MỤC TIÊU
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a.
- HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyêbr vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra
Tuần 17 – Tiết 54 NS: ND: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: + Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại + Nếu a = b thì b = a. - HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyêbr vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu. * Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1phút) Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới : Giới thiệu bài. NOÄI DUNG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS Hoaït ñoäng 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 ph) Yêu cầu: Nêu quy tắc bỏ ngoặc Gv nêu câu hỏi GV nhận xét, cho điểm HS: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc giữ nguyên. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức. (10 phút) 1. Tính chất của đẳng thức. - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng. * Tính chất: Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau: Nếu a = b thì a+c = b+c Nếu a+c = b+c thì a = b Nếu a = b thì b = a. GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50/85 (SGK). Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng. Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét. GV: Ngược lại:Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét. GV: Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”. GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức. HS: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng. HS: Nêu phần đóng khung SGK Hoạt động 3: Ap dụng (15phút) 2. Ví dụ Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -3 Giải: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải: x + 4 = -2 x + 4 – 4 = -2 -4 x + 0 = -2 – 4 x = -6 GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu GV: Yêu câu HS làm ?2 GV: Nhận xét. HS thực hiện HS: Thực hiện VD trên bảng HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng Hoạt động 4: Quy tắc chuyển vế (18phút) 3. Quy tắc chuyển vế Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -6 b. x – (-4) = 1 x = -6 + 2 x + 4 = 1 x = -4 x = 1 – 4 x = -3 ?3 Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 Giải: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Mở rộng: Gọi x là hiệu của a và b Ta có: x = a – b Áp dụng quy tắc chuển vế: x + b = a Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì: x = a – b GV: Giớ thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK. Và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. GV: Cho HS làm VD (SGK). GV: Tổng kết. GV: Yêu cầu HS làm ?3 GV: Nhận xét. GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào? GV: Trình bày trên bảng. GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. HS: Thực hiện VD trên bảng. HS: Thực hiện ?3 trên bảng. Hoaït ñoäng 5 : Cuûng coá: (7 ph) – GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 trang 87 SGK HS lắng nghe Hoaït ñoäng 6: Höôùng daãn veà nhaø (1 ph) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 62; 63; 64; 65 trang SGK; – Chuẩn bị bài “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU”.
Tài liệu đính kèm: