Thiết kế bài dạy Lớp 5 tuần 16 - Trường tiểu học Thắng Lợi

Thiết kế bài dạy Lớp 5 tuần 16 - Trường tiểu học Thắng Lợi

TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục đích yêu cầu.

- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. Chuẩn bị:

-Tranh minh họa SGK, Bảng phụ

 

doc 39 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 5 tuần 16 - Trường tiểu học Thắng Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 16 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa SGK, Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.- Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Gọi 1 hs khá đọc
-Bài chia làm mấy đoạn.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
Cho hs luyện đọc theo cặp
Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
-Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk.
+Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?
+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
*/Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
3. Dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
-Nhận xét tiết học 
-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong, khuya
-Học sinh đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc cặp.
-Lắng nghe.
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
+ Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
 Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
Tỏ rõ chí khí của mình.
Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
-Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi.
-Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
*/Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
-Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
******************************************************
TOÁN. LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới.- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 	
-Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
-Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Bài 2: Gọi hs đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
-Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào nháp.
-Nêu kết quả.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
-Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng.
+ Tiền bán: ? đồng.
-Bài toán hỏi gì ?
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố.
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
Làm bài ở vở BTT
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp theo)
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học 
0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= 135%
Bài 1.Tính (theo mẫu)
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
a.27,5%+ 38%= 65,5% b. 30% -16% =14%
c.14,2% X4= 56,8% d. 216% :8= 27%
Bài 2.
Bài giải
a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%
b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 :20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch 
117,5%- 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%; 
 b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5%
Bài 3.
Bài giải
a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125%- 100% = 25%
 Đáp số: a. 125% ; b. 25%
**********************************************
KHOA HỌC : CHẤT DẺO
I. Mục đích yêu cầu :
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo.
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.
-Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
 -Hình vẽ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. KT.bài cũ: Cao su 
- Nêu tính chất và công dụng của cao su?
- Hãy kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su, cách bảo quản đồ dùng, bằng cao su.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :- Giới thiệu bài : ghi đầu bài.	
Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về đặc điểm của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày,lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục “Bạn cần biết” ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Chất dẻo được làm ra từ gì? 
+ Nêu tính chất của chất dẻo?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Giáo viên chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Không nên để ngoài nắng, nơi có nhiệt độ cao, sẽ làm cho các chất dẻo chảy nhựa.
+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
- Cho hs đọc bài học SGK
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong thời gian 2’, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Cho hs nêu tính chất và cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.?
- Gd hs có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.
- Dặn hs học bài, chuẩn bị bài : Tơ sợi 
-Nhận xét tiết học .
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3:	 Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước .
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước .
- Học sinh đọc thông tin SGK
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt nhẹ, rất bền khó vỡ,có tính chất dẻo ở nhiệt độ cao.
+ Không nên để ngoài nắng, nơi có nhiệt độ cao, sẽ làm cho các chất dẻo chảy nhựa.
- Đọc bài học SGK
- Học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. - Chén, đĩa,rổ, ra, khay, ca , vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, , dép, keo dán, 
- Lớp nhận xét.
**********************************************
CHÍNH TẢ :(Nghe-Viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị:
 -bảng phụ, bảng con
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT.bài cũ: 
-Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó- Cho hs nêu và tập viết từ khó vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Giáo viên ghi lên bảng cho hs đọc lại 
- Gv đọc cho hs viết bài vào vở
- Gv đọc cho hs dò bài, soát lỗi.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.
-Các nhóm viết vào bảng phụ rồi gắn bảng
-Gv theo dõi nhận xét các nhóm.	
Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu.
- G ... ch giải.
Bài 3: Gọi hs đọc đề, tìm hiểu đề và làm bài.
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng chữa bài.
Giáo viên chốt cách giải.
3.Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
4.Dặn dò.
Làm bài ở vở bài tập toán.
Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học 
Bài 1.a. Tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
 37 : 42 = 0,8809
0,8809 x 100 = 88,09%
Bài giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 
126:1200 = 0, 105
0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%.
Bài 2. a. Tìm 30% của 97
 97 x 30 :100 = 29,1.
b. Bài giải
Số tiền lãi là: 
6 000 000 :100 x 15 = 900000( đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
Bài 3.a. Tìm một số biết 30% của nó là 72.
72 : 30 x100 = 240.
Bài giải
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn.
Đáp số: 4 tấn.
***********************************************
KHOA HỌC: TƠ SỢI
I. Mục đích yêu cầu: 
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
II. Chuẩn bị: 
 - Hình vẽ trong SGK trang 66
 -Tơ sợi
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ:
- Nêu tính chất và công dụng của các đồ dùng làm bằng chất dẻo?
-Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không, chất dẻo được tạo ra từ đâu?
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tơ sợi
- Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo.
- Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dung của một số loại tơ sợi
Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời câu hỏi SGK.
Câu 1 :
-Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay ?
Câu 2: Sợi bông, sợi đay,tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
Câu 3:
- Các sợi trên có tên chung là gì?
Câu 4:
Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có Loại tơ nào nữa ?
 -GVKL: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau:
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm 
+ Các tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông gọi là tơ sợi nhân tạo .
Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn các nhóm thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên chốt lại kết quả. 
Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 -Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK và hoàn thành vào phiếu.
-Nêu đặc điểm các loại tơ sợi:
 - Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.
- Giáo viên chốt lại các ý đúng.
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 4: Củng cố:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Giáo viên hệ thống lại bài
- Giáo dục hs luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
-Nhận xét tiết học.
- 2hs trả lời
- Học sinh khác nhận xét.
1. Một số loại tơ sợi.
-Hs thảo luận theo cặp, quan sát, và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
- Đại diện mỗi cặp trình bày một câu hỏi. Các em khác bổ sung.
Câu 1 :
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
- Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
Câu 2:
- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
Câu 3:
- Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.
Câu 4:
- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
2. Đặc điểm chính của tơ sợi.
- HS thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra, đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét:
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro .
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
3.Đặc điểm chính:
- Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
- Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.
- 2 Học sinh trả lời nội dung bài học.
*****************************************************
TẬP LÀM VĂN : LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
- Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ
III. Các hoạt động:
GV
HS
1. kT Bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm KT viết tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bản một vụ việc bản.
Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho hs thảo luận theo cặp và cho biết biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp ?
- Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc.
Bài 2 :Giáo viên yêu cầu đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu 1 hs đọc lại “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”.
- Hướng dẫn hs dựa vào“ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” để làm biên bản một vụ việc.
- Cho hs thực hành làm biên bản một vụ việc vào vở, cho 1 hs làm trên bảng, cho lớp nhận xét.
-Gọi 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình. 
- GV chọn những biên bản tốt và cho điểm .
- Giáo viên chốt lại cách thức làm biên bản một vụ việc.
3. Củng cố
- Cho hs nêu lại cách thức làm biên bản một vụ việc.
- Gv hệ thống lại bài học
- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
4.Dặn do
-Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.
-Nhận xét tiết học. 
- 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm KT viết tiết trước.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 1: hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Hs thảo luận theo cặp và cho biết biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp.
+ Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác :
- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu 
- Vụ việc : có lời khai của những người có mặt .
Bài 2 : Hs đọc đề,gợi ý.
-Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện( bài Thầy cúng đi bệnh viện). Dựa theo mẫu biên bản vừa đọc ở bài tập 1, em hãy lập biên bản về việc này.
- 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.
- Học sinh lần lượt nêu thể thức.
+ Địa điểm, ngày  tháng  năm
+ Lập biên bản Vườn thú ngày  giờ 
+ Nêu tên biên bản.
+ Những người lập biên bản.
+ Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.
+ Lời đề nghị.
+ Kết thúc.
+ Các thành viên có mặt ký tên.
- Hs thực hành làm biên bản một vụ việc.
 - HS làm vở
- 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình. 
- 1 Hs nêu lại cách thức làm biên bản một vụ việc.
**************************************************
THỂ DỤC: BÀI 32
I.Mục đích yêu cầu.
- Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng từng động tác và thứ tự toàn bài.
-Giáo dục hs tính kỉ luật, nghiêm túc trong khi tập luyện.
II. Địa điểm, phương tiện.
 -Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để kiểm tra
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
GV
HS
1. Phần mở đầu: 
-Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
-Cho hs chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn
-Cho hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối, hông
-Cho hs chơi trò chơi “Tìm nhạc trưởng”
2. Phần cơ bản:
a. Ôn tập và kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
- Cho hs cả lớp ôn tập lại một lần
b. Cho hs chơi trò chơi “ Nhảy lướt sóng” 
- GV cùng hs nhắc lại cách chơi, cho 1, 2 tổ chơi thử để hs nhớ lại cách chơi, sau đó chơi chính thức có phân thắng thua, 1-2 lần.
3.Phần kết thúc
-Nhận xét phần kiểm tra, đánh giá xếp loại, khen ngợi những hs đạt kết quả tốt. Động viên những hs chưa đạt hoặc chưa được kiểm tra, cần cố gắng hơn nữa.
-Dặn về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung thường xuyên vào buổi sáng.
- Xếp thành 3 hàng dọc, lắng nghe.
- HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn.
-HS xoay các khớp, do cán sự điều khiển.
-HS chơi trò chơi
-HS tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
-HS chơi trò chơi (sách thể dục lớp 4)
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
*************************************************
SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích yêu cầu
-Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 16
-Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 17
II.Các hoạt động lên lớp.
1.Ổn định tổ chức
2.Sinh hoạt lớp
-Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
-Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
-GV nhận xét:
a.Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.
b.Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập, không khí lớp học sôi nổi hơn trước.
-Tồn tại: Còn có em lười học, một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng còn làm việc riêng
c.Các công tác khác:Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.
3.Kế hoạch tuần 17
a.Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, không chơi đùa nghịch gây mất đoàn kết.
-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè
b.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
-Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
-Khắc phục tồn tại ở tuần 16
-Theo dõi giúp đỡ những nhóm bạn cùng tiến
c.Các công tác khác: tham gia đay đủ các buổi lao động do Đội phân công
 ********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_16.doc