Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Ngày soạn: 30/9/2022 Ngày dạy: 04/10 ; 11/10
Tiết 10 – 11
BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Mô tả thứ tự thực hiện các phép tính.
• Mô tả quy tắc chuyển vế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
• Tính được các biểu thức có chứa đồng thời nhiều phép tính như phép lũy thừa, cộng, trừ,
nhân, chia và có thể có nhiều dấu ngoặc.
• Giải quyết được một số bài toán trong thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về quy tắc chuyển vế
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi → tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS có sự gợi mở ban đầu về việc chuyển vế.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Mai Hoàng Sanh Trang 32 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Biết cân nặng ở trạng thái cân bằng, hỏi quả bưởi nặng
bao nhiêu kilogam?
- GV đặt vấn đề:
+ Cân ở trạng thái cân bằng vậy đĩa bên trái phải nặng bao nhiêu kg?
+ Từ đó hãy tính khối lượng quả bưởi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu
cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học
mới: “Trong toán học ta cũng hay gặp trường hợp A = B, được gọi là một đẳng thức, cùng đi tìm
hiểu tính chất cơ bản của đẳng thức”
⇒Bài: “Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện phép tính
a) Mục tiêu:
- Hình thành thứ tự thực hiện phép tính đối với số hữu tỉ.
- Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính vào các bài toán tính toán.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, làm HĐ rút ra thứ tự thực hiện phép tính, đọc Ví dụ 1, Làm Luyện tập 1 để củng cố
hiểu và áp dụng kiến thức đã học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời về thứ tự thực hiện các phép tính, tính được giá trị biểu thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự thực hiện các phép tính
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn HĐ:
thành HĐ. a) 10 + 36: 2. 3 = 10 + 18. 3
= 10 + 54 = 64.
b) [5 + 2.(9 - 23)]: 7 = [5 + 2.(9 - 8)]: 7
- Thứ tự thực hiện phép tính của số tự nhiên có = [5 + 2.1]: 7 = 7: 7 = 1.
còn đúng cho số hữu tỉ? Thứ tự thực hiện phép tính
Mai Hoàng Sanh Trang 33 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
- HS trả lời, rút ra kết luận về thứ tự thực hiện. + Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép
- GV chuẩn hóa kiến thức, cho HS nhắc lại. trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia a thực
hiện các phép tính từ trái sang phải.
+ Với các biểu thức không có dấu ngoặc:
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, nêu thứ tự để tính Lũy thừa →Nhân và chia →Cộng và trừ.
câu a,b. + Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện
- HS áp dụng làm Luyện tập 1. trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ( ) →[ ]→{ }
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến Ví dụ 1 (SGK – tr 20)
thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp Luyện tập 1:
đôi, kiểm tra chéo đáp án. 2 1 5 1 3 5
a) + : + + : =
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ. 3 6 4 4 8 2
4 1 5 2 3 5 5 5 5 5
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi. + : + + : = : + :
6 6 4 8 8 2 6 4 8 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 5 4 5 2 2 1 11
= × + × = + = .
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. 6 5 8 5 3 4 12
5 1 5 7 1 2 5 3 7
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. b) : ― + ⋅ ― = : ― + ⋅
9 11 22 4 14 7 9 22 4
Bước 4: Kết luận, nhận định 3 5 22 7 ( 3) 110 3 961
= + ⋅ = + = .
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. 14 9 3 4 14 27 8 216
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế
a) Mục tiêu:
- Mô tả khái niệm đẳng thức, khái niệm vế trái và vế phải của đẳng thức.
- Nắm được quy tắc chuyển vế đổi dấu.
- Áp dụng quy tắc chuyển vế vào bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HS đọc hiểu kiến thức và ví dụ 2, làm luyện tập 2 và vận dụng.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về quy tắc chuyển vế, chuyển vế đối dấu để tìm được x.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quy tắc chuyển vế
- GV giới thiệu HS về đẳng thức, xuất phát từ - Đẳng thức: A = B,
bài toán mở đầu ta có đẳng thức x + 5 = 7. Trong đó: vế trái là A, vế phải là B.
- GV giới thiệu về đẳng thức, vế trái, vế phải. - Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dung
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Chỉ ra vế trái, vế các tính chất sau:
phải của đẳng thức 2. (b+1) = 2b +2 Nếu a = b thì:
- HS: vế trái: 2. (b + 1) +) b = a
Vế phải: 2b + 2. +) a + c = b + c.
Mai Hoàng Sanh Trang 34 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
- GV nhắc lại kiến thức và chú ý HS các tính
chất thường áp dụng.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, hướng dẫn, thuyết Ví dụ 2 (SGK – tr21)
trình phân tích từng bước giải cho HS về các - Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng
phép biến đổi với đẳng thức. từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải
- GV chuẩn hóa lại kiến thức chuyển vế đối đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-”
dấu, yêu câu HS đọc lại kết luận. và dấu “-” đổi thành dấu “+”.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3. GV phân tích chi tiết Nếu a + b = c thì a = c – b
quy tắc chuyển vế áp dụng ở bước nào. Nếu a – b = c thì a = c + b.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2, trình bày vào Ví dụ 3 (SGK – tr21)
vở. Luyện tập 2:
- GV cho HS cho làm bài Vận dụng. Gợi ý: a) x + 7,25 = 15,75
+ Gọi x là khối lượng thịt, khi đó x thỏa mãn x = 15,75 – 7,25
đẳng thức nào? x = 8,5.
1 17
+ Từ đó tìm x. b) ― ― =
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3 6
―1 17
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến ― =
3 6
thức. 19
.
- HS đọc ví dụ 2, ví dụ 3, theo dõi cách giải. 6 =
- HS làm luyện tập 2 độc lập, trình bày vào vở. Vận dụng:
- HS làm vận dụng theo nhóm đôi. Gọi x là khối lượng thịt.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Khi đó:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x + 0,5 + 0,125 + 0,04 = 0,8
- HS giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi, trình bày x + 0,665 = 0,8
Luyện tập 2. x = 0,8 – 0,665
- Đại diện nhóm trình bày bài Vận dụng. x = 0,135 (kg).
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại
kiến thức trọng tâm, chú ý HS Khi chuyển vế
phải đổi dấu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc chuyển vế đổi
dấu.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học làm Bài 1.27, 1.28, 1.29 (SGK- tr 22).
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài toán tính biểu thức, tìm x nhờ quy tắc chuyển vế.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Mai Hoàng Sanh Trang 35 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, làm các Bài 1.27, 1.28, 1.29.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các
bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đai diện nhóm trình bày, thực hiện kiểm tra chéo.
- Các HS chú ý lắng nghe, nhận xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán thực hiện phép tính và chuyển
vế đổi dấu.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả:
Bài 1.27:
9 113
a) 5 7 b) 9 ― =
— ― = 20 56
4 5 113
9 3 = 9 ―
= ― 56
20 20 391
3 .
= = 56
10
Bài 1.28.
a) -1,2 + (-0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021= [(-1,2) + (-0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021= -2 + 1 -2021 = -2022
16 20 16 20 4 95
b) -0,1 + + 11,1 + = (-0,1 + 11,1) + + = 11 ― =
9 9 9 9 9 9
Bài 1.29:
17 6 16 26 17 6 16 26 17 16 26 6
a) ― ― + = ― + + = + + ― = 3 + 4 = 7
11 5 11 5 11 5 11 5 11 11 5 5
39 9 9 5 6 39 9 9 5 6 39 9 9 5 6 6 43
b) + ― ― + = + ― ― ― = ― + ― ― = 6 + 1 ― = .
5 4 5 4 7 5 4 5 4 7 5 5 4 4 7 7 7
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của bài.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, có thể áp dụng toán học trong các bài toán thực tế.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học vận dụng giải quyết bài tập.
c) Sản phẩm: mô hình hóa bài toán được giao, giải được bài về tìm ẩn với quy tắc chuyển vế .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài 1.26 + 1.30 (SGK -tr22).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Mai Hoàng Sanh Trang 36 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
- HS suy nghĩ, làm bài tập được giao, có thể trao đổi với bạn cùng bàn để.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày lời giải, thực hiện kiểm tra chéo với các HS ngồi gần nhau.
- HS chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
Đáp án:
1
Bài 1.26: a) 0,25 b)
14
Bài 1.30: Gọi x là số cốc bột cần tìm. Ta có:
3 11
+ 2 = 4
11 3
= 4 ― 2
1
(cốc bột).
= 14
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” – trang 23.
Mai Hoàng Sanh Trang 33Tài liệu đính kèm: