Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương V: Một số yếu tố thống kê và xác suất - Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương V: Một số yếu tố thống kê và xác suất - Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
docx 10 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương V: Một số yếu tố thống kê và xác suất - Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
 BÀI 2: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được việc phân tích và xử lí các dữ liệu để tìm ra những nhưangx 
thông tin hữu ích và rút ra kết luận. 
- Biết tính toán và suy luận toán học để phân phân tích và xử lí các dữ liệu.
- Qua quá trình phân tích và xử lí các dữ liệu giúp ta nhận biết được: tính hợp lí 
của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống kê và ta cũng có thể bác bỏ 
kết luận đã nêu ra.
- Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống 
kê theo các tiêu chí đơn giản.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học 
như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản hoặc nhận biết những quy 
luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thống kê.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn 
học ở chương trình lớp 7.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic 
và hệ thống.
- Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu
- Thước kẻ, biểu đồ, hình ảnh hoặc video liên quan để minh họa cho bài học được 
sinh động.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS định hướng được nội dung chính của bài học là phân tích và xử lí dữ 
liệu.
- Tạo tâm thế, hứng thú cho HS bước vào bài học mới
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 - GV giới thiệu tiến trình thống kê đã học ở bậc HS trả lời được các câu hỏi.
 tiểu học và lớp 6
 - GV chiếu bảng 2 về xếp loại thi đua bốn tổ lao 
 động của một đội sản xuất, yêu cầu HS quan sát 
 và suy nghĩ về câu hỏi:
 + Đội sản xuất đó có bao nhiêu người?
 + Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm 
 của số lao động giỏi và số người ở cả đội là 65%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng 
 không?
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ để đưa ra câu trả lời.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bảng 2 và 
 suy nghĩ trả lời câu hỏi
 * Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS nêu hướng giải quyết, HS 
 khác nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận, nhận định: 
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
 dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận (khoảng 35 phút) 
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn lại một số kiến thức về thống kê
- Phân tích và xử lí được số liệu thống kê
b) Nội dung:
 HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phân tích và xử lí dữ liệu để rút 
 ra kết luận - GV yêu cầu HS nêu một số cách biểu diễn dữ Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, 
liệu sau khi thu thập và tổ chức dữ liệu em ta biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc 
đã học ở lớp 6 biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí 
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung kiến các dữ liệu đó để tìm ra những 
thức trọng tâm. thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS gấp sách lại. GV Chiếu đề Ví * Lưu ý:
dụ 1, ví dụ 2 trong SGK. - Thông thường, quá trình phân tích 
- GV bổ sung câu hỏi cho VD1: Nêu cách tính và xử lí dữ liệu dựa trên tính toán 
trực tiếp số phần trăm số lượt khách năm 2017 và suy luận toán học.
so với năm 2016.
- GV bổ sung câu hỏi cho VD2: Tháng thứ hai 
số sản phẩm bán được tăng bao nhiêu phần Ví dụ 1(SGK)
trăm so với tháng thứ nhất? Cách tính trực tiếp:
 Số lượt khách du lịch đến Ninh 
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi 
 Bình trong năm 2017 tăng so với 
và hoàn thành ví dụ 1, ví dụ 2 vào vở hoặc 
 năm 2016 số phần trăm là: 
bảng nhóm.
 (7,06 6,44).100
 9,6%
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 6,44
- HS theo dõi đề bài, chú ý nghe, hiểu, thảo 
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: Quan sát và trợ giúp HS. Ví dụ 2 (SGK)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tháng thứ hai số sản phẩm bán 
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại được tăng bao nhiêu phần trăm so 
diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm với tháng thứ nhất là: 
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. (1436 1279).100
 12,4%
 1279
- Các nhóm đổi bài cho nhau rồi chấm chéo
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, 
nhận xét quá trình hoạt động của các HS Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn 
 dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phân 
 tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những 
 thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các phần kiến thức trọng tâm và các chú ý đã học.
Tiết 2
Hoạt động 2: Tính hợp lí của kết luận thống kê (khoảng 33 phút)
a) Mục tiêu: 
- Qua quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp HS nhận biết được tính tính hợp lí 
của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống kê và cũng có thể bác bỏ kết 
luận đã nêu ra.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, màn hình TV để tìm hiểu nội dung kiến thức theo 
yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính hợp lí của kết luận thống 
 - GV: Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp kê
 chúng ta có thể nhận biết được gì? Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu 
 - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung giúp chúng ta có thể nhận biết được: 
 kiến thức trọng tâm. tính hợp lí của dữ liệu thống kê, tính 
 hợp lí của kết luận thống kê và ta 
 - GV yêu cầu HS gấp sách lại. GV Chiếu đề 
 cũng có thể bác bỏ kết luận đã nêu ra. 
 Ví dụ 3 trong SGK.
 Thông thường để làm được điều đó ta 
 - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi dựa trên những tiêu chí đơn giản hoặc 
 và hoàn thành ví dụ 3 và phần luyện tập vào 
 dựa trên tính toán và suy luận toán 
 vở hoặc bảng nhóm.
 học
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi đề bài, chú ý nghe, hiểu, thảo 
 luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. Luyện tập 
 - GV: Quan sát và trợ giúp HS. a) Đội sản xuất đó có số người là:
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (7+2+1)+(6+2+2)+(5+5+0)+(6+1+3) 
 - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại = 10+10+10+10 = 40 (người)
 diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm b) Tỉ số phần trăm của số lao động 
 khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. giỏi và số người ở cả đội là:
 - Các nhóm đổi bài cho nhau rồi chấm chéo (7 6 5 6)
 .100 % = 60% (≠65%)
 - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày 40
 Vậy thông báo của đội trưởng không 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, 
 đúng.
 nhận xét quá trình hoạt động của các HS
 Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp 
 chúng ta có thể nhận biết được: tính hợp lí 
 của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận 
 thống kê và ta cũng có thể bác bỏ kết luận đã 
 nêu ra. Thông thường để làm được điều đó ta 
 dựa trên những tiêu chí đơn giản hoặc dựa 
 trên tính toán và suy luận toán học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập : 3. Luyện tập
 - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài a) Đối tượng thống kê: Sáu tháng cuối năm 
 bập 1 trong SGK trang 12 dương lịch: Tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 10, tháng 11, tháng 12. - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá Tiêu chí thống kê: Lượng mưa (mm) mỗi 
 nhân. tháng.
 * Báo cáo, thảo luận: b) Bảng thống kê lượng mưa trại trạm khí 
 - GV yêu cầu lần lượt: tượng Huế:
 3 HS lên bảng làm bài tập 1 Tháng 7 8 9 10 11 12
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 Lượng 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
 mưa 
 - Đổi chéo vở chấm bài của bạn (mm)
 * Kết luận, nhận định: c) Ta thấy: 95,3 < 104,0 < 297,4 < 473,4 < 
 580,6 < 795,6 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh 
 giá mức độ hoàn thành của HS. Vậy trong các tháng trên, tháng 10 có lượng 
 mưa nhiều nhất; tháng 7 có lượng mưa ít 
 - GV chốt kiến thức.
 nhất.
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 5 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các phần kiến thức trọng tâm và các chú ý.
- Làm bài tập từ 2 đến 4 (SGK trang 12,13).
Tiết 3 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (tiếp theo) (khoảng 35 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 + GV giao nhiệm vụ học tập 1 : 3. Luyện tập
 - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài Bài 2: 
 bập 2,3 trong SGK trang 12
 a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu 
 năm 2018 là: 264,2.100
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo % ≈108,5%
nhóm cập đôi. 243,5
 Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 
* Báo cáo, thảo luận 1: 2019 tăng xấp xỉ 8,5% so với năm 2018.
- GV yêu cầu lần lượt: b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất 
 khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu 
Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài tập 1 năm 2019 là:
và bài tập 2 
 282,7.100
 % ≈ 107,0%
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 264,2
 Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 
- Các nhóm đổi bài chấm chéo nhau 2020 tăng xấp xỉ 7,0% so với năm 2019.
 Bài 3: 
* Kết luận, nhận định 1: 
 a) Tỉ lệ đi học chung của mỗi cấp học ở 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh nước ta năm 2019:
giá mức độ hoàn thành của HS.
 + Cấp Tiểu học: 101,0%
- GV chốt kiến thức. 
 + Cấp THCS: 92,8%
 + Cấp THPT: 72,3%
 b) Tỉ lệ đi học đúng tuổi của mỗi cấp học ở 
 nước ta năm 2019:
 + Cấp Tiểu học: 98,0%
 + Cấp THCS: 89,2%
 + Cấp THPT: 68,3%
 c) Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là 
 101,0% được hiểu là: tỉ số phần trăm đi 
 học chung của năm 2019 so với năm trước 
 là 101,0% và tăng 1,0% so với năm trước
 Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là 
 101,0% vì:
 - Nhà nước thực hiện tốt chính sách 
 khuyến khích người dân đi học và chính 
 sách phổ cập giáo dục.
 - Gia đình thực hiện tốt chính sách và nhận 
 thức của họ ngày càng cao nên nhận ra 
 được tầm quan trọng của việc học. - Học sinh ngày càng hứng thú hơn với 
 chương trình, nội dung học trong những 
 năm gần đây.
 - Những tác động khác từ môi trường bên 
 ngoài.
 Bài 4: 
 + GV giao nhiệm vụ học tập 2:
 a) Bảng số liệu thống kê số lượng học sinh 
 - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài lớp 7A và 7B có nhà nằm ở bốn hướng 
 bập 4 trong SGK trang 12 Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hướng Đông Tây Nam Bắc
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo Lớp 7A 6 9 10 11
 nhóm 4 bạn
 Lớp 7B 7 6 13 10
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 b) Theo bảng số liệu, 15 bạn trong 2 lớp 
 - GV yêu cầu lần lượt: 7A và 7B có nhà nằm ở hướng Tây của 
 trường học.
 Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm 
 Và các bạn hay nói: Trong những ngày 
 khác nhận xét bổ sung nắng, mỗi lần đi thẳng từ nhà đến trường 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. vào buổi sáng hay bị chói mắt vì Mặt Trời 
 chiếu thẳng vào mặt. Vì trong những ngày 
 * Kết luận, nhận định 2: nắng, Mặt Trời mọc và di chuyển từ Đông 
 sang Tây.
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh Vậy nên, có 15 bạn đi từ hướng tây sang 
 giá mức độ hoàn thành của HS. đông, tức đang đi ngược chiều với hướng 
 Mặt Trời mọc và di chuyển nên các bạn sẽ 
 - GV chốt kiến thức. bị Mặt Trời chiếu thẳng vào mặt và gây 
 chói mắt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nhấn mạnh HS phải đọc và mô tả được bảng số liệu, biểu đồ. - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu các biểu đồ trên báo chí, internet, sau đó đọc, phân 
tích và xử lí dữ liệu từ đó đưa ra các kết luận hợp lí.
- HS thực hiện yêu cầu của GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (khoảng 3 phút)
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Biểu đồ đoạn thẳng”.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_v_mot_so_yeu_to.docx