Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14, Tiết 29-31, Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14, Tiết 29-31, Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 11 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14, Tiết 29-31, Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Ngày soạn: 22/11/2022 Ngày dạy: 
29/11/2022
 Tiết 29 – 31
 BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 ● Hiểu và biết cách đọc dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn, biểu diễn dữ liệu và phát hiện 
 quy luật từ phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
 ● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 ● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 ● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các 
 đối tượng đã cho và nội dung bài học về biểu đồ hình quạt tròn, từ đó có thể áp dụng 
 kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
 ● Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn 
 để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được 
 học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc 
 dạng đã biết.
 ● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 ● Đọc dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
 ● Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn).
 ● Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
3. Phẩm chất
 ● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn 
 trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 ● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo 
 sự hướng dẫn của GV.
 ● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Mai Hoàng Sanh Trang 1 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, GV chuẩn bị cho hình ảnh bài tập 
Luyện tâp 2 (SGK – tr95).
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, 
bút viết bảng nhóm, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS được giới thiệu về biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, bước đầu có hình dung về biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV cho HS nhắc lại một số biểu đồ đã được học ở lớp 6.(Biểu đồ cột, biểu đồ tranh)
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:
 Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn 
thương tích theo các nguyên nhân khác 
nhau ở Việt Nam, báo cáo tổng hợp về 
phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em 
đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như 
hình vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan 
sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Mai Hoàng Sanh Trang 2 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào 
bài học mới: "Khi số liệu ở dạng phần trăm tỉ lệ thì ta nên sử dụng loại biểu gì, hôm nay 
chúng ta cùng đi tìm hiểu 1 loại biểu đồ nữa”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
a) Mục tiêu: 
- HS biết được các thành phần của biểu đồ hình quạt tròn.
- HS nhận ra mối liên hệ giữa “độ lớn” của hình quạt tròn và dữ liệu mà nó biểu diễn trong 
hai trường hợp.
- Giải thích được thành phần, đọc số liệu của biểu đồ hình quạt tròn. Từ đó rút ra các nhận 
xét.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, trả lời 
câu hỏi, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS đọc và mô tả được biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
 - GV giới thiệu về Biểu đồ hình quạt tròn, Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các 
 thuyết trình lấy hình ảnh minh họa và giới phần trong toàn bộ dữ liệu.
 thiệu. Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính 
 là hình tròn biểu diễn dữ kiệu được chia 
 thành nhiều hình quạt. Mỗi hình quạt biểu 
 diễn tỉ lệ của một phân so với toàn bộ dữ 
 liệu. Cả hình tròn biểu diển toàn bộ dữ 
 liệu, tức là ứng với 100%.
 Ví dụ:
 + Trong ví dụ các thành phần gồm: tiêu đề, 
 chú giải và hình tròn biểu diễn.
 + Tiêu đề cho ta biết biểu đồ này thể hiện 
 cái gì.
Mai Hoàng Sanh Trang 3 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 + Hình tròn biểu diễn được chia làm 5 hình 
 quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ tai nạn 
 thương tích do một nguyên nhân gây ra, 
 ứng với màu sắc bên phần chú giải.
 + Cả hình tròn ứng với bao nhiêu %? 
 (100%).
 - GV cho HS trả lời Câu hỏi 
 Câu hỏi:
 Nguyên nhân gây tại Tỉ lệ (%)
 nạn thương tích
 Đuối nước 48
 Tai nạn giao thông 28
 Ngã 2
 Ngộ độc 2
 Thương tích khác 20
 Tổng 100%
 - GV cho HS làm HĐ1, theo nhóm đôi HĐ1:
 + Nếu tỉ lệ giống nhau thì hai hình quạt a) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương bạc 
 biểu diễn tương ứng như thế nào với nhau? và huy chương đồng bằng nhau là 20%.
 + Nếu tỉ lệ là 50% thì hình quạt chiếm bao b) Tỉ lệ thí sinh không được trao huy 
 nhiêu phần hình tròn? chương chiếm 50%, hình quạt biểu diễn nó 
 bằng nửa hình tròn.
 + Từ đó rút ra Nhận xét.
 Nhận xét:
 - Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng 
 một tỉ lệ.
 - Phần hình quạt ứng với một nửa hình 
 tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.
 - HS áp dụng làm Luyện tập 1. Luyện tập 1:
 + Hỏi thêm: Kem nào bán được nhiều nhất a) Thành phần: 
 trong ngày? Kem nào bán ít nhất? + Tiêu đề.
 (Kem bán nhiều nhất là sô cô la, ít nhất: đậu + Phần chú giải: Tên các loại kem được 
 xanh). bán trong ngày 
Mai Hoàng Sanh Trang 4 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 + Phần hình tròn biểu diễn: Tỉ lệ phần trăm 
 các loại kem được biểu diễn bởi các hình 
 quạt.
 b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
 Các hình quạt này biểu diễn tỉ lệ các loại 
 kem: đậu xanh, ốc quế, sô cô la, sữa dừa 
 mà cửa hàng bán được.
 Bảng thống kê:
 Loại Đậu Ốc Sô cô Sữa 
 kem xanh quế la dừa
 + Nếu tỉ lệ bằng 25% thì hình quạt chiếm Tỉ lệ 16,7% 25% 33,3% 25%
 bao nhiêu phần của hình tròn? Đưa ra nhận Nhận xét:
 xét. 1
 Phần hình quạt ứng với hình tròn biểu 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4
 diễn tỉ lệ 25%.
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng, suy 
 nghĩ câu trả lời, bài tập, thảo luận theo 
 nhóm, kiểm tra chéo kết quả.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
 bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
 cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
a) Mục tiêu: 
- HS biết hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn dựa vào số liệu đã có.
b) Nội dung: HS quan sát, đọc sách giáo khoa, chú ý nghe giảng, đọc hiểu Ví dụ 1, 2, làm 
Luyện tập 2, 3, 4, 5.
c) Sản phẩm: HS biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt 
 tròn
Mai Hoàng Sanh Trang 5 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn Ví dụ 1 (SGK – tr94)
 HS hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn với 
 tỉ lệ cho trước.
 + Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10% thì 
 phần hình quạt biểu diễn sách giáo khoa 
 ứng với bao nhiêu hình quạt đó?
 (tương ứng với 4 hình quạt nhỏ 10%).
 - HS áp dụng làm Luyện tập 2. Gợi ý:
 + Nếu mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5% thì 
 Luyện tập 2:
 phần biểu diễn lớp 7A sẽ ứng với bao 
 nhiêu hình quạt đó? (Tương ứng với 3 Tỉ lệ HS dự đoán lớp 7A, 7B, 7C, 7D vô địch 
 hình quạt nhỏ 5%) được biểu diễn bằng các hình quạt tròn gồm 
 3; 6; 4; 7 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
 + Tương tự với các lớp khác. 
 Kết quả dự đoán 
 đội vô địch giải bóng đá 
 học sinh khối 7
 Lớp 7A
 15%
 Lớp 7B
 35%
 Lớp 7C
 30%
 Lớp 7D
 20%
 - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2. Ví dụ 2 (SGK – tr96)
 + Nêu cách tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại 
 trên tổng số học sinh tham gia khảo sát?
 + Tính tỉ lệ mỗi loại và hoàn thiện biểu 
 đồ hình quạt tròn dựa vào độ lớn.
 Nhận xét:
 + Hình quạt lớn hơn thì biểu diễn số liệu 
 lớn hơn hay nhỏ hơn?=> Rút ra nhận xét. Hình quạt lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.
 - HS áp dụng làm Luyện tập 3. Câu hỏi: Luyện tập 3:
Mai Hoàng Sanh Trang 6 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 + Hình quạt nào lớn nhất, biểu diễn số 
 liệu nào? (màu cam, biểu diễn 50%). Tỉ lệ cỡ áo của các bạn 
 trong lớp 7A
 + Hình quạt nào nhỏ nhất, biểu diễn số 
 liệu nào? (màu tím, biểu diễn 5%). S
 5%
 Tương tự xếp từ lớn đến nhỏ các hình 15%
 quạt còn lại ứng với số liệu. ..
 30% .
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: L
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 50%
 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
 - HS suy nghĩ câu trả lời, thảo luận nhóm, 
 hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
 bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
 cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 5.6, 5.7, 5.9 (SGK – tr99).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phân tích biểu đồ hình quạt tròn, biểu diễn được 
biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.6, 5.7, 5.9 (SGK – tr99).
- GV hướng dẫn, Bài 5.7:
+ Tính tỉ lệ phần trăm các loài vật nuôi được yêu thích.
+ Xác định hình quạt nào lớn nhất, biểu diễn số liệu nào? Hình quạt nào nhỏ nhất, biểu diễn 
số liệu nào?
Mai Hoàng Sanh Trang 7 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
+ Còn lại xếp theo thứ tự nhỏ đến lớn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành 
các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Mỗi bài tập GV mời HS lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét 
bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: 
Bài 5.6. 
a) Biểu đồ gồm ba phẩn chính: 
+ Phần tiêu đề "Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 ― 7 - 2020", 
+ Phần hình tròn biểu diễn dử liệu được chia thành các hình quạt,
+ Phần chú giải.
b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ dân số của một châu 
lục.
c) Châu Á có số dân nhiều nhất, châu Úc có số dân ít nhất.
d) Số dân của châu Á là: 7773 ⋅ 59,52% ≈ 4626 (triệu người).
Số dân của châu Phi là: 7773 ⋅ 17,21% ≈ 1338 (triệu người).
Số dân Châu Âu là: 7773 ⋅ 9,61% ≈ 747 (triệu người).
Số dận Châu Mỹ là: 7773 ⋅ 13,11% ≈ 1019 (triệu người).
Số dân Châu Úc là: 7773 ⋅ 0,55% ≈ 43 (triệu người).
Bài 5.7. Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu thích:
 Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá
 Tỉ lệ bạn yêu thích 25% 50% 17,5% 7,5%
Mai Hoàng Sanh Trang 8 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 1
Hình quạt màu cam bằng hình tròn biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích mèo; 
 2
 1
Hình quạt màu xanh bằng hình tròn biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích chó. 
 4
Trong hai hình quạt còn lại, hình quạt màu vàng lớn hơn biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích 
chim. 
Hình quạt màu tím nhỏ nhất biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích cá.
Bài 5.9. Số HS biết bơi thành thạo khoảng: 800 ⋅ 50% = 400 (HS).
Số HS chưa biết bơi khoảng: 800 · 15% = 120 (HS).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức bài học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 5.8 (SGK 
-tr99) và trả lời câu hỏi nhanh.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán phân tích dữ liệu trong 
biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 5.8 (SGK -tr99).
- GV cho HS chơi trò chơi, trả lời câu hỏi nhanh.
Câu 1: Cho bảng
 Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H
 Dự án Tỉ lệ ngân sách
 Xử lí chất thải sinh hoạt 50%
 Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 40%
 Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải 10%
a) Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ dưới, bằng cách điền vào phần ..
Mai Hoàng Sanh Trang 9 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
b) Hãy hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn bằng cách chọn màu thích hợp của từng ô (1), 
(2), (3).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
- HS trả lời nhanh câu hỏi của giáo viên.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 5.8
 a) Số người có nhóm máu A là: 200 ⋅ 20% = 40 (người);
 Số người có nhóm máu B là 200 ⋅ 30% = 60 (người).
 b) Tỉ lệ người có nhóm máu hoặc là: 20% + 40% = 60%.
 Số người có nhóm máu hoặc là: 200 ⋅ 60% = 120 (người).
Câu hỏi thêm:
Mai Hoàng Sanh Trang 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx