Ôn tập Toán 7 học kì II

Ôn tập Toán 7 học kì II

I. Mục tiêu bài học

1 -Kiến thức: : + Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.

 + Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số

của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số .

 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.

Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ.

 3 -Tư¬ duy: Phát triển tư duy trừu t¬ượng và tư¬ duy logic cho học sinh.

 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.

II. Phương tiện dạy học

 - GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu, thước kẻ, phấn màu

 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 55 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Toán 7 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 06/10/2010
BUỔI 1 : CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ HỮU TỶ.
I. Mục tiêu bài học
1 -Kiến thức: : + Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.
 + Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số
của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số .
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. Phương tiện dạy học 
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu, thước kẻ, phấn màu
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 (trong giờ)
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới :
HĐTP 2.1: 
 Nhắc lại các lý thuyết cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ
Gv: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ hoàn toàn giống như các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân sô.
 (Lưu ý: Khi làm việc với các phân số chung ta phải chú ý đưa về phân số tối giản và mẫu dương)
Gv: Đưa ra bảng phụ các công thức cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ
Yêu cầu HS nhìn vào công thức phát biểu bằng lời
HS: Phát biểu 
HS: Nhận xét 
GV: Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận
- Cho các ví dụ minh hoạ cho lý thuyết.
Ví dụ . Tính ?
a. +
b. +
- Nêu quy tắc chuyển vế đổi dấu?
HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó
- Áp dụng thực hiện bài tìm x sau: 
GV: Nhấn mạnh khi chuyển vế chung ta phải đổi dấu
? Nhìn vào công thức phát biểu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỷ
HS: Trả lời
GV: Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận
Hoạt động 3: Củng cố
GV nhắc lại các lý thuyết 
Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ
Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng
I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ :
Với 
(a,b Î Z , m > 0) , ta có :
VD : 
 a. += +=
b. += +=
II/ Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z Î Q:
 x + y = z => x = z - y
VD : Tìm x biết 
Ta có : 
=> 
III/ Nhân hai số hữu tỷ:
Với : , ta có :
VD : 
IV/ Chia hai số hữu tỷ :
Với : , ta có :
VD 
Tiết 2 PHÉP CỘNG CÁC SỐ HỮU TỶ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới :
HĐTP 1.1: 
Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số
1) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống
-5 N; -5 Z; 2,5 Q
 Z; Q; N Q
2) Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
a/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương
b/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên
c/ Số 0 là số hữu tỉ dương
d/ Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm
e/ Tập Q gồm các số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
Gọi HS đứng tại chỗ trình bày
GV: Kết luận
Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 
1) Thực hiện phép tính
a. + b. + c. +
HS: a. += +=
b. += +=
c. += +=
Quá trình cộng các số hữu tỷ như cộng phân số
- Khi làm việc với các phân số chúng ta phải chú ý làm việc với các phân số tối giản và mẫu của chúng phải dương
- Khi cộng các phân số cùng mẫu chúng ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu
- Khi cộng các phân số không cùng mẫu ta quy đồng các phân số đưa về cùng mẫu và tiến hành cộng bình thường
- Kết quả tìm được chúng ta nên rút gọn đưa về phân số tối giản
2)Điền vào ô trống
+
3) Bài tập 3
Do tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng nên ta thực hiện được việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo ý ta muốn
Mục đích của việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số giúp ta thực hiện nhanh hơn vì nếu ta đi quy đồng mẫu số ta sẽ mất rất nhiều công sức nếu kĩ năng kém chung ta sẽ làm không hiệu quả.
Dạng 3: Tìm x 
Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
Hs phát biểu
Tìm x biết : 
Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố 
GV nhắc lại các lý thuyết 
Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ
Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng
Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số
ĐA: 
2) 
A
B
C
D
E
Đ
Đ
S
S
S
Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 
1) Thực hiện phép tính
a. += += 
b. += +=0
c. += ==
2)Điền vào ô trống
+
-1
3) Bài tập 3
Dạng 3: Tìm x 
Vậy x = 
Vậy x = 
*/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 Làm bài tập 31 ; 33 / SBT.
 Gv hướng dẫn hs giải bài 31 bằng cách vẽ đường thẳng qua O song song với đt a.
Làm bài tập
 a. - - 	b. +- 
c. -+ 	d. +-+- 
Rút kinh ghiệm
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 06/10/2010
BUỔI 2 : QUAN HỆ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, SONG SONG
I. Mục tiêu 
 1 -Kiến thức: Ôn tập về hai đường thẳng song song, vuông góc.
 Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. Phương tiện dạy học 
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới :
HĐTP 1.1:
 I.Chữa bài tập
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1: ( bài 45)
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Trả lời câu hỏi :	
Nếu d’ không song song với d’’ thì ta suy ra điều gì ?
Gọi điểm cắt là M, M có nằm trên đt d ? vì sao ?
Qua điểm M nằm ngoài đt d có hai đt cùng song song với d, điều này có đúng không ?Vì sao
Nêu kết luận ntn?
 Bài 2: ( bài 46)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ hình vào vở.
Nhìn hình vẽ và đọc đề bài ?
Trả lời câu hỏi a ?
Tính số đo góc C ntn?
Muốn tính góc C ta làm ntn?
Gọi Hs lên bảng trình bày bài giải.
Bài 3 : (bài 47)
Yêu cầu Hs đọc đề và vẽ hình.
Nhìn hình vẽ đọc đề bài ?
Yêu cầu giải bài tập 3 theo nhóm ?
Gv theo dõi hoạt động của từng nhóm.
Gv kiểm tra bài giải, xem kỹ cách lập luận của mỗi nhóm và nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại các tính chất về quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc.
Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
I.Chữa bài tập
Bài 1: 
 d’’
 d’
 d
a/ Nếu d’ không song song với d’’ => d’ cắt d’’ tại M.
=> M Ï d (vì d//d’ và MÎd’)
b/ Qua điểm M nằm ngoài đt d có: d//d’ và d//d’’ điều này trái với tiên đề Euclitde.
Do đó d’//d’’.
Bài 2 :
 c
 A D a
 b
 B C
a/ Vì sao a // b ?
Ta có : a ^ c và b ^ c
nên suy ra a // b.
b/ Tính số đo góc C ?
Vì a // b =>
 Ð D + Ð C = 180° ( trong cùng phía )
 mà Ð D = 140° nên :
 Ð C = 40°.
Bài 3:
 A D a
 B C b
a/ Tính góc B ?
 Ta có : a // b
 a ^ AB 
 => b ^ AB.
Do b ^ AB => Ð B = 90°.
b/ Tính số đo góc D ?
Ta có : a // b 
=> ÐD + ÐC = 180° (trong cùng phía )
Mà ÐC = 130° => Ð D = 50°
Bài 4:
Gv treo bảng phụ có vẽ hình 37 trên bảng.
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, nêu tên năm cặp đt vuông góc?
Gv kiểm tra kết quả.
Nêu tên bốn cặp đt song song?
Bài 5:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu một Hs dùng êke dựng đt qua M vuông góc với đt d?
Hs khác dựng đt qua N vuông góc với đt e?
Có nhận xét gì về hai đt vừa dựng?
Bài 6:
Gv nêu đề bài.
Nhắc lại định nghĩa trung trực của một đoạn thẳng?
Để vẽ trung trực của một đoạn thẳng, ta vẽ ntn?
Gọi một Hs lên bảng dựng?
Gv lưu ý phải ghi ký hiệu vào hình vẽ.
Bài 7:
Gv nêu đề bài.
Treo hình vẽ 39 lên bảng.
Yêu cầu Hs vẽ hình 39 vào vở.Nêu cách vẽ để có hình chính xác?
Gv hướng dẫn Hs vẽ đt qua O song song với đt a.
=> Góc O là tổng của hai góc nhỏ nào?
 ÐO1 = Ð ?, vì sao?
 => ÐO1 = ?°.
 ÐO2 +Ð? = 180°?,Vì sao?
=> ÐO2 = ?°
Tính số đo góc O ?
Gọi Hs lên bảng trình bày lại bài giải?
Bài 8:
Gv treo hình 41 lên bảng.
Yêu cầu Hs vẽ vào vở.
Tóm tắt đề bài dưới dạng giả thiết, kết luận?
Nhìn hình vẽ xét xem góc E1 và góc C nằm ở vị trí nào ?
Suy ra tính góc E1 ntn?
Gv hướng dẫn Hs cách ghi bài giải câu a.
Tương tự xét xem có thể tính số đo của ÐG2 ntn?
Gv kiểm tra cách trình bày của Hs.
Xét mối quan hệ giữa ÐG2 và ÐG3?
Tổng số đo góc của hai góc kề bù?
Tính số đo của ÐG3 ntn?
Tính số đo của ÐD4?
Còn có cách tính khác ?
Để tính số đo của ÐA5 ta cần biết số đo của góc nào?
Số đo của ÐACD được tính ntn?
Hs và nêu cách tính số đo của Ð B6 ?
Còn có cách tính khác không?
Năm cặp đt vuông góc là:
d3 ^ d4; d3^ d5 ; d3 ^ d7;
d1^ d8 ; d1 ^ d2.
 Bốn cặp đt song song là:
d4 // d5; d4 // d7 ; d5 // d7; d8//d2
Bài 5: ( bài 55)
Bài 6: ( bài 56)
 d
 A H B
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm.
+Xác định trung điểm H của AB.
+ Qua H dựng đt d vuông góc với AB.
Bài 7: ( bài 57)
 a
 O
 b
Qua O kẻ đt d // a.
Ta có : ÐA1 = ÐO1 (sole trong)
Mà ÐA1 = 38° => ÐO1 = 38°.
 Ð B2+Ð O2 = 180° (trong cùng phía)
=> ÐO2 = 180° - 132° = 48°
Vì ÐO = ÐO1 + Ð O2
ÐO = 38° + 48°.
ÐO = 86°
Bài 8: ( bài 59)
 d
 d’
 d’’
a/ Số đo của ÐE1?
Ta có: d’ // d’’ (gt)
 => ÐC = ÐE1 ( soletrong)
 mà ÐC = 60° => ÐE1 = 60°
b/ Số đo của ÐG2 ?
Ta có: d // d’’(gt)
=> ÐD = Ð G2 ( đồng vị)
mà ÐD = 110° => ÐG2 = 110°
c/ Số đo của ÐG3?
 Ta có: ÐG2 + ÐG3 = 180° (kềbù)
=> 110° + ÐG3 = 180°
=> ÐG3 = 180° - 110° 
 Ð G3 = 70°
d/ Số đo của ÐD4?
Ta có : ÐBDd’= ÐD4 ( đối đỉnh)
 => ÐBDd’ = ÐD4 = 110°
e/ Số đo của ÐA5?
Ta có: ÐACD = Ð C (đối đỉnh)
 => ÐACD = Ð C = 60°.
Vì d // d’ nên:
 Ð ACD = Ð A5 (đồng vị)
=> Ð ACD = ÐA5 = 60°
f/ Số đo của ÐB6?
 Vì d’’ //d’ nên:
 ÐG3 = ÐBDC (đồng vị)
 Vì d // d’ nên: Ð B6 = ÐBDC (đồng vị)
 => Ð B6 = ÐG3 = 70°
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 Học thuộc phần lý thuyết, xem lại cách giải các bài tập trên
 Giải bài tập 58 ; 60;49/83.
Rút kinh ghiệm
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 06/10/2010
TIẾT 1, ÔN TẬP & RÈN KĨ NĂNG CÁC PHÉP TÍNH SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu bài học
 1 -Kiến thức: Ôn tập cộng trừ nhân chia số hữu tỉ.
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. Phương tiện dạy học 	
- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Dạng 1: 
 Bài 1 : Xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; ; ; ; 0; -0,875
 GV yêu cầu học sinh làm, học sinh khác làm vào vở.
GV Nhận xét đánh giá
Bài 2
So sánh : a) và 0,875 ?
 b) ?
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
Gọi HS đứng tại chỗ trình bày
GV: Kết luận
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập 3: So sánh A và B
Gv: Muốn so sánh A và B chúng ta tính kết quả rút gọn của A và B
Trong phần A, B thứ tự thực hiện phép tính như thế nào?
Hs Phần A Nhân chia - cộng trừ
 Phần B T ... g học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập.
IV. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :
	1/ ỔN ĐỊNH LỚP : 	
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
 3/ BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
HD 1(10’)
Bài 3:GV cho bài tập 3 tr/ 56 lên bảng.
HS quan sát đề toán.
Cho tam giác ABC với góc .
a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
HS làm vào phiếu học tập và GV kiểm tra 5 HS nhanh nhất.
GV cho HS cả lớp nhận xét KQ và GV chất KQ đúng của mỗi bài. GV cho điểm. 
GV cần lưu ý cho HS là vận dụng công thức nào để giải quyết bài tập trên.
HĐ2 (10’)
Bài 6:
GV: Cho hình vẽ SGK hình 6 lên bảng.
HS xác định đề toán và thực hiện làm theo nhóm. 
Trình bày vào bảng phụ, GV cho KQ lên bảng và HS cả lớp nhận xét bài làm của các tổ và cho KQ đúng 
GV chốt bài.
Bài 7:
GV: Cho BT 7 / tr56 lên bảng và cho HS quan sát kết quả tử việc chứng minh định lý theo các bước như trong bài sau:
Cho tam giác ABC, với AC > AB. Trên tia AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB,
a) Hãy so sánh các góc ABC và ABB’
b) Hãy so sánh các góc ABB’ và A B’B
c) Hãy so sánh các góc A B’B và A CB
Từ đó suy ra: 
HS làm theo tổ và trình bày bài tập của tổ mình sau đó HS cả lớp nhận xét KQ và GV chỉnh sửa cho HS và cho điểm.
Bài 3 / tr56
a) Ta có: tam giác ABC có ;.
Suy ra . Vậy có số đo lớn nhất trong các góc của tam giác ABC. 
Cạnh đối diện với góc A là cạnh BC vậy cạnh BC là cạnh lớn nhất trong các cạnh của tam giác ABC.
b) Ta có nên cạnh BC = AC
Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại C.
Bài 6: trang 56:
Kết luận đúng là: >
Bài 7:
Ta có: Vì AC > AB nên B’ nằm giũa A và C.
Do đó: > (1)
b) tam giác ABB’ có AB = AB’nên đó là một tam giác cân, suy ra
 (2)
c) góc AB’B là một góc ngoài tại đỉnh B’ của tam giác BB’C nên.
 (3)
Từ (a);(2) và (3) ta suy ra 
.
IV: Củng cố và dặn dò:
- GV hướng dẫn HS ôn lại các tính chất đã sử dụng trong việc tính toán cho các BT trên.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: Ngày ....... tháng ....... năm 200
Ngày giảng: Ngày ....... tháng ....... năm 200
TIẾT 25: ÔN TẬP TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1 -Kiến thức: Ôn tập tính chất đường phân giác của góc.
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập.
IV. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :
	1/ ỔN ĐỊNH LỚP : 	
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
 3/ BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV ,HS
NỘI DUNG
GV nêu câu hỏi kiểm tra
-HS1: vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của môt góc. Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ.
Trên hình vẽ kẻ MH ^ Ox, MK ^ Oy và kí hiệu MH = MK.
-HS2: Chữa bài tập 42 tr.29 SBT
Cho tam giác nhọn ABC. Tìm điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách dều hai cạnh của góc B.
HS 2: vẽ hình
Giải thích: Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải thuộc phân giác của góc B; D phải thuộc trung tuyến AM Þ D là giao điểm của trung tuyến AM với tia phân giác của góc B.
GV hỏi thêm: Nếu tam giác ABC bất kì (tam giác tù, tam giác vuông) thì bài toán đúng không?
GV nên đưa hình vẽ sẵn để minh hoạ cho câu trả lời của HS.
 ( vuông) ( tù)
HS: Nếu tam giác ABC bất kì bài toán vẫn đúng.
GV nhận xét, cho điểm HS
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS được kiểm tra.
Bài 34 tr.71 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Một HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
GT
A, B Î Ox
C, D Î Oy
OA = OC; OB = OD
KL
BC = AD
IA = IC; IB = ID
O1 = O2
a) GV yêu cầu HS trình bày miệng
HS trình bày miệng
Xét DOAD và DOCB có:
OA = OC (gt)
O chung
OD = OB (gt)
Þ DOAD = D OCB (c.g.c)
Þ AD = CB ( cạnh tương ứng)
b) GV gợi ý bằng phân tích đi lên 
IA = IC; IB = ID
Ý
DIAB = DICD
Ý
=; AB = CD; 
DOAD = DOCB (chứng minh trên)
 Þ D = B (góc tương ứng)
 và A1 = C1 (góc tương ứng)
 mà A1 kề bù A2
C1 kề bù C2
Þ A2 = C2
Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau?
Có OB = OD (gt)
 OA = OC (gt)
Þ OB - OA = OD - OC hay AB = CD.
Vậy D IAB = D ICD (g.c.g)
Þ IA = IC ; IB = ID (cạnh tương ứng)
c) Chứng minh = 
c) Xét D OAI và D OCI có:
OA = OC (gt)
OI chung.
IA = IC (chứng minh trên)
Þ DOAI = DOCI (c.c.c)
Þ = (góc tương ứng)
Bài 35 Tr. 71 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc bằng thước thẳng.
`HS thực hành
Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng: OA = OC; OB = OD (như hình vẽ).
Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI, ta có OI là phân giác góc xOy.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: Ngày ....... tháng ....... năm 200
Ngày giảng: Ngày ....... tháng ....... năm 200
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1 -Kiến thức:
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập.
IV. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :
	1/ ỔN ĐỊNH LỚP : 	
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
 3/ BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 37 Tr. 37 SGK
Gv nhận xét, đánh giá.
M
NB
P
K
Bài 37
HS1 vẽ hai đường phân giác của hai góc (chẳng hạn N và P), giao điểm của hai đường phân giác này là K.
Sau khi HS1 vẽ xong, GV yêu cầu giải thích: tại sao điểm K cách đều 3 cạnh của tam giác.
HS1: Trong một tam giác, ba đường phân giác cùng đi qua một điểm nên MK là phân giác của góc M. Điểm K cách đều ba cạnh của tam giác theo tính chất ba đường phân giác của tam giác.
HS2: (GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ) Chữa bài tập 39 Tr.73 SGK
A
B
C
D
1
2
HS2 chữa bài tập 39 SGK
GT
D ABC: AB = AC
 = 
KL
a) D ABD = D ACD
b) So sánh DBC và DCB
Chứng minh:
a) Xét DABD và DACD có:
AB = AC (gt)
 = (gt)
AD chung
Þ DABD = DACD (c.g.c) (1)
b) Từ (1) Þ BD = DC (cạnh tương ứng )
Þ DDBC cân Þ DBC = DCB
(tính chất tam giác cân)
GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều ba cạnh của tam giác ABC hay không ?
Điểm D không chỉ nằm trên phân giác góc A, không nằm trên phân giác góc B và C nên không cách đều ba cạnh của tam giác.
HS nhận xét bài làm và trả lời của bạn.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài 40 (Tr.73 SGK). (Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV: - Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định được G?
- Trọng tâm của tam giác là giao điểm ba đường trung tuyến của tam giác. Để xác định G ta vẽ hai trung tuyến của tam giác, giao điểm của chúng là G.
- Còn I được xác định thế nào ?
- Ta vẽ hai phân giác của tam giác (trong đó có phân giác A), giao của chúng là I
GV yêu cầu toàn lớp vẽ hình. 
toàn lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
.
A
B
C
G
I
E
N
M
GT
D ABC: AB = AC
G: trọng tâm D 
I: giao điểm của ba đường phân giác
KL
A, G, I thẳng hàng
GV: Tam giác ABC cân tại A, vậy phân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì?
Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là trung tuyến. (Theo tính chất tam giác cân).
- Tại sao A, G, I thẳng hàng ?
- G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM (vì AM là trung tuyến), I là giao của các đường phân giác của tam giác nên I cũng thuộc AM (vì AM là phân giác) Þ A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: Ngày ....... tháng ....... năm 200
Ngày giảng: Ngày ....... tháng ....... năm 200
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1 -Kiến thức:
 2 -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
	- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập.
IV. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :
	1/ ỔN ĐỊNH LỚP : 	
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
 3/ BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 42 (Tr. 73 SGK) Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đương trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.
GT
D ABC
= 
BD = DC
KL
D ABC cân
GV hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’ = DA (theo gợi ý của SGK). GV gợi ý HS phân tích bài toán:
 D ABC cân Û AB = AC
 Ý
có AB = A’C A’C = AC
(do D ADB = A’DC ) Ý 
 D CAA’ cân
 Ý
 = 
 (có, do D ADB = D A’DC)
A
B	
C	
A’	
D	
2	
2	
1	
1	
Sau đó gọi một HS lên bảng trình bày bài chứng minh.
Chứng minh. Xét D ADB và D A’DC có:
AD = A’D (cách vẽ)
 = (đối đỉnh)
DB = DC (gt)
Þ D ADB = D A’DC (c.g.c)
Þ = (góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng).
Xét D CAA’ cân Þ AC = A’C (định nghĩa D cân) mà A’C = AB (chứng minh trên) Þ AC = AB Þ D ABC cân.
GV hỏi: Ai có cách chứng minh khác?
A
B	
k	
C	
D	
Ii	
2	
1	
HS có thể đưa ra cách chứng minh khác.
Nếu HS không tìm được cách chứng minh khác thì GV đưa ra cách chứng minh khác (hình vẽ và chứng minh đã viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy trong) để giới thiệu với HS.
Từ D hạ DI ^ AB, DK ^ AC. Vì D thuộc phân giác góc A nên DI = DK (tính chất các điểm trên phân giác một góc). Xét D’ vuông DIB và D vuông DKC có
 = = 1v
DI = DK (chứng minh trên)
DB = DC (gt)
Þ D vuông DIB = D vuông DKC (trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông).
Þ = (góc tương ứng).
Þ D ABC cân.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học ôn các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều 3 cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đồng thời là đường phân giác đi qua đỉnh ấy.
5) Nếu một tam giác có một đường phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
Mỗi HS mang đi một mảnh giấy có một mép thẳng để học tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap TOAN 7 ki I(1).doc