Môn: Vật lí 7 kiểm tra học kì I

Môn: Vật lí 7 kiểm tra học kì I

MÔN: VẬT LÍ 7

KIỂM TRA HỌC KÌ I

Thời gian làm bài : 45 phút

I. Mục tiêu đề kiểm tra:

* Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về:

+ Kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 16: Tổng kết chương âm học).

Nội dung kiến thức; Chương 1: Quang học chiếm 40%; chương 2. Âm học chiếm 60%

+ Kĩ năng:

- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.

- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

+ Thái độ: Kiểm tra đánh giá thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, tự lực, tích cực trong thi cử.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Môn: Vật lí 7 kiểm tra học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT YÊN BÁI
PHÒNG GD&ĐT Văn Chấn
MÔN: VẬT LÍ 7
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Thời gian làm bài : 45 phút
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
* Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về:
+ Kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 16: Tổng kết chương âm học).
Nội dung kiến thức; Chương 1: Quang học chiếm 40%; chương 2. Âm học chiếm 60%
+ Kĩ năng: 
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
+ Thái độ: Kiểm tra đánh giá thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, tự lực, tích cực trong thi cử.
II. Hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30%TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
Trọng số của chủ đề
Trọng số của bài KT
Tỉ lệ
Ch.1: Quang học
9
7
4,9
4,1
54,4
45,6
21,8
18,2
40%
Ch.2: Âm học
7
6
4,2
2,8
60,0
40,0
36,0
24,0
60%
Tổng
16
13
9,1
6,9
114,4
95,6
57,8
42,2
100%
2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
21,8
2,2 ≈ 2
1 (0,5đ; 2')
1 (1,5đ; 6')
2,0
Ch.2: Âm học
36,0
3,6 ≈ 3
2 (1,0đ; 4')
1 (2,5đ; 11')
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
18,2
1,8 ≈ 2
1 (0,5đ; 3')
1 (1,5đ; 6')
2,0
Ch.2: Âm học
24,0
2,4 ≈ 3
2 (1,0đ; 6')
1 (1,5đ; 8)
2,5
Tổng
100
10
6 (3,0đ; 15')
4 (7,0đ; 30')
10
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết 
8. 1)Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.. 
6. 7) Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13.10) Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng địnhluật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
(Câu1)
 0,5 đ
Câu 7
1,5 đ
Câu 10
1,5 đ
3 câu
 3,5 đ
Chương 2. 
Âm học
7 tiết
14.2) Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
25.5) Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
21.3) 4) Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
27. 6) Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
18. 8) biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém
24. 8)Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 
26. 9)Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
(câu 2,5)
1.0 đ
Câu 3; 4,6
1 ,5 đ
Câu 8
2,5 đ
câu 9 
1,5 đ
7
6,5 đ
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
30%
Số câu:2
Số điểm: 1,5 đ
30%
Số câu: 4
Số điểm: 7
40%
Số câu: 10
Số điểm:
10,0
2.2. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là 
	A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
	B. ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.
	C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
	D. ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 2. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
	A. Dây đàn dao động.
	B. Mặt trống dao động.
	C. Chiếc sáo đang để trên bàn.
	D. Âm thoa dao động.
Câu 3. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào 
	A. độ căng của mặt trống.
	B. kích thước của rùi trống.
	C. kích thước của mặt trống.
	D. biên độ dao động của mặt trống.
Câu 4. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là
	A. dùi trống.
	B. mặt trống.
	C. tang trống.
	D. viền trống.
Câu 5. Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
	A. âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
	B. âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. 	
	C. âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. 
	D. âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
Câu 6. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
	A. Tường bê tông.	
	B. Cửa kính hai lớp.
S
R
N
I
I
N'
i
i'
Hình 1
	C. Rèm treo tường.	
	D. Cửa gỗ.
A. TỰ LUẬN
Câu 7. Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình 1?
Câu 8. Tiếng vang là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
Câu 9. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Hình 2
A
B
B
A
O
a.
b.
Câu 10. Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 2)
2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
D
B
B
C
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
S
R
N
I
I
N'
i
i'
Câu 7. 1,5 điểm:
 Dựa vào hình vẽ ta thấy:
- Tia tới SI, 
- Tia phản xạ IR, 
- Pháp tuyến IN; 
- Góc tới = i, 
- Góc phản xạ = i’.
1,5 điểm
Câu 8. 2,5 điểm
 Dựa vào đặc tính phản xạ âm của mặt nước. Tai ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ gần như cùng một lúc do đó ta nghe rõ hơn.
1,5 điểm
Câu 9. 1,5 điểm (nêu được mỗi biện pháp đúng cho 0,5 điểm)
Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
 - Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
 - Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
 - Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong nhà...
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Hình 2
A
B
B
A
O
a.
b.
A'
B'
Câu 10. 1,5 điểm
Vẽ đúng mỗi trường hợp cho 0,75 điểm
1,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I.doc