Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 1, Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 1, Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
docx 10 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 1, Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
 Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; lớp:7
 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
 I.MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức: 
 HS đạt các yêu cầu sau:
 Mô tả thứ tự thực hiện các phép tính.
 Mô tả quy tắc chuyển vế.
 2. Năng lực
 - Tính được các biểu thức có chứa đồng thời nhiều phép tính như phép lũy 
 thừa, cộng, trừ, nhân, chia và có thể có nhiều dấu ngoặc.
 - Giải quyết được một số bài toán trong thực tiễn gắn với các phép 
 tính về số hữu tỉ.
 - Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, 
 phương tiện học toán.
 3. Về phẩm chất:
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
 nhóm.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến 
 thức theo sự hướng dẫn của GV.
 Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy 
 nghĩ.
 4. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, 
thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: 
- HS được gợi mở về quy tắc chuyển vế 
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi tạo hứng thú học tập.
b. Nội dung: 
HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS có sự gợi mở ban đầu về việc chuyển vế. 2
d. Tổ chức thực hiện: 
 Chuỗi hoạt động Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
 - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu 
 Biết cân ở trạng thái cân bằng, hỏi quả bưởi nặng bao nhiêu 
 kilogam?
Chuyển giao nhiệm 
vụ
 - GV đặt vấn đề:
 + Cân ở trạng thái cân bằng vậy đĩa bên trái phải nặng bao 
 nhiêu kg?
 + Từ đó hãy tính khối lượng quả bưởi.
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn 
Thực hiện nhiệm vụ
 thành yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào 
 bài học mới: “Trong toán học ta cũng hay gặp trường hợp A 
 = B, được gọi là một đẳng thức, các em sẽ được tìm hiểu 
Kết luận, nhận định một số kiên thức liên quan đến đẳng thức trong bài .”
 Bài 4: “Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển 
 vế”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện phép tính
a. Mục tiêu:
- Hình thành thứ tự thực hiện phép tính đối với số hữu tỉ.
- Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính vào các bài toán tính toán.
b. Nội dung: HĐ1: (sgk) 3
HS đọc SGK, làm HĐ rút ra thứ tự thực hiện phép tính, đọc Ví dụ 1, Làm Luyện 
tập 1 để củng cố hiểu và áp dụng kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: 
 Câu trả lời về thứ tự thực hiện các phép tính, tính được giá trị biểu thức.
d. Tổ chức thực hiện:
 Chuỗi hoạt động Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ.
 a) 10 + 36: 2. 3 = 10 + 18. 3 
 = 10 + 54 = 64.
 b) [5 + 2.(9 - 23)]: 7 = [5 + 2.(9 - 8)]: 7
 = [5 + 2.1]: 7 = 7: 7 = 1.
 - Thứ tự thực hiện phép tính cảu số tự nhiên có còn đúng 
 cho số hữu tỉ?
 - HS trả lời, rút ra kết luận về thứ tự thực hiện.
 - GV chuẩn hóa kiến thức, cho HS nhắc lại.
Chuyển giao nhiệm Thứ tự thực hiện phép tính 
vụ
 + Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ 
 có phép nhân và phép chia a thực hiện các phép tính từ trái 
 sang phải.
 + Với các biểu thức không có dấu ngoặc:
 Lũy thừa 
 Nhân và chia Cộng và trừ.
 + Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc 
 trước, ngoài ngoặc sau.
 - GV cho HS đọc Ví dụ 1, nêu thứ tự để tính câu a,b.
 - HS áp dụng làm Luyện tập 1.
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn 
 thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
 - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ.
 - Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ Ví dụ 1 (SGK – tr 20)
 Luyện tập 1: 
 a) 
 2 1 5 1 3 5
 ( + ): + + :
 3 6 4 4 8 2 4
 b) 
 5 1 5 7 1 2
 : ― + ∙ ( ― ) 
 9 11 22 4 14 7
 HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
 Luyện tập 1: 
 2 1 5 1 3 5
 a) + : + + : =
 3 6 4 4 8 2
 4 1 5 2 3 5 5 5 5 5
 +3kg : + + : = : + :
Báo cáo, thảo luận 6 63kg4 8 8 2 6 4 8 2
 5 4 5 2 2 1 11
 .
 = 6 × 5 + 8 × 5 = 3 + 4 = 12
 5 1 5 7 1 2 5 3 7 3 5
 b) : ― + ⋅ ― = : ― + ⋅ =
 9 11 22 4 14 7 9 22 4 14 9
 22 7 ( 3) 110 3 961
 + ⋅ = + = .
 3 4 14 27 8 216
Kết luận, nhận định GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế
a. Mục tiêu: 
 Mô tả khái niệm đẳng thức, khái niệm vế trái và vế phải của đẳng thức.
- Nắm được quy tắc chuyển vế đổi dấu.
- Áp dụng quy tắc chuyển vế vào bài tập.
b. Nội dung: 
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HS đọc hiểu kiến thức và ví dụ 2, làm luyện tập 2 và vận dụng.
c. Sản phẩm học tập:
HS trả lời được câu hỏi về quy tắc chuyển vế, chuyển vế đối dấu để tìm được x.
d. Tổ chức thực hiện:
 Chuỗi hoạt động Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
 GV giới thiệu HS về đẳng thức, xuất phát từ bài toán mở 
 đầu ta có đẳng thức x + 5,1 = 7.
Chuyển giao nhiệm - GV giới thiệu về đẳng thức, vế trái, vế phải.
vụ
 - Đẳng thức: A = B,
 Trong đó: vế trái là A, vế phải là B. 5
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng 
thức 2. (b+1) = 2b +2
- HS: vế trái: 2. (b + 1) 
Vế phải: 2b + 2.
GV chiếu lại hình ảnh cân ban đầu, giới thiệu: Giả sử đĩa 
cân bên trái có khối lượng là a, đĩa cân bên phải có khối 
lượng là b. 
GV chiếu hình ảnh cân như trên: thêm mỗi đĩa một quả dưa 
có khối lượng như nhau thì theo em tình trạng của cái cân 
lúc này còn ở trạng thái cân bằng không?
Qua 2 hình ảnh minh họa, gv yêu cầu hs rút ra tính chất của 
đẳng thức:
Nếu a = b thì 
+ b = a 6
+) a + c = b + c.
BT1: Nghiên cứu bài tập sau và trả lời câu hỏi
Tìm x, biết
x + 5,1 = 7 (1)
x + 5,1 + ( - 5,1 ) = 7 + ( - 5,1 ) (2)
x = 1,9 (3)
Vì sao từ đẳng thức (1) ta có đẳng thức (2)? (2) ta có (3)
Số 1,9 là kết quả của phép tính nào?
HS: 7 + ( - 5,1 ) = 1,9
GV: Thay (2) bởi : x = 7 – 5,1 
Từ đó gv hướng dẫn hs so sánh và rút ra nhận xét từ 2 đẳng 
thức x + 5,1 = 7 
 x = 7 – 5,1
 x = 1,9
Hỏi: Qua BT vì sao ta lại cộng 2 vế cho -5,1 mà không phải 
là số khác?
BT2: Tương tự BT1 hoạt động nhóm, thời gian 2 phút
Tìm x, biết : 
 x – 8 = - 3 
Các nhóm nộp bài, gv yc các nhóm thảo luận
( Chú ý: Nếu hs làm theo cách tìm số bị trừ thì vẫn phát 
huy)
- Từ 2 bài tập trên GV , GV khẳng định nhờ tính chất của 
đẳng thức ta chuẩn hóa qua kiến thức chuyển vế đối dấu, 
- Từ BT GV phân tích chi tiết quy tắc chuyển vế áp dụng ở 
bước nào.
 chỉ hạng tử nào trong bài được chuyển vế
- yêu câu HS đọc lại kết luận.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3. GV phân tích chi tiết quy tắc 
chuyển vế áp dụng ở bước nào.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2, trình bày vào vở.
- GV cho HS cho làm bài Vận dụng. Gợi ý: 7
 + Gọi x là khối lượng thịt, khi đó x thỏa mãn đẳng thức 
 nào?
 + Từ đó tìm x.
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
 - HS đọc ví dụ 2, ví dụ 3, theo dõi cách giải.
 - HS làm luyện tập 2 độc lập, trình bày vào vở.
 - HS làm vận dụng theo nhóm đôi.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Luyện tập 2:
 a) x + 7,25 = 15,75
 x = 15,75 – 7,25
 x = 8,5.
 b) 
 1 17
Thực hiện nhiệm vụ ― = 
 3 6
 1 17
 = 3 ― 6
 19
 = 6
 Vận dụng:
 Gọi x là khối lượng thịt.
 Khi đó: 
 x + 0,5 + 0,125 + 0,04 = 0,8
 x + 0,665 = 0,8 
 x = 0,8 – 0,665
 x = 0,135 (kg).
 - HS giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi, trình bày Luyện tập 2.
 - Đại diện nhóm trình bày bài Vận dụng.
Báo cáo, thảo luận
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 GV tổng hợp lại kiến thức trọng tâm, chú ý HS Khi chuyển 
Kết luận, nhận định
 vế phải đổi dấu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
a. Mục tiêu: 8
Học sinh củng cố lại kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc chuyển vế 
đổi dấu.
b. Nội dung: 
HS vận dụng các kiến thức đã học làm Bài 1.27, 1.28, 1.29 (SGK- tr 22).
c. Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài toán tính biểu thức, tìm x nhờ 
quy tắc chuyển vế.
d. Tổ chức thực hiện: 
 Chuỗi hoạt động Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
 - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
Chuyển giao nhiệm 
vụ - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, làm các Bài 
 1.27, 1.28, 1.29.
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn 
 thành các bài tập GV yêu cầu.
Thực hiện nhiệm vụ
 - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.
 - Đai diện nhóm trình bày, thực hiện kiểm tra chéo. 
Báo cáo, thảo luận
 - Các HS chú ý lắng nghe, nhận xét, cho ý kiến. 
 - GV chữa bài, chốt đáp án.
 - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện 
 tính toán thực hiện phép tính và chuyển vế đổi dấu.
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các 
 nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
 Bài 1.27:
 5 7 9
 ― ― = 
Kết luận, nhận định 4 5 20
 25 28 9 3 9
 ― ― = ― = 
 20 20 20 20 20
 9 3 6 3
 = ― = =
 20 20 20 10
 8 7
 b) 
 9 ― = 7 ―( ― 8)
 8 7 113
 9 ― = 7 + 8 = 56 9
 113 391
 = 9 ― =
 56 56
 Bài 1.28.
 a) -1,2 + (-0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021
 = [(-1,2) + (-0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021
 = -2 + 1 -2021 = -2022
 16 20
 b)
 ―0,1 + 9 +11,1 + 9
 16 20
 = 
 ( ―0,1 + 11,1) +( 9 + 9 )
 4 95
 = 
 11 + 9 = 9
 Bài 1.29:
 17 6 16 26 17 6 16 26
 a) ― ― + = ― + +
 11 5 11 5 11 5 11 5
 17 16 26 6
 = + +( ― ) =3+4 =7
 11 11 5 5
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của bài.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, có thể áp dụng toán học trong các 
bài toán thực tế.
b. Nội dung: 
HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học vận dụng giải quyết bài tập
c. Sản phẩm học tập: mô hình hóa bài toán được giao, giải được bài về tìm ẩn với 
quy tắc chuyển vế .
d. Tổ chức thực hiện: 
 Chuỗi hoạt động Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
Chuyển giao nhiệm - GV yêu cầu HS hoàn thành bài 1.26 + 1.30 (SGK -tr22).
vụ
 - HS suy nghĩ, làm bài tập được giao, có thể trao đổi với 
Thực hiện nhiệm vụ bạn cùng bàn để.
 - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. 10
 - HS trình bày lời giải, thực hiện kiểm tra chéo với các HS 
Báo cáo, thảo luận ngồi gần nhau.
 - HS chú ý nghe và nhận xét.
 - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
 Bài 1.26: a) 0,25 b) -1/14
 Bài 1.30:
Kết luận, nhận định
 Gọi x là số cốc bột cần tìm. Ta có:
 x+ 3/2=11/4
 x=11/4-3/2 x=5/4 (cốc bột).
GV hướng dẫn học sinh tự học và làm các bài tập trong sách giáo khoa ở nhà.
 Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 Hoàn thành các bài tập trong SBT từ 1.27 đến 1.31 trang 18 và 19
 Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” – trang 23.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_bai_4.docx