Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 16, Tiết 35: Luyện tập chung - Tiết 36: Bài tập cuối chương V - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 16, Tiết 35: Luyện tập chung - Tiết 36: Bài tập cuối chương V - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 10 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 16, Tiết 35: Luyện tập chung - Tiết 36: Bài tập cuối chương V - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Ngày soạn: 17/12/2022 Ngày dạy: 20/12/2012
 Tiết 35
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại:
 ✓ Thu thập và phân loại dữ liệu.
 ✓ Xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
 ✓ Biểu đồ hình quạt tròn.
 ✓ Biểu đồ đoạn thẳng.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
 ✓ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 ✓ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 ✓ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 ✓ Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối 
 tượng đã cho và nội dung đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các 
 bài toán.
 ✓ Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 ✓ Phân loại được dữ liệu, xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
 ✓ Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ hình quạt tròn.
 ✓ Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ đoạn thẳng.
3. Phẩm chất
 ✓ Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn 
 trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 ✓ Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
 hướng dẫn của GV.
 ✓ Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
 - HS hãy nhớ lại kiến thức đã học về dữ liệu, biểu đồ hình quạt, biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi, giải thích được.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Điền vào chỗ trống để hoản thiện bảng sau:
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 107 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Câu 2: Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 học sinh lớp 6 được cho dưới dạng biểu đồ 
sau:
a) Số học sinh thích môn Toán là: A. 36 B. 30 C. 40
b) Có 30 học sinh thích môn: A. Tiếng Việt B. Tiếng Anh C. Toán
Câu 3: 
a) Lượng mưa cao nhất vào tháng: A. 6 B. 9 C. 10.
b) Lượng mưa thấp nhất là: A. 2 B. 4 C. 9
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
học: Luyện tập chung.
Đáp án:
Câu 1:
Câu 2: a) A, b) A.
Câu 3: a) B, b) B.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 108 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2.
a) Mục tiêu: 
 - HS hiểu được về phân loại dữ liệu.
 - HS đọc và phân tích được biểu đồ hình quạt.
 - HS đọc và phân tích được biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hình thành được , giải được 
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1 (SGK – tr106)
 - GV yêu cầu HS đọc, hiểu thảo luận nhóm 2 về Ví dụ 1, Ví dụ 2. Ví dụ 2 (SGK – tr106).
 GV có thể hỏi thêm Ví dụ 1:
 + c) Có thể sửa kết luận thế nào cho hợp lí hơn? (Ví dụ: Đa phần 
 các bạn nam yêu thích bóng đá).
 Ví dụ 2:
 + Trục đứng, trục ngang biểu diễn gì? Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất 
 của tỉ lệ là bao nhiêu, từ đó chọn đơn vị chia sao cho hợp lí.
 (trục đứng: tỉ lệ (%), trục ngang: năm, đơn vị 0,5).
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các 
 yêu cầu, hoạt động cặp đôi, ghi chép vào vở.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức, cho HS 
 trình bày vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về tính đại diện của dữ liệu, biểu đồ hình quạt 
tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm Bài 5.15, 5.16, 5.17 (SGK – tr107).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định tính đại diện, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, phân tích 
dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 5.15, 5.16, 5.17 (SGK – tr107).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ hoàn thành các bài tập GV 
yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 109 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
- GV chốt đáp án.
Kết quả: 
Bài 5.15:
 a) Dữ liệu thu được không có tính đại diện vì các bạn học sinh bóng rổ thì khả năng bật cao 
sẽ tốt hơn mặt bằng chung so với các bạn trong lớp.
 b) Dữ liệu thu được có tính đại diện.
Bài 5.16:
 Tỉ lệ HS béo phì là 15%. Số HS béo phì của trường này khoảng:1500 ⋅ 15% = 225 ( 푆). 
Bài 5.17:
 Nhiệt độ trung bình
 26
 25.5
 25
 24.5
 24
 2014 2015 2016 2017 2018 2019
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập thêm và bài 5.14.
c) Sản phẩm: HS phân tích dữ liệu, phân loại được dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 5.14 (SGK -tr9).
- GV cho HS làm bài thêm theo nhóm 4.
Bài 1: Cho biểu đồ sau:
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 110 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 a) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
 b) Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
 c) Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
 d) Tính số học sinh yêu thích phim phiêu lưu, mạo hiểm hoặc phim hình sự.
Bài 2: Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số vụ tai nạn giao thông của nước ra trong giai đoạn từ 
năm 2016 đến năm 2020.
a) Lập bảng số liệu thống kê vụ tai nạn giao thông của nước ta theo mẫu sau:
 Năm 2016 2017 2018 2019 2020
 Số vụ TNGT
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, năm nào có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất?
c) Số vụ tai nạn giao thông năm 2019 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết 
quả đến hàng đơn vị)?
d) Nhận xét xu thế của số vụ tai nạn giao thông ở nước ta từ năm 2016 đến năm 2020.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài, thảo luận nhóm đưa ra đáp án.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng trình bày, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 111 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Đáp án:
Bài 5.14.
 a) Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn hoặc lập bảng hỏi. Dữ liệu thu thập được không 
phải là số, có thể sắp xếp theo thứ tự.
 b) Có thể thu thập dữ liệu bằng quan sát, phỏng vấn hoặc lập bảng hỏi. Dữ liệu thu thập 
được không phải là số, không thể sắp xếp theo thứ tự.
Bài thêm
Bài 1:
 a) Có 4 đối tượng được biểu diễn: phim hài ; phim phiêu lưu, phim mạo hiểm ; phim hình 
sự ; phim hoạt hình.
 b) Phim hài 
 c) Phim hoạt hình.
 d) Tỉ lệ học sinh yêu thích phim phiêu lưu, mạo hiểm hoặc hình sự là: 25% + 25% = 50%
 Tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu, mạo hiểm hoặc hình sự là: 80. 50%. = 40 hs.
Bài 2: 
 a) 
 Năm 2016 2017 2018 2019 2020
 Số vụ TNGT 21589 20080 18736 17621 14510
b) Trong giai đoạn trên, năm 2016 có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất với 21589 vụ.
c) Tỉ số phần trăm của số vụ tai nạn giao thông năm 2019 và số vụ tai nạn giao thông năm 2018 là:
 17621.100
 % ≈ 94%
 18736
Vậy số vụ tai nạn giao thông năm 2019 đã giảm khoảng 100% - 94% = 6% so với năm 2018.
d) Số vụ tai nạn giao thông ở nước ta liên tục giảm trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 ✓ Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 ✓ Hoàn thành các bài tập trong SBT
 ✓ GV chia HS thành 4 nhóm về vẽ sơ đồ hệ thống kiến thức chương.
 ✓ GV yêu cầu HS chuẩn bị làm trước các bài tập phần Ôn tập chương trang 108, 109.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 112 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Ngày soạn: 17/12/2022 Ngày dạy: 21/12/2012
 Tiết 36
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại:
 ✓ Thu thập và phân loại dữ liệu.
 ✓ Xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
 ✓ Biểu đồ hình quạt tròn.
 ✓ Biểu đồ đoạn thẳng.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
 ✓ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 ✓ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 ✓ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 ✓ Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng 
 đã cho và nội dung đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
 ✓ Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 ✓ Phân loại được dữ liệu, xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
 ✓ Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ hình quạt tròn.
 ✓ Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ đoạn thẳng.
3. Phẩm chất
 ✓ Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn 
 trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 ✓ Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
 hướng dẫn của GV.
 ✓ Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS nhớ lại các kiến thức đã được học của chương V.
b) Nội dung: HS đọc, suy nghĩ làm bài.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, giải thích được về dữ liệu và biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV cho HS làm các bài sau:
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 113 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Bài 1: Các thành phần của một chai nước ép hoa quả (tính theo tỉ số phần trăm) như sau: việt quất 
60%, táo 30%, mật ong 10%.
Trong các hình a, b, c, d ta có thể biểu diễn các số liệu đã cho trên hình nào để nhận được biểu đồ 
hình quạt tròn thống kê các thành phần của chai nước ép hoa quả?
Bài 2: Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.
a) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
 A. 1635,5 B. 1636 C. 1636,5 D. 1637
b) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là:
 A. 7, 9, 10 B. 8, 9, 10 C. 9, 10, 11 D. 8, 9, 11
c) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là:
 A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: 
Đáp án:
Bài 1: Hình c.
Bài 2: a) A b) A c) A.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 114 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương I 
a) Mục tiêu: 
- HS lập được sơ đồ cơ bản, nhắc lại các kiến thức đã học của chương.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu Ví dụ
c) Sản phẩm: HS 
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày về sơ đồ kiến thức 
 chương V.
 - GV cho HS nhận xét, bổ sung.
 - GV có thể đưa ra 1 khung sơ đồ tư duy để HS hoàn thiện.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe, đưa ý 
 kiến.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức của 
 chương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương V.
b) Nội dung: HS hoạt động làm Bài 5.18, 5.19, 5.20, 5.21.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phân tích biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng, 
phân loại dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.18, 5.19, 5.20, 5.21 (SGK – tr108).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài 
tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 115 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét 
bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: 
Bài 5.18. a) Bảng thống kê vể mơ ước nghể nghiệp của các bạn nam:
 Nghề nghiệp Bác sĩ Công an Giáo viên Kĩ sư Nghề khác
 Tỉ lệ 33% 27% 13% 20% 7%
 Bảng thống kê về mơ ước nghể nghiệp của các bạn nữ:
 Nghề nghiệp Bác sĩ Công an Giáo viên Kĩ sư Nghề khác
 Tỉ lệ 29% 8% 42% 17% 4%
 b) Nghề có tỉ lệ các bạn nữ chọn cao hơn các bạn nam chọn là GV.
 c) Số bạn nam của trường có mơ ước trở thành GV khoảng:
 130 ⋅ 13% ≈ 17 ( 푆). 
 Số bạn nữ của trường có mơ ước trở thành GV khoảng: 120 ⋅ 42% ≈ 50 (HS).
 Tổng số HS có mơ ước trở thành GV khoảng: 17 + 50 = 67 (HS).
Bài 5.19.
 a) Biểu đổ Hình 5.38a cho biết GDP Việt Nam trong các năm từ 2014 đến 2019. Biểu đồ 
Hình 5.38 cho biết đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP Việt Nam trong năm 2019.
 b) GDP của Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la, trong đó:
 Công nghiệp và xây dựng đóng góp: 261 ⋅ 50% = 130,5 (tỉ đô la).
 Dịch vụ đóng góp: 261 ⋅ 45% = 117,45 (tỉ đô la).
 Nông nghiệp đóng góp: 261 ⋅ 5% = 13,05 (tỉ đô la).
Bài 5.20: 
 a) Năm 2020, số dân của Trung Quốc là 1,44 tỉ người, lớn hơn số dân của Ấn Độ với 1,38 tỉ 
người.
 b) Đến khoảng năm 2027 thì số dân của hai nước bằng nhau.
 c) Trong quá khứ, số dân của cả hai nước đều có xu hướng tăng. Trong tương lai, số dân của 
Ấn Độ vẫn có xu hướng tăng trong khi số dân của Trung Quốc có xu hướng giảm.
Bài 5.21.
 a) Nên dùng biểu đổ hình quạt tròn.
 b) Nên dùng biểu đổ đoạn thẳng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 ✓ Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 ✓ Hoàn thành các bài tập trong SBT
 ✓ Chuẩn bị bài mới “Ôn tập HKI”.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 116

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx