Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 9, Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 9, Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
docx 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 9, Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 32. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
 Môn học: Toán; lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
 - HS nhận biết khái niệm đường vuông góc và đường xiên, khoảng cách từ một điểm 
đến đường thẳng.
 - HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
2. NĂNG LỰC
a) Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học.
b) Năng lực Toán học:
 - HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ.
 - HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một 
đường thẳng đến đường thẳng đó.
 - Vận dụng được kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên vào 
 giải quyết các bài toán thực tiễn liên quan.
3. Về phẩm chất
 Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi khám phá và 
sáng tạo, ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án, máy tính, màn hình tivi.
 - Dụng cụ học tập, thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm 
 đường vuông góc và đường xiên.
 Nội dung: HS quan sát Hình 9.8, bằng kinh nghiệm cuộc sống của bản thân trả lời câu hỏi, từ 
 đó làm nảy sinh nhu cầu dẫn đến khái niệm đường vuông góc và đường xiên.
 Sản phẩm: Dự đoán câu trả lời của HS: Đường bơi OA.
 Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
 Tình huống mở đầu (3 phút)
- GV chiếu slide hình 9.8 SGK trang 63 và câu 
hỏi, yêu cầu học sinh quan sát và đưa ra dự 
đoán.
- Học sinh quan sát, cá nhân dự đoán câu trả lời 
(dựa vào kinh nghiệm sống mà không cần giải 
thích).
 Hãy cho biết: Theo em, để bơi sang bờ bên 
 kia nhanh nhất thì bạn Nam nên chọn đường 
 bơi nào? + Bạn Nam nên chọn đường bơi OA.
 - GV không chốt ngay đáp án mà từ đó đặt 
 vấn đề: Để biết các bạn dự đoán có đúng hay 
 không, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài học 
 hôm nay: Quan hệ giữa đường vuông góc và 
 đường xiên.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Mục tiêu: HS nhận biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên; biết quan hệ giữa 
 đường vuông góc và đường xiên; nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường 
 thẳng.
 Nội dung: HS làm quen với khái niệm đường vuông góc, đường xiên và nhận biết mối quan 
 hệ giữa chúng. 
 Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ và Câu hỏi 1,2.
 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân câu hỏi, hoạt động nhóm làm HĐ dưới sự hướng 
 dẫn của GV.
 ĐỌC HIỂU - NGHE HIỂU. Khái niệm
 đường vuông góc và đường xiên (7 phút)
 - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội 
 dung phần ĐH – NH trong SGK (nếu có điều 
 kiện thì GV có thể sử dụng phần mềm 
 GeoGebra để vẽ Hình 9.9 kết hợp máy chiếu 
 để HS quan sát trực tiếp).
 Đầu tiên, GV cho HS tự đọc thông tin nội dung 
 và quan sát Hình 9.9 trên bảng phụ để làm 
 quen với khái niệm đường vuông góc và đường 
 xiên. Sau đó GV phân tích Hình 9.9 giới thiệu 
 các khái niệm đường vuông góc và đường 
 xiên. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
+ HS tự đọc nội dung và quan sát Hình 9.9 để 
làm quen với khái niệm đường vuông góc và 
đường xiên.
Lưu ý: Theo tinh thần giảm tính hàn lâm của 
Chương trình, không yêu cầu HS thuộc lòng 
định nghĩa đường vuông góc, đường xiên mà 
chỉ yêu cầu HS hiểu các khái niệm này và 
nhận biết được (gọi tên được) chúng trên hình 
vẽ.
- GV chiếu nội dung Câu hỏi 1 và cho HS suy 
nghĩ trong khoảng 2 phút, sau đó lần lượt gọi 
4 HS đứng tại chỗ trả lời. Các HS còn lại nhận 
xét. GV nhận xét, chiếu đáp án.
Câu hỏi 1. Cho hình vẽ dưới đây:
Em hãy điền từ “đường vuông góc” hoặc 
“đường xiên” vào chỗ chấm để được một Sản phẩm:
khẳng định đúng: AB là đường xiên
AB là .. AH là đường vuông góc
AH là .. AC là đường xiên
AC là .. AD là đường xiên
AD là ..
HĐ. So sánh đường vuông góc và đường 
xiên (10 phút)
- Yêu cầu học sinh: + HS vẽ được hình dưới đây.
+ Vẽ đường vuông góc AH và đường xiên
AM.
+ Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện trong tam giác AHM để giải thích tại
sao AH < AM.
(Tùy tình hình thực tế mà nếu cần GV có
thể gợi ý thêm: Yêu cầu HS so sánh độ lớn + Xét tam giác AHM 
hai góc và từ đó so sánh AH và có AH  HM hay = 900. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
 AM). Suy ra > 
 Do đó: AH < AM
- GV tổng kết lại mối quan hệ giữa đường -Định lý: Sgk/T64
vuông góc và đường xiên trong Định lí 1
 trong SGK/64.
 - GV chiếu nội dung Câu hỏi 2 cho HS suy 
 nghĩ thảo luận nhóm đôi và hoàn thiện vào 
 phiếu học tập, sau đó gọi đại diện nhóm trả 
 lời. Các nhóm còn lại nhận xét. GV nhận xét, 
 đánh giá.
 Câu hỏi 2. Cho hình vẽ sau:
 Em hãy so sánh độ dài của các đoạn thẳng 
 sau Sản phẩm:
 AB AH AB > AH
 AH ... AC AH < AC
 AD AH AD > AH 
 - GV giới thiệu khái niệm khoảng cách từ + HS nhận xét được: đường vuông góc là 
 một điểm đến một đường thẳng. Sau đó đường ngắn nhất.
 lưu ý HS trường hợp điểm nằm trên đường + Khi điểm A nằm trên đường thẳng d thì 
 thẳng đó. khoảng cách từ A đến d bằng 0.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10p)
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận biết đường vuông góc, đường xiên, mối quan hệ giữa đường 
 vuông góc và đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
 Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập.
 Sản phẩm: Lời giải của HS.
 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV trình chiếu nội dung yêu cầu HS lần lượt 
đọc và thực hiện luyện tập. a) Vì ABCD là hình vuông nên AB  BC tại 
- HS đọc yêu cầu và thực hiện theo nhóm, ghi B. Do đó:
kết quả vào bảng phụ. + Đường vuông góc kẻ từ A đến BC là 
 đường AB.
 + Đường xiên kẻ từ A đến BC là AM và Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
- Chọn 1 nhóm nhanh nhất ghim bảng phụ của AC.
nhóm lên bảng và trình bày. HS các nhóm còn b, c)Tam giác ABM có = 900 > 
lại đổi chéo bài và nhận xét. Do đó: AB < AM
- GV nhận xét, đánh giá tuyên dương các nhóm Vì ABCD là hình vuông 
làm tốt. Nên CB  AB tại B. 
 Do đó khoảng cách từ C đến AB là độ dài 
 đoạn thẳng CB và bằng 2 cm (vì CB = DA).
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên vào 
 thực tế cuộc sống thông qua trả lời các câu hỏi trong Tình huống mở đầu và Thử thách nhỏ.
 Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trong Tình huống mở đầu và Thử thách nhỏ.
Sản phẩm: Lời giải của HS.
Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
 Trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu 
 (5 phút)
 - GV cho HS suy nghĩ tìm lời giải trong 
 vòng 2 phút. Sau đó GV gọi một HS trả lời. + Để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì Nam 
 GV có thể yêu cầu HS đó giải thích câu trả nên chọn bơi theo đường OA (là đường 
 lời và gọi HS khác nhận xét câu trả lời của vuông góc).
 bạn. Cuối cùng GV nhận xét câu trả lời, 
 chốt lại đáp án.
 Thử thách nhỏ (7 phút)
 - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu
 nội dung phần a) của Thử thách nhỏ trong 
 SGK.
 - GV chia lớp thành bốn nhóm làm phần a) 
 của Thử thách nhỏ trong 3 phút. GV chọn 
 một nhóm đại diện trình bày kết quả thực 
 hiện phần a); các nhóm khác lắng nghe, nhận 
 Sản phẩm:
 xét và góp ý; GV tổng kết.
 a) Tam giác AHM vuông tại H, suy ra góc 
 + Các nhóm thảo luận độc lập Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
 để thực hiện hoạt động và trình AMH là góc nhọn.
 bày kết quả vào bảng phụ. Do đó góc AMN là góc tù (vì
 + Nhóm được chọn cử đại diện lên báo cáo kề bù với góc AMH). Khi đó
 trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý góc AMN là góc lớn nhất tam
 nếu cần (các nhóm khác GV trực tiếp theo dõi giác AMN hay > 
 và hướng dẫn hoàn thiện sản phẩm trong quá Suy ra: AN > AM (quan hệ giữa góc và cạnh 
 trình HS thực hiện yêu cầu). đối diện trong ∆AMN)
 Lưu ý. Tùy thuộc vào đối tượng HS, nếu
 cần GV có thể gợi ý thêm cho HS như sau: b) AM lớn nhất khi điểm M trùng điểm C.
 + So sánh độ lớn của hai góc AMN và
 ANM trong tam giác AMN.
 + Từ đó so sánh AN và AM.
 - GV tổng kết nội dung phần a). 
 Với HS khá giỏi, GV giao cho về nhà làm 
 thêm phần b) (hoặc tại lớp nếu còn thời gian
 GV dùng phần mềm Sketchap để di chuyển 
 vị trí điểm M giúp HS trả lời câu b)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3p)
 - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: khái niệm đường vuông góc, 
 đường xiên, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, khoảng cách từ một điểm 
 đến một đường thẳng.
- Học định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
- Làm bài tập 9.6 9.8 SGK trang 65. (Bài 9.9: Dành riêng cho HS khá giỏi)
- Đọc trước “Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác”. 
V. PHỤ LỤC: (Đính kèm các loại hồ sơ dạy học như : Phiếu học tập, bảng kiểm, tranh 
ảnh, ....(nếu có))
 PHIẾU HỌC TẬP

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_9_bai_32.docx