Kiểm tra học kì I năm học 2009-2010 môn : Ngữ văn 7 thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )

Kiểm tra học kì I năm học 2009-2010 môn : Ngữ văn 7 thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )

 * Đọc kĩ bài thơ rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 9 .

 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ

 Đã bấy lâu, nay bác tới nhà,

 Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa .

 Ao sâu nước cả, khôn chài cá,

 Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà .

 Cải chửa ra cây, cà cà mới nụ,

 Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.

 Đầu trò tiếp khách, trầu không có,

 Bác đến chơi đây, ta với ta !

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I năm học 2009-2010 môn : Ngữ văn 7 thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn : Ngữ Văn 7
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
A . PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
 Học sinh làm bài bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi .
 * Đọc kĩ bài thơ rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 9 .
 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
 Đã bấy lâu, nay bác tới nhà,
 Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa .
 Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
 Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà .
 Cải chửa ra cây, cà cà mới nụ,
 Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
 Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
 Bác đến chơi đây, ta với ta !
 ( Nguyễn Khuyến )
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào ?
 A. Lục bát	B. Song thất lục bát 
 C. Thất ngôn tứ tuyệt	D. Thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 2: Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ trên là :
 A. Tự sự	B. Miêu tả
 C. Biểu cảm	D. Tự sự và biểu cảm
Câu 3: Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
 A. Tình cảnh khó khăn của tác giả .
 B. Tình yêu quê hương tha thiết
 C. Tình bạn đậm đà , thắm thiết ,chân thành
 D. Đả phá những nghi lễ tầm thường .
Câu 4: Nguyễn Khuyến đã từng đỗ đầu ba kì thi: Hương ,Hội , Đình, do đó người ta gọi ông là Tam Nguyên Yên Đỗ ,theo em điều đó đúng hay sai ?
	A. Đúng B. Sai
Câu 5: Từ “ta” trong cụm từ “ta với ta” trong bài thơ trên thuộc loại từ gì ?
 A. Danh từ B. Đại từ C. Quan hệ từ D. Tính từ
Câu 6: Trong các dòng sau,dòng nào sử dụng quan hệ từ ?
 A. Trẻ thời đi vắng
 B. Chợ thời xa
 C. Mướp đương hoa
 D. Ta với ta
Câu 7: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả” trong câu”Ao sâu nước cả khôn chài cá”?
 A. To	 B. Lớn C. Dồi dào D. Tràn trề
Câu 8: Trong các dòng sau dòng nào là thành ngữ ?
 A. Ao sâu nước cả	B. Cải chửa ra cây
 C. Bầu vừa rụng rốn	D. Đầu trò tiếp khách
Câu 9: Nghệ thuật nổi bật trong câu 3 và 4 của bài thơ là :
 A. So sánh B. Nhân hóa C. Đối ngữ D. Điệp ngữ
Câu 10: Trong số các từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
 A. Xinh xinh B. Thăm thẳm C. Li ti D. Ẩm ướt
Câu 11: Quan hệ từ “như” trong câu sau biểu thị quan hệ ý nghĩa gì ?
 “Thân em như trái bần trôi
 Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu ?”
 A. Sở hữu B. So sánh C. Nhân quả D. Điều kiện
Câu 12: Các từ sau đây từ nào là từ Hán Việt ? 
 A. Hy sinh B. Bỏ mạng C. Chết D. Mất
Câu 13 : Những từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân” ? 
 A. Nhà văn B. Nhà thơ C. Nhà báo D. Nghệ sĩ
Câu 14: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng” ?
 A. Trẻ con 	B. Trẻ em C. Trẻ tuổi D. Con trẻ
Câu 15: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa ?
 A. Trẻ / già	B.Sáng / tối C. Giàu / nghèo D. Chạy / nhảy
Câu 16 : Dòng nào sau đây là thành ngữ ?
 A. Thay da đổi thịt 
 B. Trân trọng ,giữ gìn
 C. Tưới tiêu ,chăm bón
 D. Đương độ nõn nà 
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm )
Câu 1: So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến với cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan ?(1,5đ) 
Câu 2: Cảm nghĩ của em về một bạn học sinh chăm ngoan,vuợt khó trong học tập. (4,5đ)
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - Môn Ngữ Văn 7
	Năm học :2009-2010
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm .
 Các câu trả lời đúng là :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
D
D
C
A
B
D
B
A
C
D
B
A
B
C
D
A
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm)
Câu 1: Trả lời đầy đủ các ý sau (1,5 điểm)
 + Trong bài “Qua Đèo Ngang” cụm từ “ta với ta” biểu hiện nổi cô đơn sâu sắc của nhà thơ,mang một nỗi niềm riêng, “ Một mảnh tình riêng” giữa cảnh trời cao đất rộng,trước thiên nhiên hoang sơ ,vắng vẻ . “Ta” ở đây chỉ cùng một người,chỉ chủ thể .Còn”ta với ta”trong câu thơ của Nguyễn Khuyến là sự đồng cảm, đồng điệu của hai người bạn. “Ta”Trong câu thơ này là mình cũng là bạn.
Câu 2: ( 6 điểm )
 * Những yêu cầu chính khi làm bài :
I. Phương pháp : - Bài viết theo kiểu bài biểu cảm về con người: có thể theo phương pháp biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp; có sử dụng yếu tố tự sự ,miêu tả;cảm xúc chân thành .
- Bố cục bài làm đảm bảo 3 phần,cân đối ,rõ ràng ,hợp lý.
II. Nội dung : Trên cơ sở yêu cầu về phương pháp nêu trên,bài làm có thể theo các điịnh hướng sau:
 + GIới thiệu cụ thể về người bạn.
 + Cảm xúc chung về người bạn .
 + Kể và nêu cảm xúc về tính cách ,về cảnh ngộ ,về tinh thần vượt khó,về những ấn tượng đẹp mà người bạn đã để lại đói với em trong học tập,trong quan hệ bạn bè ,thầy cô...
 + Nhân cách ,tình cảm và tấm gương vượt khó của người bạn đã tác động đến tình cảm của các em,của mọi người ...
III. Thang điểm :
 + Điểm 3,5 - 4,5: Đảm bảo các yêu cầu về phương pháp và theo các định hướng về nôi dung đã nêu trên ; cảm xúc chân thành; bố cục chặt chẽ; văn viết mạch lạc,diễn đạt tốt ,biểu cảm cao;mắc không quá 3 lỗi về diễn đạt ,chính tả .
 + Điểm 2 - 3 : Đảm bảo cơ bản về phương pháp và nội dung ;nêu được một số cảm xúc cụ thể , diễn đạt khá ,có đôi chỗ còn lủng củng ; Không quá 5 lỗi diễn đạt ,chính tả .
 + Điểm 1 : Bài làm không đảm bảo yêu cầu về nội dungvà phương pháp,sơ sài ,thiếu cảm xúc ,lan man; sai yêu cầu đề .
 + Điểm 0 : Bài làm bỏ giấy trắng ,sai nghiêm trọng về nội dung và hình thức
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : NGỮ VĂN 7
 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao bài )
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm)
 Học sinh làm bài bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi .
 * Đọc kĩ bài thơ rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 10
 QUA ĐÈO NGANG
 Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
 Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
 Lom khom dưới núi ,tiều vài chú,
 Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
 Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
 Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
 Dừng chân đứng lại ,trời non nước,
 Một mảnh tình riêng, ta vơi ta. 
	( Bà Huyện Thanh Quan )
Câu 1 : Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào ?
 A. Lục bát B. Song thất lục bát
 C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật C. Thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 2 : Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ trên là ?
 A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Miêu tả và biểu cảm
Câu 3: Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào ?
 A. Xế trưa B. Xế chiều C. Ban mai D. Đêm khuya
Câu 4 : Nôi dung bài thơ thể hiện điều gì ?
 A. Bộc lộ tình yêu thiên nhiên nồng thắm.
 B. Nỗi nhớ nước ,thương nhà ; nỗi buồn thầm kín, cô đơn của tác giả .
 C. Tình yêu quê hương của một lữ khách chan hòa trước vẻ đẹp của quê hương.
 D. Một tình cảm gắn bó sâu nặng cho vận mệnh của dân tộc .
Câu 5: Bà Huyện Thanh Quan sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?
 A. Trên đường bà từ kinh đô triều Nguyễn làm Cung trung giáo tập ( dạy học cho các cung phi và công chúa )
 B. Trên đường Bà từ kinh đô Huế về thăm quê nhà .
 C. Trên đường Bà từ kinh đô Huế thăm chồng .
 D. Trên đường cùng chồng vào kinh đô Huế làm quan .
Câu 6: Bà Huyện Thanh Quan là một nữ sĩ tài danh của dân tộc ;thơ của Bà vừa có giọng điệu trào phúng ,vừa có lời thơ trang nhã ,nhẹ nhàng . Lời nhận định về thơ của Bà Huyện Thanh Quan ở dòng chữ in nghiêng - theo em đúng hay sai ?
 A. Đúng B. Sai
Câu 7 : Ở câu thơ thứ hai của bài thơ ,có sử dụng phép tu từ gì ?
 A. So sánh B. Chơi chữ C. Nhân hóa D. Cả A và B
Câu 8 : Từ “ta” trong cụm từ “ta với ta” trong bài thơ trên thuộc loại từ gì ?
 A. Danh từ B. Dại từ C. Quan hệ từ D. Tính từ
Câu 9 : Cả bài thơ có mấy quan hệ từ ?
 A. Một B. Hai C. Ba D. Không có quan hệ từ
Câu 10: Nghệ thuật nổi bật trong câu 3 và 4của bài thơ là gì ?
 A. So sánh B. Đối ngữ C. Nhân hóa D. Điệp ngữ
Câu 11 : Các dòng dưới đây, dòng nào không phải là thành ngữ ?
 A. Đầu tắt, mặt tối. B. Một nắng hai sương 
 C. Đầu voi ,đuôi chuột 	D. Trân trọng ,giữ gìn 
Câu 12: Các từ sau đây từ nào là từ láy ?
 A. Phảng phất	B. Thanh nhã C. Trắng thơm D. Thơm mát
Câu 13 : Quan hệ từ “hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì ?
 Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? 
 A. Sở hữu B. So sánh C. Nhân quả D. Điều kiện 
Câu 14: Các từ sau đây từ nào là từ Hán Việt ?
 A. Hy sinh B. Mất C. Chết D. Bỏ mạng 
Câu 15: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ trẻ ?
 A. Cây tơ B. Nõn nà C. Ngọc ngà D. Xuân
Câu 16 : Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa ?
 A. Sáng / tối B. Sang / hèn C. Cao / thấp D. Chạy / nhảy
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm)
Câu 1: Văn bản “ Một thứ quà của lúa non : Cốm” đã mang lại cho em những hiẻu biết mới mẻ ,sâu sắc nào về cốm ?
Câu 2 : Cảm nghĩ về người thân của em.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KI I
 MÔN : NGỮ VĂN 7 - Năm học 2009-2010
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm)
 - Các câu trả lời đúng là :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
D
D
B
B
A
A
C
B
A
B
D
A
B
A
D
D
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm)
Câu 1 : Trả lời đầy đủ các ý ( 1,5 điểm)
- Cốm là một thứ quà đặc sản vì nó kết tinh nhiều vẻ đẹp : Vẻ đẹp của hương vị và màu sắc đồng quê,vẻ đẹp của người chế biến, của tục lệ nhân duyên ,của cách mua và thưởng thức ... ( 1 điểm )
- Cốm là sản vật quí của dân tộc ,cần được nâng niu và giữ gìn ( 0,25 điểm) 
Câu 2 : ( 6 điểm) 
 1. Yêu cầu chung :
- Người thân cụ thể là người nào (ông ,bà ,cha ,mẹ...)
-Miêu tả một vài đặc điểm thể hện được tình cảm của mình đối với người thân,lí do chọn người đó .
- Hình thức đảm bảo đầy đủ 3 phần .
- Lời văn trong sáng ,không dùng từ sai, câu văn ,ngữ pháp chữ viết rõ ràng .
2. Một số yêu cầu cụ thể :
- Giới thiệu cụ thể người thân
- Cảm xúc chung về người thân
- Miêu tả một vài đặc điểm của người thân ( hình dáng ,tính cách ... )
- Có thể kể một vài sự việc nhằm phát biểu cảm nghĩ về đối tượng .
3. Thang điểm :
+ Điểm 3,5 - 4,5: Đảm bảo các yêu cầu về phương pháp và theo các định hướng về nôi dung đã nêu trên ; cảm xúc chân thành; bố cục chặt chẽ; văn viết mạch lạc,diễn đạt tốt ,biểu cảm cao;mắc không quá 3 lỗi về diễn đạt ,chính tả .
 + Điểm 2 - 3 : Đảm bảo cơ bản về phương pháp và nội dung ;nêu được một số cảm xúc cụ thể , diễn đạt khá ,có đôi chỗ còn lủng củng ; Không quá 5 lỗi diễn đạt ,chính tả .
 + Điểm 1 : Bài làm không đảm bảo yêu cầu về nội dungvà phương pháp,sơ sài ,thiếu cảm xúc ,lan man; sai yêu cầu đề .
 + Điểm 0 : Bài làm bỏ giấy trắng ,sai nghiêm trọng về nội dung và hình thức
***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docKIỂM TRA VĂN 7 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010.doc