Tiết 10: Kiểm tra Chương I Vật lý 7

Tiết 10: Kiểm tra Chương I Vật lý 7

TIẾT 10. KIỂM TRA CHƯƠNG I

I. Mục tiêu.

1. kiến thức.

 - Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về: nhận biết ánh sáng, nguồn sáng vật sáng, sự truyền ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.

2. Kĩ năng.

 - Hs rèn luyện kĩ năng ôn tập kiến thức và trình bày bài kiểm tra.

3Thái độ.

 - Cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài và trình bày bài kiểm tra.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 10: Kiểm tra Chương I Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :23/10/2010
Ngày giảng Lớp 7B: 26/10/2010
 Lớp 7A: 28/10/2010
Tiết 10. Kiểm tra chương I
I. Mục tiêu.
1. kiến thức.
 - Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về: nhận biết ánh sáng, nguồn sáng vật sáng, sự truyền ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
2. Kĩ năng.
 - Hs rèn luyện kĩ năng ôn tập kiến thức và trình bày bài kiểm tra.
3Thái độ.
 - Cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài và trình bày bài kiểm tra.
II. Đồ dùng :
1. GV: Đề bài phôtô
 Ma trận
 Nội dung
 Các cấp độ tư duy
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 1
Vận dụng 2
Nhận biết as nguồn sáng vật sáng
(1 tiết)
1(0,5đ)
11( 0,5đ)
7(0,5đ)
3câu(1,5đ)=7,5%
Sự truyền ánh sáng (2tiết)
12 (0,5đ)
2 (0,5đ)
15 ( 3đ)
16(2đ)
4 câu(6đ)=30%
ảnh tao bỏi gương cầu lõm, gương cầu lồi và gương phẳng( 4 tiết )
3 (0,5đ)
4(0,5đ)
5(0,5đ)
6(0,5đ)
8 (0,5đ)
10(0,5đ)
9(0,5đ)
14(6đ)
8câu(9,5đ)=47,5%
Đl phản xạ ánh sáng ( 1 tiết )
13(3đ)
1câu(3đ) = 15%
Tổng cộng
TNKQ(4đ)
= 20%
TNKQ(2đ)+
TL(3đ) =25%
TL (5đ) =25%
TL( 6đ)
= 30%
16 câu(20đ)
=100%
2. HS: Các đồ dùng dụng cụ học tập.
III. Phương pháp.
 Kiểm tra, đánh giá.
IV. Tổ chức kiểm tra.
HĐ1: Ôn định tổ chức(1phút) Gv kiểm tra sĩ số 
HĐ2: Tiến hành kiểm tra(42phút)
 Gv phát đề kiểm tra và yêu cầu Hs nghiêm túc làm bài.
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan:6 điểm
* Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em lựa chọn:
Câu 1:( 0,5 điểm ) Khi nào thì mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật;
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật;
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta;
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối;
Câu 2: ( 0,5 điểm ) Trong môi trường trong suốt, đồng tính ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau;
B. Theo đường gấp khúc;
C. Theo đường thẳng;
D. Theo đường cong;
Câu 3: ( 0,5 ) điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Lớn hơn vật;
B. Bằng vật;
C. Nhỏ hơn vật;
D. Gấp đôi vật;
Câu 4:( 0,5 điểm ) ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
A. Nhỏ hơn vật;
B. Lớn hơn vật;
C. Bằng vật;
D. Gấp đôi vật;
Câu 5: ( 0,5 điểm) ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. Nhỏ hơn vật;
B. Bằng vật;
C. Lớn hơn vật;
D. Gấp đôi vật;
Câu 6: (0,5 điểm) ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ?
A. ảnh ảo. 
B. ảnh thật.
Câu 7: ( 0,5 điểm) Vật tự phát ra ánh sáng là :
A. Nguồn sáng
B. Vật sáng.
* Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Câu 8: (0,5 điểm) khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến gương phẳng bằng ................. ......... từ ánh của điểm đó đến gương.
Câu 9:(0,5 điểm) ảnh................. tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn.
Câu 10:( 0,5 điểm): Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi............................... vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Câu 11: (0,5 điểm) Ta nhìn thấy 1 vật khi có..................truyền vào mắt ta.
Câu 12 : (0,5 điểm). Chùm sáng song song gồm các tia sáng .......................trên đuờng truyền của chúng.
II. Tự luận:14 điểm
Câu13:( 3 điểm)
 Cho tia tới SI như hình bên, hãy vẽ tia phản xạ IR
Câu 14 (6 điểm) Cho hỡnh vẽ sau:
B
A
	a. Vẽ ảnh của vật sỏng tạo bởi gương phẳng trờn?
	b. Đặt gương như thế nào thỡ ảnh và vật song song và ngược chiều với nhau? Vẽ ảnh của vật trong trường hợp này?
Câu 15 ( 3đ)
Có 3 cái kim hãy nêu phương án xếp 3 cái kim sao cho kim thứ nhất che khuất 2 kim còn lại.
Câu 16 (2đ)
Khi hiện tượng nhật thực xảy ra cú hai người đứng ở hai nơi trờn trỏi đất, một người cho rằng đó xảy ra hiện tượng nhật thực tũan phần , người kia lại cho là xảy ra hiện tượng nhật thực một phần. Vỡ sao ? 
Đáp án + Hướng dẫn chấm
- Huớng dẫn chấm.
Bài chấm theo thang điểm 20.
Hs làm bài đến đâu chấm điểm đến đấy.
- Đáp án.
* trắc nghiệm khách quan:6 điểm
Câu 1: C Câu 6: A Câu 11: ánh sáng từ vật
Câu 2: C Câu 7: B Câu 12: Không giao nhau
 Câu 4: A Câu 8: Khoảng cách
Câu 3: B Câu 9: ảo
 Câu 5: C Câu 10: Rộng 
* Tự luận: 14 điểm
Câu 13: 3điểm
Hs vẽ hình
 S R	
 M N
 I
Câu 14: (6 điểm ) B B ‘ 
 a, Vẽ hình:	
 A A’
 b, C1. Đặt vật song song với gương 
 C2. Đặt vật vuông góc với guơng.
Câu 15: ( 3 đ)Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ 2. Sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ 2 với kim thứ 3 và mắt thì ánh sáng từ kim thứ 2 và thứ 3 không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất
Câu 16( 2đ) 
Vỡ đứng trong vựng búng tối của Mặt Trăng trờn Trỏi Đất sẽ quan sỏt được nhật thực toàn phần, đứng trong vựng búng nửa tối của Mặt Trăng trờn Trỏi Đất sẽ quan sỏt thấy nhật thực một phần
HĐ3. Thu bài, nhận xét (1phút)
Gv thu bài làm của học sinh.
Gv nhận xét việc làm bài của học sinh về
	- Thái độ làm bài
	- Kĩ năng làm bài.
HĐ4. Dặn dò.(1phút)
Gv dặn dò
	- Về nhà tiếp tục ôn tập kiến thức chuơng I
	- Nghiên cúư nội dung chuơng II

Tài liệu đính kèm:

  • docdedap anmatran kiem tra chuong I theo pp doi moi cua lao cai.doc