Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1, Tiết 1+2, Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1, Tiết 1+2, Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 17 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1, Tiết 1+2, Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Ngày soạn: 01/9/2022 Ngày dạy: 06/9/2022
 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
Tiết 01 - 02
 BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 • Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
 • Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ ℚ.
 • Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
 • Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
 • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 • Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 • Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
 • So sánh được hai số hữu tỉ.
 • Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
 • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
 • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
 dẫn của GV.
 • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS thấy nhu cầu của việc sử dụng số hữu tỉ.
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
Mai Hoàng Sanh Trang 1 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu 
→GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR:
 Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa 
số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo 
lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ thừa cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. 
Bảng dưới đây cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ 
số WHtR.
 Gầy Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42
 Tốt Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52
 Hơi béo Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57
 Thừa cân Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63
 Béo phì Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63
+ GV đặt vấn đề:
 Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
 Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu 
cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm 
hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒ Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng 
một phân số.
b) Nội dung:
Mai Hoàng Sanh Trang 2 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số hữu tỉ
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện 
 HĐ1, HĐ2. HĐ1:
 - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt: Chỉ số WHtR của ông An và ông Chung lần 
 “Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau lượt là:
 của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ. Chỉ số WHtR 108: 180 = 0,6
 của ông An, ông chung và các số trong HĐ2 là các 70: 160 = 0,4375 
 số hữu tỉ. Như vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?” HĐ2:
 →GV chốt lại kiến thức khái niệm và kí hiệu số hữu 5 10 20
 a) 2,5 
 tỉ. 2 4 8
 →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. 3 11 22 44
 b) 2 
 - GV lưu ý cho HS phần Chú ý: 4 4 8 16
 Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu ⇒Kết luận:
 tỉ m là số hữu tỉ -m. Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số 
 - GV yêu cầu đọc hiểu Ví dụ 1, hoạt động cặp đôi a
 , với , ∈ ℤ, ≠ 0.
 nói cho nhau nghe đáp án của mình. b
 - HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện tập 1. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.
 - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: Chú ý:
 Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của 
 phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
 Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ. Luyện tập 1: 
 - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và nêu lại cách 3
 Các số 8; -3,3; 3 đều là các số hữu tỉ. Vì 
 biểu diễn số nguyên trên trục số. 2
 - Gv dẫn dắt, hướng dẫn, phân tích cho HS cách biểu các số đó đều viết được dưới dạng phân số 
 diễn số hữu tỉ trên trục số: Nhận xét: 
 Tương tự số nguyên, ta có thể biểu diễn các số hữu Vì các số thập phân đã biết đều viết được 
 3
 tỉ trên trục số. VD: Để biểu diễn số hữu tỉ , ta làm dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều 
 2 là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn 
 như sau: số cũng là các số hữu tỉ.
 + Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai đoạn thẳng bằng * Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: 
 nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng (SGK – tr7)
 1
 đơn vị cũ) (H1.2a)
 2
Mai Hoàng Sanh Trang 3 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 ?. Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 
 2 5 1
 biểu diễn số hữu tỉ ; ; 2 .
 3 6 6
 3
 + Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M (nằm sau Luyện tập 2.
 2
 gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. 
 (H1.2b)
 * Nhận xét:
 Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai só 
 hữu tỉ đối nhau a và -a nằm về hai phía khác 
 nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách 
 3
 Tương tự, số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm N đến O.
 2
 (nằm trước gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn 
 vị mới (H1.3). Do đó: OM = ON.
 3
 + Số hữu tỉ 1,5 nên 1,5 cũng được biểu diễn bởi 
 2
 điểm M.
 3 6 6
 + Số hữu tỉ nên cũng được biểu diễn 
 2 4 4
 điểm N (H.1.3)
 + Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi 
 là điểm a.
 - GV yêu cầu HS áp dụng làm bài tập?.
 - HS áp dụng các bước biểu diễn số hữu tỉ để trình 
 bày Luyện tập 2 vào vở.
 - GV lưu ý, dẫn dắt, đặt câu hỏi, rút ra nhận xét cho 
 HS như trong (SGK – tr7).
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao 
 đổi và hoàn thành các yêu cầu.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Mai Hoàng Sanh Trang 4 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát 
 biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, 
 nhận xét, bổ sung.
 - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận 
 xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại 
 các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và các lưu ý cần nhớ.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn HĐ3.
 thành HĐ3, HĐ4. 3 3 5
 a) 1,5 ; Có: 
 →GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS 2 2 2
 khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, 3 3 5
 b) 0,375 Có 
 chốt đáp án. 8 8 8
 - GV dẫn dắt, đi tới kết luận như khung kiến HĐ4.
 thức trọng tâm (SGK – tr8).
 - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến 
 thức trọng tâm. 
 - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, để học sinh rút ra ⇒Kết luận: 
 nhận xét như trong phần Chú ý. - Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách 
 Quan sát trục số, các em hãy cho biết hữu tỉ, viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai 
 số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ phân số đó.
 âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng - Với hai số hữu tỉ a,b bất kì, ta luôn có hoặc a = 
 không là số hữu tỉ âm? b hoặc a b.
 - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a 
 đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức. < c (tính chất bắc cầu).
 - GV lưu ý thêm phần Nhận xét cho HS. - Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước 
 - HS áp dụng kiến thức sắp xếp các số hữu tỉ điểm b.
 bằng cách hoàn thành Luyện tập 3. Chú ý: 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Mai Hoàng Sanh Trang 5 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến Trên trục số, các điểm trước gốc O biểu diễn số 
 thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp hữu tỉ âm (tức số hữu tỉ nhỏ hơn 0); các điểm nằm 
 đôi, kiểm tra chéo đáp án. sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (tức số hữu 
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. tỉ lớn hơn 0).
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nhận xét: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Ta có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh 0,7 
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 6
 và bằng cách như sau:
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 5
 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS 6 6
 Vì 0,7 < 1 và 1 < nên 0,7 < .
 ghi chép đầy đủ vào vở. 5 5
 Luyện tập 3.
 3 1
 Thứ tự từ nhỏ đến lớn: 2; ; 3,125; 5 .
 2 4
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 LUYỆN TẬP
 Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1.1 Bài 1.1:
 - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1.1 a)0,25 ¤ . Đúng
 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp 6
 b) ¤ . Đúng
 án. 7
 - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các 235
 c) 235 ¤ . Sai vì 235 ¤ .
 HS khác chú ý nhận xét, bổ sung. 1
 - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT1.2
 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT1.2 Bài 1.2:
 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo a) Số đối của số -0,75 là: 0,75
 đáp án. 1 1
 b) Số đối của số 6 là: 6
 - GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày miệng. 5 5
 - GV chốt đáp án và lưu ý HS lỗi sai.
 Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT1.3 Bài 1.3:
 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT1.3 
 bài cá nhân.
Mai Hoàng Sanh Trang 6 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 - GV mời 2-3 HS trình bày miệng. Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số 
 Các bạn khác chú ý lắng nghe và bổ sung. 7 1 1 4
 hữu tỉ: ; ; ; .
 Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT1.4 6 3 2 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo 
 cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo Bài 1.4:
 đáp án. a) Trong các phân số trên, những phân số biểu 
 - GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác diễn số hữu tỉ -0,625:
 nhận xét, sửa chữa, bổ sung. 5 5 20 10 25
 ; ; ; ; .
 - GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi 8 8 32 16 40
 sai hay mắc. 5
 b) Biểu diễn số hữu tỉ 0,625 trên trục số:
 Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT1.5 8
 - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài 1.5 vào vở. 
 - GV mời một số bạn trình bày miệng, các bạn 
 khác chú ý nghe, nhận xét.
 CỦNG CỐ - DẶN DÒ
 - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi Bài 1.5:
 thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh a) -2,5 và -2,125
 phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ Có: -2,5 < -2,125
 cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. 1 1
 b) và 
 10000 23456
 1 1
 Có: 
 10000 23456
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so 
với mực nước biển.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng + Bài 1.6 (SGK -tr9).
Vận dụng:
 Nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông Chung tốt hơn.
 Vì chỉ số của ông An là: 108: 180 = 0,6 nằm trong ngưỡng thừa cân.
 Còn chỉ số của ông Chung là: 70: 160 = 0,4375 nằm trong ngưỡng sức khỏe tốt.
Bài 1.6:
Mai Hoàng Sanh Trang 7 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 Quốc gia Australia Pháp Tây Ban Nha Anh Mĩ
 Tuổi thọ trung bình dự kiến 1 2 1
 83 82,5 83 81 78
 5 5 2
 Các quốc gia theo tuổi thọ trung dự kiến từ nhỏ đến lớn:
 1 2 1
 78 ; 81 ; 82,5; 83; 83 .
 2 5 5
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 • Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 • Hoàn thành các bài tập trong SBT
 • Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”.
Mai Hoàng Sanh Trang 8 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày dạy: 13/9/2022
 Tiết 03 - 04
 BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện 
học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Vận dụng được các tính chất của các phép cộng, trừ, nhân, chia và quy tắc dấu ngoặc để tính nhẩm, 
tính nhanh một cách hợp lí.
- Giải quyết các bài toán thực tiễn gắn với thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai 
số hữu tỉ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn 
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán 
học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập các phép tính về phân số, số thập phân và hỗn số đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Gợi mở động cơ dẫn dẫn nhu cầu thực hiện các phép toán giữa các số hữu tỉ.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV.
Mai Hoàng Sanh Trang 9 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân của mình.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra biểu thức tính 
(chưa cần HS giải): 
+ “ Giả sử một khinh khí cầu bay lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng với vận tốc 0,8 m/s trong 50 
 5
giây. Sau đó nó giảm dần độ cao với vận tốc m/s. Hỏi sau 27 giây kể từ khi hạ độ cao, khinh khí 
 9
cầu cách mặt đất bao nhiêu mét?”
→GV chiếu slide hình ảnh minh họa.
+ GV gợi ý và gợi mở cho HS đẫn đến thực hiện phép tính với số hữu tỉ: 
“ Trong 50s đầu, với vận tốc 0,8 m/s, khinh khí cầu bay lên một quãng đường cách mặt đất bao xa?”
 5
“ Sau 27s, với vận tốc m/s, khinh khí cầu giảm độ cao bao nhiêu?”
 9
“⇒Sau 27s, khinh khí cầu cách mặt đất bao xa?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu 
cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm r HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: “Ta thực hiện các phép tính giữa các số hữu tỉ trên như thế nào? Các phép tính đó có gì khác 
với các phép tính với các phân số. Để hiểu rõ, thực hiện tính chính xác và để biết các phép tính với 
số hữu tỉ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”.
⇒Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng và trừ hai số hữu tỉ
Mai Hoàng Sanh Trang 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx