4. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp các số hữu tỉ. - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp. phân phối của phép nhân đối với phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẫm, tính nhanh một cách hợp lí). - Giãi quyết được những vấn đề thực tiển gắn với thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ. 5. Năng lực Năng lực chung: Tư duy và lập luận toán học: mô hình hóa toán học: sử dụng công cụ. phương tiện học toán: giải qưyểt vấn đề toán học.. Năng lực riêng: Vận dụng toán học và cuộc sống.
Tài liệu đính kèm: