Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23, Tiết 51+52: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23, Tiết 51+52: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23, Tiết 51+52: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Ngày soạn: 23/02/2023 Ngày dạy: 28/02 ,01/3/2023
 Tiết 51 - 52
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ 
lệ nghịch.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn 
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về tỉ lệ thức, tính 
chát dãy tỉ số bằng nhau.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
1. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài. 
⇒ Bài: Luyện tập chung. 
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 30 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3)
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán áp dụng tính chất tỉ đại lượng tỉ lệ thuận 
và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS biết cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch giải và trình bày giải 
bài toán có lời văn.
b) Nội dung:
 HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất đại 
lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, tính 
chất đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán có lời văn, hoàn thành các ví dụ: 
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Các dạng toán:
 - GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được: Dạng 1: Nhận biết hai đại 
 Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (Ví dụ 1) lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ 
 + Tìm hệ số tỉ lệ nghịch (Ví dụ 1)
 + Viết công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng Dạng 2: Giải một số bài 
 + Tìm một đại lượng khi biết đại lượng còn lại và hệ số tỉ lệ. toán đơn giản về đại lượng 
 Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. (Ví tỉ lệ thuận.(Ví dụ 3)
 dụ 3) Dạng 3:Giải một số bài 
 - Tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận khi biết tổng toán đơn giản về đại lượng 
 hoặc hiệu của hai giá trị đó. tỉ lệ nghịch. (Ví dụ 2)
 - Chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ thuận với các số cho trước.
 Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. (Ví Ví dụ 1 (SGK – tr19)
 dụ 2)
 - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng tỉ lệ nghịch. Ví dụ 2 (SGK – tr19)
 + Chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ nghịch với các số cho 
 trước. Ví dụ 3 (SGK -tr19)
 - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
 - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
 + GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự trình bày vở, 
 sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo nhau.
 • Xác định dạng bài toán 
 • Xác định các đại lượng và dựa vào tính chất để lập tỉ lệ thức
 • Áp dụng các tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng 
 nhau để tính ra các đại lượng phải tìm. 
 - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 (SGK)
 + GV cho HS đọc, tìm hiểu đề. 
 + GV hướng dẫn phương pháp làm. GV đặt câu hỏi: Gọi độ dài ba 
 cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z. Độ dài các cạnh của nó tỉ lệ 
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 31 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 với 3; 4; 5, thì ta suy ra được điều gì? Chu vi của tam giác là 48 cm, 
 ta suy ra được biểu thức nào?
 → GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, 
 hoàn thành vở.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 - HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
 - Các HS chú ý lắng nghe. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương 
 pháp giải cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Các tính chất đại lượng tỉ lệ thuận
- Các tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS vận dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất 
dãy tỉ số bằng nhau tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào vở các bài BT6.27 ; BT6.28 (SGK 
– tr20). 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: 
Bài 6.27:
 1
Theo bảng giá trị ta luôn có hay y = 5x
 = 5
Do đó, hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau 
Bài 6.28:
a) x và y tỉ lệ thuận ⇒ x = ay
 y và z tỉ lệ thuận ⇒ y = bz ⇒ x = ab.z
⇒ x và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ ab
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 32 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
b) x và y tỉ lệ thuận ⇒ x = ky
 푙
y và z tỉ lệ nghịch y = 
 ⇒ 
 푙
 x = 
⇒ 
⇒x và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ kl
c) x và y tỉ lệ nghịch
y và z tỉ lệ nghịch ⇒ x và z tỉ lệ thuận với nhau.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. 
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời nhanh câu hỏi trắc 
nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất tính chất tỉ 
lệ nghịch vào bài toán có lời văn, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 6.14 và 6.15 (SGK – tr10)
- GV tổ chức cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Khi y = , với a ≠ 0 ta nói:
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 2. Khi có x = k.y (với k ≠ 0) ta nói
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau. 
D. Không kết luận được gì về x và y.
 Câu 3. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -4. Hãy biểu diễn y theo x
 1 1
 A. B. y = -4x C. D. 4x
 = 4 = ― 4 
Câu 4. Một ô tô đi quãng đường 126 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về 
mối quan hệ của v và t .
 1
A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 
 126
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 126 
C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 126
 1
D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 
 126
 4 6
Câu 5. Cho y thỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ ; x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ . Tìm mối quan hệ 
 3 5
giữa y và z.
 5 8 5 8
A. B. C. y D.
 = 8 = 5 = 8 = 5 
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 33 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Câu 6. Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ 
lệ với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg
A. 30 kg B. 36 kg C. 48 kg D. 144 kg
Câu 7. Hai xe máy cùng từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 120% vận tốc của ô tô thứ 
hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B ít hơn thời gian ô tô thứ hai từ A đến B là 2 giờ. Tính thời 
gian xe thứ hai từ A đến B
A. 10 B. 12 C. 6 D. 4
Câu 8. Ba đơn vị cùng vận chuyển 685 tấn hàng . Đơn vị A có 8 xe, trọng tải mỗi xe là 4 tấn. Đơn 
vị B có 10 xe , trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Đơn vị C có 10 xe là 4,5 tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển 
bao nhiêu tấn hàng, biết rằng mỗi xe được huy dộng một số chuyến như nhau
A. 160 tấn hàng B. 300 tấn hàng
C. 250 tấn hàng D. 225 tấn hàng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Bài 6.29 
Gọi khối lượng đồng nguyên chất và kẽm nguyên chất cần thiết để sản xuất 150kg đồng thau lần 
lượt là: x (kg) và y (kg).
Theo đề bài ta có: x : y = 6 : 4.
 150
⇒ 6 = 4 = 6 4 = 10 = 15
⇒ x = 90 và y = 60
Vậy: khối lượng đồng nguyên chất và kẽm nguyên chất cần thiết lần lượt là 90 kg và 60 kg.
Bài 6.30.
Gọi thời gian để người đọc sách để người thợ học việc hoàn thành công việc là x (giờ, x > 0)
 12
Theo đề ta có: = .
 48 8
 48.12
 x = = 72 (giờ)
⇒ 8
Vậy người thợ phải học việc mất 72 giờ để hoàn thành công việc.
Đáp án trắc nghiệm:
 1 2 3 4 5 6 7 8
 B B C B B B B B
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 • Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 • Hoàn thành các bài tập trong SBT, bài 1.14 (SGK).
 • Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương VI”.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 34

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx