Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26, Tiết 45-47, Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26, Tiết 45-47, Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 10 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26, Tiết 45-47, Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Ngày soạn: 05/3/2023 Ngày dạy: 10, 16, 17/3/2023
 CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
 Tiết 45 - 47
 BÀI 36. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được các yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) của hình hộp chữ nhật và hình lập 
phương.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
- Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp 
chữ nhật, hình lập phương. (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen 
thuộc có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương,..)
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến 
các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn 
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm, ôn lại kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã được làm quen ở Tiểu học, 
ôn tập lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình lập phương; chuẩn bị một miếng bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS được quan sát, giới thiệu về hình lập phương, hình hộp chữ nhật thông qua các mô hình, vật 
dụng trong thực tế.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát mô hình, tranh ảnh về các hình lập phương, hình 
hộp chữ nhật và thực hiện trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được các đồ vật hình lập phương, các đồ vật dạng hình hộp chữ nhật 
và trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu Slide các đồ vật dạng hình lập phương, hình hộp chữ nhật và dẫn dắt, đặt vấn đề: 
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 53 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
+ “ Quan sát những đồ vật sau đây (hộp quà, các thùng giấy, khối vuông rubik, con xúc xắc, thùng 
chứa hàng) và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì?”
→HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu 
cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: “Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là các hình chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế 
và đã được làm quen ở Tiểu học. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số yếu tố cơ bản và 
những vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích, thể tích của chúng..”.
⇒ Bài 36. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Mục tiêu: 
- Nhận dạng và nêu được một số ví dụ về hình hộp chữ nhật, hình lập phương trong thực tế đời sống.
- Quan sát và mô tả được một số yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Vẽ, gấp và cắt thành hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
b) Nội dung:
 HS thực hiện tìm hiểu các đặc điểm của hình hộp chữ nhậ, hình lập phương thông quan việc thực 
hiện lần lượt các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS tự mô tả được các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, làm được 
các HĐ1, HĐ2, HĐ3, Thực hành, Vận dụng 1 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
 vụ: ❖ Một số yếu tố cơ bản của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
 - GV cho HS quan sát Hình a), HĐ1:
 b), c), yêu cầu HS trao đổi cặp 
 đôi, thực hiện trả lời lần lượt 
 các câu hỏi HĐ1, HĐ2, HĐ3.
 - GV dẫn dắt HS chốt kiến thức 
 trọng tâm như Nhận xét – 
 SGK: + Hình a có dạng kiến trúc hình hộp chữ nhật.
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 54 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là + Hình b có dạng kiến trúc hình lập phương.
 các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 * Một số hình ảnh có dạng hình hộp, hình chữ nhật
 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh 
 bên sonh song và bằng nhau.
 Hình lập phương là hình hộp 
 chữ nhật có 6 mặt là các hình 
 vuông.
 → GV mời một vài HS phát 
 biểu lại các đặc điểm của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập 
 phương.
 - GV đặt câu hỏi thêm: 
 “ Theo em, hình lập phương có 
 là hình hộp chữ nhật không?”
 → HS thảo luận cặp đôi, GV 
 gợi ý, dẫn dắt để một số HS khá 
 trả lời được: Có thể coi hình lập HĐ2:
 phương là hình hộp chữ nhật 
 đặc biệt (vì hình vuông cũng là 
 hình chữ nhật đặc biệt).
 - GV hướng dẫn, yêu cầu HS 
 thực hành theo nhóm 4 cắt, 
 ghép tấm bìa sử dụng bìa cứng, 
 cắt và gấp một chiếc hộp có 
 dạng hình hộp chữ nhật với 
 kích thước như hình 10.3 theo 1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:
 các bước hướng dẫn như SGK + 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B, C', D'.
 và cắt, gấp hình lập phương có + 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', 
 cạnh 4 cm hoàn thành bài Vận AA', DD'.
 dụng 1 theo sự phân công sau: + 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
 2. Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' 
 là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.
 Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, 
 A'B'C'D'.
 + Tổ 1 + Tổ 3: cắt ghép hình 
 hình chữ nhật, hoàn thành bài 
 Thực hành.
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 55 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 + Tổ 2 + Tổ 4: cắt ghép hình 
 lập phương, hoàn thành bài 
 Vận dụng 1.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, 
 hiểu, thảo luận, trao đổi và 
 hoàn thành các yêu cầu.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, Q, P.
 - Hs giơ tay trình bày câu trả + 12 cạnh : AB, AD, BC, CD, MN, MQ, QP, PN, AM, BN, CP, 
 lởi. DQ.
 - Thực hành: GV cho các + 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA.
 nhóm trưng bày sản phẩm, mời + 4 mặt bên : AMNB, MQDA, PQDC, NPCB.
 đại diện các nhóm trình bày. + 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ.
 - Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Thực hành:
 GV tổng quát, nhận xét quá 
 trình hoạt động của các HS, 
 cho HS mô tả lại các đặc điểm 
 của hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương.
 Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước 
 đã cho như Hình 10.4.
 Bước 2: Cắt theo viền
 Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật.
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 56 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu và ghi nhớ được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và hình lập 
phương, bước đầu hiểu thêm việc áp dụng công thức vào tình huống mới (diện tích xung quanh và 
diện tích 1 mặt đáy).
- HS hiểu và áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật vào bài toán thực 
tế..
- HS hiểu và áp dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương vào
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và 
hình lập phương thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS mô tả và ghi nhớ được các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của 
hình hộp chữ nhật và hình lập phương và trả lời các câu hỏi HĐ4, HĐ5, hoàn thành được các bài 
Ví dụ 1, Ví dụ 2, Luyện tập 1, Luyện tập 2, Luyện tập 3, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp 
 - GV cho HS hoạt động nhóm 4, quan sát chữ nhật, hình lập phương 
 và hoàn thành HĐ4, HĐ5. ❖ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình 
 + HS chỉ ra sự tương ứng của hình chữ nhật lập phương
 ở hình khai triển với các mặt bên, mặt đáy HĐ4
 của hình hộp chữ nhật.
 + HS so sánh 2 kết quả tính toán: tổng các 
 mặt bên với tích của chu vi đáy với chiều 
 cao của hình hộp chữ nhật.
 + Sự tương ứng: BB'C'C - (2), A'D'DA - (4), A'B'BA 
 - (1), C'D'DC - (3), A'D'C'B' - (5), ABCD - (6).
 + Mặt bên : (1), (2), (3), (4)
 + Mặt đáy: (5), (6).
 HĐ5
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 57 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 Diện tích hình chữ nhật (1) là: bc
 ⇒ Diện tích hình chữ nhật (3) cũng là: bc
 Diện tích hình chữ nhật (4) là: 
 ac
 ⇒ Diện tích hình chữ nhật (2) cũng là: ac
 ⇒ Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) là:
 2ac + 2bc = 2c.( a+ b).
 Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
 2( a+ b)
 Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là c
 ⇒ Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ 
 nhật là: 2 c(a + b) 
 → GV dẫn dắt giới thiệu công thức tính ⇒ Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) là 
 diện tích xung quanh của hình hộp chữ tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ 
 nhật, hình lập phương. nhật:
 + HS trao đổi cặp đôi phát biểu cho nhau 2 c(a + b)
 nghe công thức tính diện tích xung quanh * Kết luận:
 của hình hộp chữ nhật và công thức tính 
 diện tích xung quanh của hình lập phương. 
 - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: 
 Sxq = 2.(a+b).c
 - GV lưu ý HS phần Chú ý - SGK - tr88.
 - Diện tích xung quanh của hình lập phương:
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 58 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 2
 + GV nhấn mạnh, chúng ta cần phải đưa Sxq = 4a
 các kích thước về cùng đơn vị trước khi 
 tính diện tích, thể tích của một hình. * Chú ý:
 - GV cho HS tìm hiểu đề bài và cách giải Khi tính diện tích, thể tích của một hình, các kích 
 như Ví dụ 1. thước của nó phải cùng đơn vị độ dài.
 - GV cho HS thực hiện cá nhân hoặc nhóm Ví dụ 1: SGK – tr88
 đôi áp dụng kiến thức hoàn thành bài 
 Luyện tập 1. Luyện tập 1:
 - GV giao thêm BT và cho HS hoàn thành 
 vào bảng nhóm theo nhóm: Diện tích xung quanh thành bể là :
 2
 Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như S = 2.(3 + 2).1,5 = 15 (m )
 hình vẽ: Chi phí bác Tú phải trả là :
 15. 20000 = 300000 (đồng).
 BT thêm 1:
 Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:
 AB = DC = EF = HG = 38m;
 AE = CG = DH = BF = 26cm;
 AD = BC = HE = GF.
 Độ dài cạnh AD là:
 2
 Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570 cm . 570: 38 = 15 (cm)
 Tính diện tích mặt bên DAEH. Diện tích mặt bên DAEH là:
 26 × 15 = 390 (cm2)
 - GV cho HS đọc hiểu nội dung phần “Thể Đáp số: 390cm2.
 tích của hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương”. ❖ Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
 + GV giảng giải, sau đó giao nhiệm vụ cho 
 HS nghiên cứu bài học và trình bày lại trên 
 bảng.
 → GV giới thiệu công thức tính thể tích 
 hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập 
 phương như SGK - tr89.
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 59 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 Ta thấy có 4 lớp hình lập phương, mỗi lớp có 2.5 
 hình lập phương. Mỗi hình lập phương nhỏ cạnh 1 
 dm có thể tích là 1 dm3 nên thể tích của hình hộp chữ 
 nhật là: 2. 5. 4 = 40 (dm3).
 ⇒ Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương:
 - GV cho HS đọc đề và tìm hiểu cách giải 
 mẫu Ví dụ 2, sau đó tự trình bày lại vào vở Thể tích hình hộp chữ nhật: V = abc
 cá nhân.
 - GV cho HS áp dụng công thức tính diện 
 tích xung quanh để tìm cạnh của hình lập 
 phương và tính thể tích của hình lập 
 phương hoàn thành Luyện tập 2.
 - GV cho HS áp dụng công thức vào tính Thể tích của hình lập phương: V = a3 
 thể tích vật thể trong thực tế hoàn thành Ví dụ 2: SGK – tr 89
 Vận dụng 2, sau đó tổ chức các HS trao Luyện tập 2:
 đổi chéo đáp án. Diện tích xung quanh hình lập phương là: 
 S= 4a2
 ⇒ 100 = 4a2
 ⇒ a2 = 100: 4 = 25
 ⇒ a = 5 (cm)
 Thể tích hình lập phương đó là:
 - GV giao thêm bài toán tính thể tích để 3 3 3
 củng cố và mở rộng công thức vừa tiếp V = a = 5 = 125 (m ).
 nhận: Vận dụng 2:
 Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ 
 nhật với chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm 
 và chiều cao 15 cm. Người ta cắt đi một 
 miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 
 5 cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc 
 bánh kem.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Thể tích của thùng giữ nhiệt là
 - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, 3
 chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và 50.30.30 = 45000 ( cm ).
 hoàn thành các yêu cầu. BT thêm 2:
 Thể tích chiếc bánh kem là: 
 30.20.15 = 9000 (cm3)
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 60 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 - HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu Thể tích phần bánh cắt đi là: 
 và dẫn dắt của GV. 53 =125 (cm3)
 - GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và trợ Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: 
 giúp HS. 9000 – 125 = 8 875 (cm3)
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát, nhận xét quá trình hoạt động của các 
 HS, cho HS nhắc lại các công thức về hình 
 hộp chữ nhật, hình lập phương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về nhận dạng, mô tả các đặc điểm, cắt, vẽ khai triển 
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học trong bài hoàn thành các bài toán áp dụng theo yêu 
cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập 10.1; 10.2; 10.3 (SGK- tr 90).
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân, trao đổi cặp đôi hoặc theo nhóm các bài tập: BT1; BT2; 
BT3 (SGK – tr90).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận nhóm đôi, thảo 
luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 12-2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú 
ý hoàn thành bài vào vở, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 10.1: Có tất cả 9 hình lập phương nhỏ.
Bài 10.2:
 + 8 đỉnh : A, B, C, D, E, F, G, H.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, EF, EH, FG, GH, AE, BF, CG, DH
+ 4 đường chéo : AG, CE, BH, DF
+ 8 mặt: ABFE, DCGH, BCGF, ADHE, ABCD, EFGH.
Bài 10.3. HS thực hành theo nhóm 2-4
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 61 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
- HS củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật thông 
qua bài toán thực tế.
- HS thấy sự gần gũi toán học tích hợp nhiều kiến thức trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào 
thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS thực hiện vận dụng kiến thức hoàn thành các bài toán thực tế.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập 10.4 + 10.5 + 10.6 (SGK-tr91).
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: 10. 4 + 10.5 + 10.6 (SGK-tr91).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời HS lên bảng trình bày BT. Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Bài 10.4: Thể tích của lòng thùng hàng là :5,6.2.2 = 22,4 (m3)
Bài 10.5
 a)Dung tích của hộp sữa là 1 lít, nên thể tích 
 của hộp sữa cũng là 1 lít
 Đổi : 1 lít = 1000cm3
 a) Chiều rộng của hộp sữa là:
 1000: (20 x 10) = 1000 : 200= 5 (cm)
 b) Diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa 
 là diện tích xung quanh và diện tích của hai 
 mặt đáy của hình hộp.
 Diện tích xung quanh của hộp sữa là: 2.20.( 10 + 5 ) + 2. = 600 (cm2)
 Diện tích của hai mặt đáy là: 2.10.5 = 100 (cm2)
Vậy diện tích vật liệu cần dùng là: 600 + 100 = 700 (cm2).
Bài 10.6
a) Thể tích nước đổ vào: 120 x 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)
 Chiều rộng của bể nước: 2,4 : (2 x 0,8) = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể nước: 2400 + (60 x 20) = 3600 (l) = 3,6 (m3)
 Chiều cao của bể nước: 3,6 : (2 x 1,5) = 1,2 (m)
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình học.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính diện tích xung quanh, thể tích các 
hình khối lập phương, hình hộp chữ nhật và áp dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác 
nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 ✓ Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 ✓ Hoàn thành các bài tập trong SBT
 ✓ Chuẩn bị bài “Luyện tập”
KHBD HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 62

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.docx