Giáo án thảo giảng Vật lý 6 tiết 14: Máy cơ đơn giản

Giáo án thảo giảng Vật lý 6 tiết 14: Máy cơ đơn giản

Tuần 14

Tiết 14:

 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

I.Mục tiêu:

-Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.

-Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng.

-Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo.

-Thái độ trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm.

II. Chuẩn bị:

*Giáo viên: Máy chiếu projecter

*Đối với mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ 2N đến 5N, 1 quả nặng 2 N.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án thảo giảng Vật lý 6 tiết 14: Máy cơ đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 14:
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 
NS:22/11/10 
ND:26/11/10 (L6/1)
I.Mục tiêu:
-Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
-Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng.
-Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo.
-Thái độ trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm.
II. Chuẩn bị: 
*Giáo viên: Máy chiếu projecter
*Đối với mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ 2N đến 5N, 1 quả nặng 2 N.
III. Lên lớp: 
 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: Ôn lại kiến thức cũ (2ph)
* Trọng lực là lực hút của trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về trái đất.
* Đơn vị lực là niu-tơn (N). Để đo độ lớn của lực ta dùng lực kế.
 *Giới thiệu chương mới : (3ph)
 3.Bài mới: SGV (2ph)
Tgian(ph)
HĐ của GV
HĐ của HS
17
8
9
HĐ 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 
-Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn P của vật được không?
-Gọi 1 đến 2 HS dự đoán câu trả lời.
-Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán đó thì cần những dụng gì và làm TN như thế nào?
- GV tiến hành làm thí nghiệm ảo cho HS quan sát. 
-Phát dụng cụ TN
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi tiến hành.
-Gọi đại diện nhóm trả lời và hoàn thành câu C1.
-Thống nhất kết quả, nhận xét các nhóm
-Yêu cầu HS trả lời C2 và hoàn thành kết luận.
-Yêu cầu HS trả lờiC3.
-Hướng dẫn HS thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
-Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào?
HĐ 2: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản:
-Yêu cầu HS đọc SGK trả lời:
+Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế.
+Nêu TD về một số trường hợp sử dụng máy cơ dơn giản.
HĐ 3: Vận dụng: 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C4,
 C6.
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
1. Đặt vấn đề:
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực (F) nhỏ hơn trọng lượng (P) của vật được hay không ? 
2.Thí nghiệm:
-Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán.
-Nêu được mục đích TN
So sánh tổng lực kéo quả nặng (F) và trọng lượng của quả nặng (P).
Dụng cụ cần thiết 
Quả nặng
Lực kế
Giá thí nghiệm
và cách tiến hành TN.
- Đo trọng lượng (P) của quả nặng 
- Kéo quả nặng lên từ từ để đo tổng 2 lực kéo vật (F) 
-Làm TN theo nhóm.
-Mỗi HS ghi lại kết quả TN vào báo cáo TN. 
Lực
Cường độ
Trọng lượng của vật
 P = . . . . .N
Tổng 2 lực dùng 
để kéo vật lên
 F = . . . . .N
Dựa vào kết quả TN trả lời C1.
Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật
-Thảo luận lớp hoàn câu C2 và kết luận.
*Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
-Cá nhân suy nghĩ trả lời C3.
Phải tập trung nhiều người, dễ ngã, không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể. . . 
-Nêu cách khắc phục khó khăn trong thực tế.
-Đọc SGK trả lời.
*Ba loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
-Cá nhân hoàn thành câu C4,
a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc (1) dễ dàng hơn.
b) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là (2) máy cơ đơn giản.
C6.
-Tận dụng vành xe máy hỏng để làm ròng rọc.
-Dùng ván làm mặt phẳng nghiêng để đưa xe lên nền nhà 
4: Củng cố: (3ph)
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS tìm những VD khi sử dụng máy cơ đơn giản?
 5: Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3/17+18
-Xem trước bài mới.
“Mặt phẳng nghiêng”
 -----------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docVL6 TIET 29 SU NONG CHAY VA SU DONG DAC.doc