Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương VII: Biểu thức đại số và đa thức một biến

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương VII: Biểu thức đại số và đa thức một biến
docx 63 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương VII: Biểu thức đại số và đa thức một biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 BÀI 25: ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đơn thức (đa thức một biến), hệ số và bậc của đơn thức.
- Nhận biết được đa thức (một biến) và các hạng tử của nó.
- Nhận biết được hệ số và bậc của các hạng tử trong một đa thức.
- Nhận biết được bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của một đa thức
- Nhận biết được nghiệm của một đa thức.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương 
tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Tính được giá trị của một đa thức khi biết giá trị của biến.
- Thu gọn biểu thức thích hợp để thu được một đa thức.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích 
hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, các hình ảnh liên quan đến nội 
dung bài học,... 
2 - HS: 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng 
nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về biểu thức đại số và giá trị của biểu thức đại số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu được H(x) = 0 có nghĩa là tại thời điểm x, vật ở trên mặt đất. Đặc biệt, H(0) = 0 
có nghĩa là vật xuất phát từ mặt đất.
- HS hiểu được yêu cầu của bài toán có nghĩa là tìm x > 0 sao cho H(x) = 0.
→ Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS 
chưa cần giải bài toán ngay). c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả 
lời: 
Độ cao H (mét) của một vật (so với mặt đất) khi ném lên từ một điểm trên mặt đất được biểu 
thị bởi biểu thức H = -5x 2 + 15x, trong đó x (giây) là thời gian tính từ thời điểm ném vật. 
Hỏi sau bao lâu kể từ khi được ném lên, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?
+ GV giảng, đặt câu hỏi gợi ý: Khi vật rơi trở lại mặt đất độ cao H bằng bao nhiêu? Để trả 
lời câu hỏi của bài toán, ta phải làm gì? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực 
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác 
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS 
vào bài học mới: “ Biểu thức trong bài toán trên được gọi là đa thức một biến. Đa thức một 
biến là gì? Làm thế nào để giải được bài toán trên. Chúng ta cùng tìm hiểu vào bài hôm 
nay”.
⇒Bài 25: Đa thức một biến 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức một biến
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết Đơn thức (một biến), hệ số và bậc của đơn thức.
- HS thực hiện được cộng hai đơn đơn thức cùng bậc và nhân hai đơn thức tùy ý.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo 
luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đa thức một biến để thực hành trả lời 
các câu hỏi ?, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đơn thức một biến
 - GV dẫn dắt, giới thiệu các biểu thức ❖ Sơ lược về đơn thức một biến:
 3
 như -0,5x; 3x2; ― 5 là những ví dụ về - Đơn thức một biến (đơn thức) là 
 4 BTĐS có dạng tích của môt số thực với 
 đơn thức một biến. Chúng đều là tích 
 một lũy thừa của biến, trong đó số thực 
 của một số với một lũy thừa của x.
 gọi là hệ số, số mũ của lũy thừa của biến 
 Vậy đơn thức một biến là gì? gọi là bậc của đơn thức. 
 → GV mời 2-3 HS phát biểu, sau đó VD:
 nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu về khái 
 niệm đơn thức một biến, hệ số và bậc của đơn thức một biến như khung kiến + Biểu thức 4x 3 là một đơn thức, trong 
thức SGK – tr25. đó 4 là hệ số, số mũ 3 của x là bậc của 
 đơn thức đó.
+ GV nhấn mạnh đặc điểm của các đơn 
thức một biến: có dạng tích của một số 
với một lũy thừa của biến:
+ GV cho ví dụ mẫu và yêu cầu HS lấy 
ví dụ, sau đó chỉ ra bậc và hệ số của đơn 
thức đó. + Đơn thức -0,5x có hệ số là -0,5 và có 
 bậc là 1 (vì x = x1).
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý:
 + Một số khác 0 là một đơn thức bậc 0.
Số 0 cũng được là một đơn thức. Đơn 
thức này không có bậc.
- GV yêu cầu HS áp dụng, suy nghĩ nhận - Với các đơn thức một biến, ta có thể:
biết hệ số và bậc của đơn thức hoàn 
 + Cộng (hay trừ) hai đơn thức cùng bậc 
thành bài ?, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm 
 bằng cách cộng (hay trừ) các hệ số với 
tra chéo đáp án.
 nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến. 
- GV dẫn dắt, giới thiệu cách cộng, trừ, Tổng nhận được là một đơn thức. 
nhân, chia đơn thức một biến như khung 
 VD: 
kiến thức (SGK-tr26)
 -3x4 + x4 = (-3+1).x4 = -2x4
+ GV phân tích các ví dụ về cách cộng, 
trừ, nhân, chia đơn thức cùng một biến. 3,7x2 – 1,2x2 = (3,7 -1,2).x2 = 2,5x2
- GV cho HS thảo luận, trao đổi trả lời + Nhân hai dơn thức tùy ý bằng cách 
câu hỏi ?: nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy 
 thừa của biến với nhau. Tích nhận được 
Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một 
 cũng là một đơn thức.
đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc 
mấy? VD: 
→ HS nhớ lại kiến thức nhân hai lũy (0,5x).(6x2) = (0,5.6). (x.x2) = 3x3
thừa, trả lời câu hỏi. 2
 3 2 2 3 2 5
 (-6x ). = (-6). (x .x ) = -4x
 3 3
- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài 
tập Luyện tập 1. ?
 Đơn thức bậc 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 1:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành a) 5 3 + 3 = (5 + 1) 3 = 6 3
vở. 7 3 7 3 5
 b) 5 5 5 5
 4 ― 4 = (4 + 4) = 2 
- HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, 
 2 3
đóng góp ý kiến và đưa ra kết quả. c) ( ―0,25 ).(8 ) Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của = ( ―0,25.8)( 2. 3) 
 GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
 = ―2 5 
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày 
 bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn 
 dắt, chốt lại kiến thức.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát, nhận xét quá trình hoạt động của 
 các HS, cho HS sơ lược lại về đơn thức 
 một biến và cách cộng, trừ, nhân, chia 
 đơn thức một biến.
Hoạt động 2: Khái niệm đa thức một biến
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết Đa thức (một biến) và các hạng tử của một đa thức.
- Nhận biết được đa thức không và biết cách dùng kí hiệu đa thức.
- HS củng cố khái niệm đơn thức và đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đa thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo 
luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đa thức một biến để thực hành trả lời 
các câu hỏi ?, Ví dụ 1, Luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Khái niệm đa thức một biến
 - GV chiếu slide, giới thiệu các biểu - Đa thức một biến (đa thức) là tổng 
 thức như: của những đơn thức cùng một biến; mỗi 
 đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử 
 A = 6x3 – 5x2 -4x3 + 7
 của đa thức đó.
 và B = 2x4 -3x2 + x + 1
 - Số 0 cũng được coi là một đa thức, gọi 
 + GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về là đa thức không.
 đặc điểm chung của 2 biểu thức trên. 
 * Chú ý: 
 → GV cho HS thảo luận theo nhóm và 
 - Một đơn thức cũng là một đa thức.
 trả lời câu hỏi.
 - Ta thường kí hiệu đa thức bằng một 
 → GV phân tích: Vì a – b = a + (-b) nên
 chữ cái in hoa. Đôi khi còn viết thêm kí 
 A = 6x3 + (-5x)2 + (-4x3) + 7. hiệu biến trong ngoặc đơn. Tương tự VD: 
B = 2x4 +(-3x2) + x + 1 A = A(x) = 6x3 -5x2 -4x3 + 7
⇒ A, B đều có chung một đặc điểm: ?
chúng đều là tổng của nhũng đơn thức Mỗi số thực là một đơn thức, mà một 
với biến x. Đó là những ví dụ về đa thức đơn thức cũng là một đa thức nên mỗi 
một biến. số thực là một đa thức.
Vậy đa thức một biến là gì? Ví dụ 1: SGK-tr26
→ GV mời 2-3 HS phát biểu, sau đó 
nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu về khái 
niệm đa thức một biến và các hạng tử Luyện tập 2:
của đa thức một biến như khung kiến Đa thức B có 4 hạng tử: 2 4; -3 2; 
thức SGK - tr26. và 1.
GV lưu ý HS số 0 cũng được coi là một 
đa thức, gọi là đa thức không và một đơn 
thức cũng là một đa thức.
GV cho HS đọc và ghi vở phần Chú ý - 
SGK-tr26.
- GV cho HS trao đổi trả lời câu hỏi ?:
Mỗi số thực có phải làm một đa thức 
không? Tại sao?
- GV cho HS đọc hiểu và xác định các 
hạng tử của đa thức trong Ví dụ 1. 
- GV cho HS áp dụng kiến thức liệt kê 
các hạng tử của đa thức trong bài Luyện 
tập 2. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành 
vở.
- HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, 
đóng góp ý kiến và đưa ra kết quả.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của 
GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày 
 bảng, cả lớp nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt 
 động của các HS, cho HS nhắc lại đa 
 thức một biến là gì, các hạng tử của đa 
 thức một biến và yêu cầu HS ghi vở đầy 
 đủ.
Hoạt động 3: Đa thức một biến thu gọn
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết đa thức thu gọn.
- HS có thể thu gọn được một đa thức (nhận biết được dạng thu gọn của đa thức đó).
- Tạo dựng và rèn kĩ năng thu gọn đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về thu gọn đa thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, 
thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đa thức một biến để thực hành trả lời 
các câu hỏi ?, Ví dụ 1, Luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Đa thức một biến thu gọn
 - GV dẫn dắt, chiếu Slide giới thiệu các - Đa thức thu gọn: Là các đa thức 
 biểu thức như A = 6x3 – 5x2 -4x3 + 7 và không chứa hai đơn thức nào cùng bậc.
 B = 2x4 -3x2 + x + 1 
 Ví dụ 2: SGK-tr27
 + GV yêu cầu HS quan sát và nêu nhận 
 Luyện tập 3:
 xét về các đơn thức cùng bậc trong A và 
 B. * Chú ý: 
 → GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm đa - Một đơn thức cũng là một đa thức.
 thức thu gọn. - Ta thường kí hiệu đa thức bằng một 
 → GV mời một vài HS phát biểu, nêu ví chữ cái in hoa. Đôi khi còn viết thêm kí 
 dụ. hiệu biến trong ngoặc đơn.
 - GV cho HS đọc hiểu và hoạt động VD: 
 nhóm đôi hoàn thành Ví dụ 2. A = A(x) = 6x3 -5x2 -4x3 + 7
 + GV hướng dẫn một HS làm trên bảng ?
 (GV phân tích từng bước, cả lớp theo 
 dõi) - GV tổ chức cho HS áp dụng kĩ năng Mỗi số thực là một đơn thức, mà một 
 thu gọn đa thức tự hoàn thành bài Luyện đơn thức cũng là một đa thức nên mỗi 
 tập 3. số thực là một đa thức.
 → GV chọn một bài làm của HS chiếu Ví dụ 1: SGK-tr26
 lên bảng cho cả lớp nhận xét.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 3:
 - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành 
 P = 2 3 ―5 2 +4 3 +4 + 9 + 
 vở.
 = (2 3 +4 3) ― 5 2 +(4 + ) + 9
 - HĐ nhóm đôi: hai cùng bạn trao đổi, 
 và đưa ra kết quả thảo luận. = 6 3 ―5 2 +5 + 9
 - Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của 
 GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày 
 bảng, cả lớp nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt 
 động của các HS, cho HS nhắc lại đa 
 thức thu gọn là gì yêu cầu HS ghi vở đầy 
 đủ.
Hoạt động 4: Sắp xếp đa thức một biến
a) Mục tiêu: 
- HS biết sắp xếp các hạng tử của một đa thức thu gọn theo lũy thừa giảm của biến.
- Luyện kĩ năng thu gọn và sắp xếp đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về sắp xếp đa thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, 
thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về sắp xếp đa thức một biến để thực hành 
trả lời các câu hỏi Ví dụ 2, Luyện tập 3.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4) Sắp xếp đa thức một biến
 - GV dẫn dắt, giải thích ý nghĩa của ❖ Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm 
 việc sắp xếp đa thức. của biến: - GV chiếu đa thức P lên bảng: Xét các đa thức khác đa thức không:
 P = 5x2 -2x + 1 – 3x4. - Để thuận lợi cho việc tính toan các đa 
 thức một biến, người ta thường viết 
+ GV đặt câu hỏi: Đa thức trên đã 
 chúng dưới dạng thu gọn và sắp xếp các 
được thu gọn chưa? Em có nhận xét 
 hạng tử của nó theo lũy thừa giảm của 
gì về vị trí sắp xếp các hạng tử (biến 
 biến.
của chúng có theo một thứ tự nào 
không?) VD: Sắp xếp các hạng tử của đa thức 
- GV trình bày cách sắp xếp đa thức P = 5x2 -2x + 1 – 3x4 theo lũy thừa giảm 
như VD. của biến, ta được P = -3x4 + 5x2 -2x + 1.
- GV giải thích cách viết đầy đủ một 
đa thức trong trường hợp khuyết một 
 - Trong đa thức P, ta thấy có các đơn thức 
hạng tử (sẽ dùng khi tính toán để tránh 
 bậc 4 và bậc 2, nhưng khuyết đơn thức 
nhầm lẫn):
 bậc 3. Tuy nhiên khi cần, ta cũng có thể 
+ GV nhấn mạnh, đa thức P khuyết viết:
đơn thức bậc 3 nên ta coi rằng hệ số 
 P = -3x4 + 0x3 + 5x2 – 2x + 1.
của lũy thừa bậc 3 là 0.
 Ở đây, ta coi rằng hệ số của lũy thừa bậc 
- GV tổ chức cho HS trao đổi, hoàn 
 3 là 0.
thành Luyện tập 4 vào vở cá nhân, sau 
đó kiểm tra chéo với các bạn xung 
quanh. Luyện tập 4:
→ GV chọn một vài bài làm của HS a) = 3 ― 4 4 + 3
chiếu lên bảng cho cả lớp nhận xét.
 = ―4 4 + 3 +3 
- GV chú ý thêm cho HS phần Chú ý.
 b)
Người ta cũng có thể sắp xếp đa thức 
theo lũy thừa tăng của biến. = ―2 3 ―5 2 +2 3 +4 + 2 ―5 
VD: Ta có thể sắp xếp các hạng tử của = ( ―2 3 + 2 3) + ( ―5 2 + 2)
đa thức P trên đây như sau: + ― 5 
 P = 1 - 2x + 5x2 - 3x4 = ―4 2 +4 ― 5
 1 3
+ GV yêu cầu HS sắp xếp các kết quả c) 5 3 5 2
 = ― 2 + 4 ― +6 ―2
của bài Luyện tập 4 theo lũy thừa tăng 
 1 3
dần của biến. 5 5 3 2 
 = ( ― ) ― 2 + + 6 + 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1 3
 3 2 
 = 2 +6 + 4 ― 2 
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành 
vở. - HĐ nhóm đôi: hai cùng bạn trao đổi, 
 và đưa ra kết quả thảo luận.
 - Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu 
 của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận 
 xét.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày 
 bảng, cả lớp nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt 
 động của các HS, cho HS nhắc lại cách 
 sắp xếp đa thức một biến và yêu cầu 
 HS ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 5: Bậc và các hệ số của một đa thức
a) Mục tiêu: 
- HS ôn lại bậc của một đơn thức → từ đó làm quen với cách nói bậc của các hạng tử trong 
một đa thức.
- HS nhận biết các khái niệm: bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Phân biệt đa thức không và đa thức bậc 0.
- Luyện kĩ năng tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về bậc và hệ số của một đa thức theo yêu cầu, dẫn dắt của 
GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các phần HĐ1, HĐ2, HĐ3 hoàn thành bài Ví dụ 3, 
Luyện tập 4.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5) Bậc và các hệ số của một đa thức
 - GV chiếu lên bảng đa thức P (đã thu ❖ Bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của 
 gọn và sắp xếp): một đa thức
 HĐ1.
 P = -3x4 + 5x2 -2x + 1.
 Bậc của hạng tử 4 là 4.
 + GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 3 -4 ―3 
 thực hiện lần lượt HĐ1, HĐ2, HĐ3. Bậc của hạng tử 5 2 là 2.
 Bậc của hạng tử 2x là 1. Bậc của hạng tử 1 là 0.
 HĐ2.
 Trong P , hạng tử ―3 4 có bậc cao nhất.
 ⇒ Hạng tử ―3 4 có hệ số là –3 và bậc 
 là 4.
 HĐ3.
 Trong P , hạng tử 1 có bậc là 0.
 ⇒ Kết luận:
- GV giới thiệu: Hạng tử có bậc cao Trong một đa thức thu gọn và khác đa 
nhất và hạng tử bậc 0 (hạng tử không thức không.
chứa biến) có vai trò đặc biệt trong + Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là 
một đa thức. bậc của đa thức đó.
- GV cho một vài HS đọc nội dung + Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi 
trong khung kiến thức, yêu cầu HS ghi là hệ số cao nhất của đa thức đó.
vở đầy đủ.
 + Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi hệ số tự do 
- GV lưu ý HS 3 chú ý trong SGK. của đa thức đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi * Chú ý:
trả lời câu hỏi ? .
 - Đa thức không là đa thức không có bậc.
- GV nhấn mạnh: đa thức không là số 
 - Trong một đa thức thu gọn, hệ số cao 
0; đa thức bậc 0 là số khác 0.
 nhất phải khác 0 (các hệ số khác có thể 
- GV hướng dẫn cho HS tự làm bài Ví bằng 0).
dụ 3. 
 - Muốn tìm bậc của một đa thức chưa thu 
+ GV giải thích cách làm trong khi gọn, ta phải thu gọn đa thức đó.
chiếu lời giải lên bảng.
 ?
+ GV chú ý HS phân biệt hệ số cao 
 - Một số khác 0 cũng là một đa thức. Bậc 
nhất và hệ số tự do tránh HS nhầm lẫn.
 của nó bằng 0.
- GV cho HS áp dụng kiến thức làm 
 Ví dụ 3: SGK-tr28
bài tập Luyện tập 5 vào phiếu học tập.
 Luyện tập 5:
+ GV nhấn mạnh một lần nữa: hệ số 
cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc a) 5 2 ―2 +1 ― 3 4
cao nhất của đa thức, chứ không phải 
 - Hạng tử có bậc cao nhất là ―3 4, bậc 
hệ số có giá trị cao nhất.
 của nó là 4, hệ số là -3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - Hệ số tự do là 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_vii_bieu.docx