Kế hoạch bài học môn toán 7 Tuần: 2 TÊN BÀI DẠY: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG Ngày soạn:05/08/2022 SONG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT. Tiết: 3,4 Thời gian thực hiện: 02 tiết Ngày dạy : MẠCH KIẾN THỨC: 1: Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.65` I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, Hs sẽ: (Yêu cầu cần đạt trong chương trình GDPT 2018) – Nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng – Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong. – Nhận biết cách vẽ hai đường thẳng song song. 2. Về năng lực (các biểu hiện về năng lực, phẩm chất theo thông tư 26/2020 - về tiêu chuẩn đánh giá HS) Thành tố Tiêu chuẩn Tiêu chí Minh chứng. cấu trúc + Mô tả các cặp góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía và tính chất về mối quan hệ của NL sử dụng Ngôn ngữ toán + các khái niệm, chúng. ngôn ngữ học định lí sgk. + Nêu định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song + Nhận diện và đơn giản hóa các thông tin được cho. Thiết lập mô + Diễn đạt và biểu diễn mô hình thực tế thành mô + Các ví dụ bài hình toán học NL mô hình hóa hình toán học. học. từ mô hình + Giải quyết được những vấn đề toán học trong mô + Các bài tập sgk. thực tế. hình được thiết lập. + Nhận biết được cặp góc ở vị trí so le trong, đồng vị Tư duy lập + Các bài luyện NL tư duy + Nhận biết và giải thích điều kiện để hai đường luận logic tập và bài tập sgk. thẳng song song. NL sử dụng + Vẽ hai đường Vẽ hình + Các thao tác sử dụng công cụ vẽ để vẽ hình công cụ vẽ thẳng song song + Bài toán mở NL giải quyết Giải toán thực + Giải các dạng toán thực tế liên quan đến đường đầu vấn đề tế thẳng song song + Bài tập sgk. 3. Phẩm chất Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ được giao đúng tiến độ quy định PC trách nhiệm, chăm chỉ Tích cực trong các hoạt động học tập cá nhân, tập thể. Kế hoạch bài học môn toán 7 PC trung thực Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập. PC yêu nước Nhận biết vẻ đẹp của toán học gắn liền với những vấn đề trong đời sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Về phía Gv: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi bài tập, tranh ảnh có liên quan, sách giáo khoa, bài soạn. 2. Về phía Hs: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá hoạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động 1. Hoạt động 1. Mở đầu (7p) a. Mục tiêu: Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương III Tạo tình huống vào bài học từ hinh nhr thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài bước đầu hình thành và phát triển một số năng lực Toán học, cảm thấy thú vị, hào hứng khi trả lơi câu hỏi “học Toán để làm gì?” b. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: + Gv treo/ trình chiếu nội dung và yêu cầu HS 1. Quan sát hình vẽ bên và chỉ ra tên các cặp góc đối đỉnh, góc kề bù? 2. Đọc tình huống mở đầu và đưa ra dự đoán . * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs đọc và thực hiện nhiệm vụ 1 + Hs nêu được một số dự đoán giải quyết tình huống mở đầu * Báo cáo kết quả: Tình huống vấn đề: Để kiểm tra các thanh ngang + Hs đứng tại chỗ trả lời trên mái nhà đà song song với nhau chưa, người thợ * Kết luận/nhận định: chỉ cần kiểm tra chúng có cùng vuông góc với một + Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài mới thanh dọc. Vì sao lại như vậy? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. (20p) a. Mục tiêu: Kế hoạch bài học môn toán 7 Hs nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị khi có một đường thẳng cắt hai đường thẳng b. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: Gv yêu cầu Hs thực hiện các Góc so le trong, góc đồng vị nhiệm vụ sau đây: Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b Nv1: Thực hiện cá nhân: Đọc lần lượt tại A và B tạo thành bốn góc đỉnh A, hiểu nội dung kiến thức về góc so bốn góc đỉnh B được đánh số như hình bên. le trong, góc đồng vị và trả lời các Ta sắp xếp các góc thành từng cặp. Mỗi cặp câu hỏi sau: gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B. + Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì tạo thành bao + Các cặp góc và , và được gọi là các cặp góc so le nhiêu góc? (không xét các góc trong. bẹt) + Các cặp góc và , và , và , và được gọi + Mô tả vị trí của cặp góc và là các cặp góc đồng vị ; và Cho đường thẳng mn cắt hai đường + Em hiểu như thế nào về cụm từ thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q “So le trong” , “đồng vị”? (hình bên). Em hãy kể tên: + Hãy kể thêm một số cặp góc a) Hai cặp góc so le trong; đồng vị, cặp góc so le trong trên b) Bốn cặp góc đồng vị. hình vẽ Giải: a) Hai cặp góc so le trong là: góc xPn và góc mQv; góc yPn và góc Nv2: Thảo luận nhóm trả lời uQm bằng bảng nhóm b) Bốn cặp góc đồng vị là: góc mPy và góc mQv; góc yPn và góc vQn; Nv3: Tham gia TLN nhóm như góc mPx và góc mQu; góc xPn và góc uQn. sau: Nhóm 1,3: làm , nhóm Quan hệ giữa các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị Hình bên cho biết hai góc so le trong A1, và 2,4 làm theo hướng dẫn: B3 bằng nhau và bằng 60° Áp dụng tính chất của hai góc Hãy tính và so sánh hai góc so le trong kề bù còn lại A2 và B4. Giải: Sử dụng tính chất hai góc đối +) Vì góc kề bù) đỉnh. Qua đó phát biểu thành tính chất Nv4: Hoạt động cặp đôi giải luyện tập 1 +) (2 góc kề bù) * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs đọc và lần lượt thực hiện các nhiệm vụ được giao. Vậy hai góc so le trong còn lại A và B bằng nhau và bằng 1200 * Báo cáo kết quả: 2 4 + Hs đứng tại chỗ trả lời các câu Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó. hỏi gợi ý của Gv phần . Giải: Chọn cặp góc đồng vị: góc A1 và góc B4 + Hs báo cáo kết quả Ta có: (2 góc đối đỉnh) bằng bảng nhóm và đứng tại chỗ phát biểu các tính chất như ⇒ sgk. Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong Kế hoạch bài học môn toán 7 + Hs lên bảng làm luyện tập 1 các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: * Kết luận/nhận định: + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau; + Gv nhận xét, chốt lại kiến thức. + Hai góc đồng vị bằng nhau Luyện tập 1: a) Cho Hình 3.19, biết . Em hãy biết cho biết số đo các góc còn lại. b) Các cặp góc A1, và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính các tổng: . Giải: a) Vì (2 góc kề bù) Ta có: (Hai góc đối đỉnh), mà nên (Hai góc đối đỉnh), mà nên Vì , mà 2 góc này ở vị tri so le trong góc đồng vị bằng nhau nên b) Ta có: Hoạt động 2.2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. (15p) a. Mục tiêu: Hs ghi nhớ định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, xác định hai đường thẳng song song dựa vào định lí b. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: Tình huống vấn đề: Để biết hai đường thẳng cắt nhau hay song song với Gv yêu cầu Hs thực hiện các nhau, ta cần biết chúng có điểm chung hay không. Việc kiểm tra trực tiếp, nhiệm vụ sau đây: tức là xác định điểm chung của hai đường thẳng đã cho, trong nhiều Nv1: Nêu dự đoán về tình trường hợp, là rất khó thực hiện. Chẳng hạn trên Hình a, không phải lúc huống vấn đề. nào ta cũng có thể kéo dài được hai đường thẳng c và d để tìm điểm Nv2: Đọc và ghi nhớ định lí về chung của chúng. Vậy có cách nào thuận tiện hơn để nhận biết hai đường dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song hay không? thẳng song song. Nv3: Đọc hiểu ví dụ sgk và tương tự đứng tại chỗ trả lời luyện tập 2. Nv4: Thảo luận nhóm làm phần thực hành 1, thực hành 2 sgk. Gợi ý/hướng dẫn: + Thực hành 1: Sử dụng dấu Ta thừa nhận tính chất sau hiệu nhận biết 2 đường thẳng Dấu hiệu nhận biết: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng Kế hoạch bài học môn toán 7 song song phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le + Thực hành 2: Đặt góc trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b vuông hay góc 30o của êke song song với nhau thay cho góc 60o trong Thực Ví dụ: Quan sát hình bên và giải thích tại sao hành 1 xy // x'y'. * Thực hiện nhiệm vụ: Giải: Ta có . + Hs đọc và lần lượt thực hiện Hai góc này ở vị trí so le trong. Do đó các nhiệm vụ được giao. xy//x'y' (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng * Báo cáo kết quả: song song) +Nv1,2: Hs đứng tại chỗ nêu Luyện tập 2: dự đoán tình huống vấn đề và Quan sát hình a và giải thích vì sao AB // DC? phát biểu tính chất như sgk. Tim trên hình b hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì Nv3: Hs đứng tại chỗ trả lời sao chúng song song? phần luyện tập 2. Giải: Nv4: Hs báo cáo kết quả bằng bảng nhóm và đứng tại Vì chỗ phát biểu các tính chất của Mà 2 góc này ở vị trí so le trong phép cộng. ⇒ AB//CD + Hs lên bảng làm luyện tập 1 * Kết luận/nhận định: Ta có: góc kề bù + Gv nhận xét, chốt lại kiến thức. Vì Mà 2 góc này ở vi trí đồng vị Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Thực hành 1: Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Để vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a, ta có thể sử dụng góc nhọn 60° của êke để vẽ như sau: Tại sao khi vẽ như trên ta lại khẳng định được hai đường thẳng a và b song song với nhau? Giải: Ta thấy, khi vẽ hình như trên, ta đã vẽ 2 góc A và B có số đo bằng nhau (đều bằng 600). Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị. Vậy a//b (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) Thực hành 2: Dùng góc vuông hay góc 30° của êke (thay cho góc 60°) để vẽ đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng a cho trước. Giải: Chẳng hạn: Kế hoạch bài học môn toán 7 + Dùng góc vuông: Bước 1: Vẽ đường thẳng a , điểm A nằm ngoài đường thẳng a Bước 2: Đặt ê ke sao cho 1 cạnh của góc vuông của ê ke nằm trên đường thẳng a, 1 cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm A, ta kẻ đường thẳng b đi qua A, vuông góc với a. Bước 3: Kẻ đường thẳng đi qua A, vuông góc với đường thẳng b. Ta được đường thẳng b đi qua A và song song với a. + Dùng góc 300 của êke: Bước 1: Vẽ đường thẳng a , điểm A nằm ngoài đường thẳng a Bước 2: Đặt ê ke sao cho góc nhọn 30o và 1 cạnh của góc vuông của ê ke nằm trên đường thẳng a, cạnh đối diện với góc vuông đi qua điểm A, ta kẻ đường thẳng c đi qua cạnh đối diện với góc vuông của ê ke. Bước 3: Dịch chuyển ê ke theo đường thẳng c cho đến khi điểm A trùng với đỉnh của góc nhọn 30o. Bước 4: Kẻ đường thẳng b đi qua A và 1 cạnh của góc 30o Ta được đường thẳng b đi qua A và song song với a. (Hs tự vẽ xem như bài tập về nhà) 3. Hoạt động 3 : Luyện tập (25p) a. Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cụ thể. b. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: BÀI TẬP + Giao nhiệm vụ Hs đọc và làm các bài tập 3.6 a,b,c/ trang 49 SGK bài tập sgk Lời giải: Nhiệm vụ 1:Chia lớp thành 2 đội thực a) Góc MNB so le trong với góc NBC hiện Trò chơi Ai nhanh hơn để hoàn b) Góc ACB đồng vị với ANM thành bài tập 3.6 a,b,c/ trang 49 SGK c) Các cặp góc trong cùng phía là: góc MNC và góc NCB; góc Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm và thực NBM và góc MBC hiện vào phiếu học tập bài Bài 3.7. Bài 3.7. (sgk trang 49) (sgk trang 49) Phương pháp giải: Nhiệm vụ 3: Thực hiện cá nhân hoàn Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra một cặp góc so le thành Bài 3.8. (sgk trang 49) trong bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song Nhiệm vụ 4: Thảo luận nhóm Lời giải: Nhóm chẵn: Bài 3.9. (sgk trang 49) Vì Nhóm lẽ: Bài 3.10. (sgk trang 49) Mà 2 góc này ở vị trí so le trong * Thực hiện nhiệm vụ: EF // NM + Hs/nhóm Hs đọc và làm các bài tập. Bài 3.8. (sgk trang 49) + Gv theo dõi và hướng dẫn/trợ giúp Phương pháp giải: kịp thời Nhận xét: 2 đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 * Báo cáo kết quả: thì song song với nhau + Hs/nhóm Hs lên bảng trình bày kết Lời giải: quả bài tập Vì AB và DC cùng vuông góc với đường thẳng AD nên AB // DC + Hs cả lớp theo dõi và nhận xét. ( Theo nhận xét trang 48) * Kết luận/nhận định: Bài 3.9. (sgk trang 49) Kế hoạch bài học môn toán 7 + Gv nhận xét và lưu ý những sai sót Phương pháp giải: (nếu có) sau mỗi bài Có thể dùng ê ke như bài Thực hành 1 Lời giải: Dùng góc nhọn 60 của ê ke Bài 3.10. (sgk trang 49) Phương pháp giải: Vẽ đường thẳng b bất kì đi qua điểm B rồi vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với b. Lời giải: Vẽ đường thẳng b bất kì đi qua điểm B rồi vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với b như bài tập 3.9 4. Hoạt động vận dụng (20p) a. Mục tiêu: Hs được làm quen với việc ứng dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức vừa 65`học. Qua đó hình thành năng lực tư duy, giải quyết vấn đề thực tiễn gắn liền với kiến thức vừa học. b. Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm Hình bên là sơ đồ một số đường phố của Thành phố Hồ Chí Minh. Em hãy quan sát sơ đồ và cho biết : a) Các đường phố song song với nhau. b) Bạn Mi đang ở điểm A, bạn ấy muốn đi tới điểm B thì có thể đi theo những đường phố nào ? Nhiệm vụ 2: Thực hiện cá nhân trả lời Em Hãy chỉ ra hai đường thẳng song song với nhau có trong thực tế cuộc sống mà em biết. * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs thảo luận về cách thực hiện nhiệm vụ. Kế hoạch bài học môn toán 7 + Gv theo dõi và hướng dẫn/trợ giúp kịp thời a) Các đường phố song song với nhau là : * Báo cáo kết quả: • Nam Kỳ Khởi Nghĩa song song với Pasteur. + Hs/nhóm Hs lên bảng trình bày kết quả bài tập • Lê Duẩn song song với Hàn Thuyên, Nguyễn + Hs cả lớp theo dõi và nhận xét. Du. * Kết luận/nhận định: b) Bạn Mi đang ở điểm A, bạn ấy muốn đi tới + Gv nhận xét và lưu ý những sai sót (nếu có) sau điểm B thì có thể đi bằng cách : mỗi bài • Đi thẳng đường Lê Duẩn, sau đó đến ngã tư Lê Duẩn và Nam Kỳ Khởi Nghĩa thì bạn rẽ trái đi theo đường đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa sẽ tới điểm B. • [Trường hợp bạn đi bộ (vì đường Pasteur là đường một chiều)] : Đi trên vỉa hè từ đường Pasteur, đến ngã tư Pasteur và Hàn Thuyên thì bạn rẽ phải vào đường Hàn Thuyên, sau đó đi thẳng tới ngã tư Hàn Thuyên và Nam Kỳ Khởi Nghĩa rồi rẽ trái thì tới điểm B. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3p) GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS + GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: – Nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng – Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong. + Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. + Giao cho HS làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT toán
Tài liệu đính kèm: