v HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK , bảng phụ vẽ sẵn các đề 99/sbt
- HS : Học bài và làm bài tập tại nhà
LUYỆN TẬP Tiết 39 Mục tiêu : HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác Chuẩn bị : GV : SGK , bảng phụ vẽ sẵn các đề 99/sbt HS : Học bài và làm bài tập tại nhà Tiến trình lên lớp : Ổn định : Kiểm tra bài cũ Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông GV hướng dẫn HS chứng minh : BH = CK D ABH = D ACK AB = AC ? HÂB = CÂK Vì D ABD = D ACE AC = AB ? BD = CE ? ABÂD = ACÂE ? Giáo viên hd hs lập sơ đồ Bài 99 SBT tr 110 ( 9 ph ) D ABC cân tại A A D Ỵ tia đối BC GT E Ỵ tia đối CB BD = CE , BH ^ AD CK ^ AE KL BH = CK D ABH = D ACK H H K HK//DE D B C E Bài làm : a. Xét D ABD và D ACE ta có : AB = AC ( gt ) , BD = CE ( gt ) ABÂD = ACÂE ( Cùng bù với 2 góc bằng nhau BÂ và CÂ ) Nên : D ABD = D ACE ( cgc ) Þ DÂB = EÂC Mặt khác AB = AC ( gt ) Þ D ABH = D ACK nên : BH = CK b. Theo cmtr D ABH = D ACK c) HA=HK HAK cân tại A ==():2 và ở vị trí đồng vị HK//DE Củng cố : Dặn dò : BTVN : Làm các bài tập ôn tập chương II SBT tr 110 – 111
Tài liệu đính kèm: