Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1 - Chương I: Số hữu tỉ - Số thực . Tập hợp Q các số hữu tỉ

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1 - Chương I: Số hữu tỉ - Số thực . Tập hợp Q các số hữu tỉ

* Học xong bài này học sinh cần đạt được những yêu cầu sau :

- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sách các số hữu tỉ . Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N , Z , Q .

II. Chuẩn bị:

 Thầy : Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án, xem lại giáo án trước khi giảng bài,chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết .

 Trò : Chuẩn bị bài mới và các đồ dùng phục vụ cho học tập

III. Tiến trình bài giảng:

A. ổn định lớp: HS Vắng

B. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 94 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 1 - Chương I: Số hữu tỉ - Số thực . Tập hợp Q các số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết : 1
Chương I : Số hữu tỉ - số thực .
Tập hợp Q các số hữu tỉ
I.Mục đích yêu cầu:
* Học xong bài này học sinh cần đạt được những yêu cầu sau :
- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sách các số hữu tỉ . Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N , Z , Q .
II. Chuẩn bị:
	Thầy : Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án, xem lại giáo án trước khi giảng bài,chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết .
	Trò : Chuẩn bị bài mới và các đồ dùng phục vụ cho học tập 
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp: HS Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
C. Bài mới
Hoạt động thày và trò
Nội dung
GV : Các số 3, - 0,5 , 0 , 2 5/7 có đặc điểm gì chung .
HS : Thảo luận theo nhóm .
GV : Các số viết được dưới dạng phân số ta gọi là số hữu tỉ .
 ? Vậy thế nào là số hữu tỉ .
 ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài?1, ?2 
GV : Yêu cầu học sinh làm ? 1 và? 2 theo nhóm .? Vì sao các số 0,6 ; - 1,25 ; là các số hữu tỉ không? Vì sao ? 
HS : Thảo luận theo nhóm .
áp dụng kiến thức vừa học làm bài tập /7 
GV : Yêu cầu học sinh làm ? 3 theo nhóm .
Các nhóm trình bày câu trả lời .
GV : Nhận xét bài làm của học sinh .
?Để biểu diễn số 5/4 trên trục số làm thế nào 
? Ta sẽ chia đoạn thẳng đơn vị ra làm mấy phần bằng nhau .
 Học sinh: chia làm 4 phần bằng nhau .
? Mỗi phần nhỏ bằng bao nhiêu phần cảu đơn vị cũ .
Ta coi đó là đơn vị mới vậy 5/4 được biểu diễn như thế nào ?
? Hãy viết số -2/3 dưới dạng có mẫu dương .
? Biểu diễn – 2/3 ta làm như thế nào .
1.Số hữu tỉ :
Ví dụ : 
Ta có thể viết : 3 = 3/1 = 6/2 = . 
 0,5 = - 1/2 = - 2/4 = ..
KL : Các số 3, - 0,5 đều là các số hữu tỉ .
Định nghĩa : SGK /trang 5
Số hữu tỷ là số được viết dưới dạng phân số a/b, với a,bẻ Z , b 0 
 Tập hợp số hữu tỉ , kí hiệu là Q
 Q = ( a/b / a, b ẻ Z , b 0 )
2 . Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số .
Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỷ 
trên trục số ?
- Chia đoạn thẳng ra thành 4 phần bằng nhau , lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng 1/4 đơn vị cũ . 
 0 M
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỷ 
 trên trục số ?
GV : 1 học sinh lên bảng trình bày ,dưới lớp làm vào vở .
Trong các phân số ở bài tập 2a những phân số nào bằng phân số 3/ -4
GV:Gọi học sinh trình bày bài làm của mình 
 N 0
GV : Yêu cầu cả lớp làm làm ?4 SGK , so sánh -2/3 và 4/5 .
? Muốn so sánh 2 phân số làm như thế nào .
? Hãy so sánh – 0,6 và 1/ - 2 
?Muốn so sánh 3 phân số trên ta làm thế nào 
3: So sánh 2 số hữu tỉ .
?4: so sánh -2/3 và 4/5 .
VD1: so sánh – 0,6 và 1/ - 2
Vì - 6 0 nên 
hay – 0,6 < 
VD2. ( Sgk) Ta có 
? Nếu x ; y thì trên trục số x nằm ở vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn số y .
học sinh ghi bài 
áp dụng làm bài tập 25/ SGK .
?5: Trong các số hữu tỉ sau , số nào là số hữu tỉ dương , số nào là số hữu tỉ âm , số nào không là số hữu tỉ dương , số nào không là số hữu tỉ âm ? -3/7; 2/3; 1/-5; -4; 0/-2 ; -3/-5
 D .Củng cố: ? Khái niệm số hữu tỉ , biểu diễn số hữu tỉ trên trục số .
 ? Nêu cách so sánh 2 số hữu tỉ .
 IV : Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
 Tiết : 2 Bài 2 : Cộng trừ số hữu tỉ
I. Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh nắm vững chắc quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ .
 - Có khả năng làm tính cộng , trừ số hữu tỉ nhanh .
 - Có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế .
II. Chuẩn bị:
 Thày : Nghiên cứu tài liệu, soạn kỹ giáo án, chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết cho tiết học.
 Trò : Làm đầy đủ các bài tập , chuẩn bị bài mới .
III. Tiến trình bài giảng:
 A. ổn định lớp: Vắng.
 B. Kiểm tra bài cũ:
? Tính : -2/3 + 4/5 =? -3 – 6/7=?
? Nhận xét bài làm của bạn .
 C. Bài mới . 
Hoạt động thày và trò
Nội dung
GV : ở bài trước các em dã biết các dạng số trên được gọi là số gì ,thuộc tập hợp số nào .
? Vậy muốn thực hiện pháp cộng trừ số hữu tỉ ta làm như thế nào .
? Nếu x = a/m , y = b/m thì cộng trừ 2 số x , y ta làm như thế nào .
1. Cộng trừ 2 số hữu tỉ .
Ta đã biết : Số hữu tỷ là số được viết dưới dạng phân số a/b, với a,bẻ Z , b 0 .
Nhờ đó ta có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu số dương
? Nêu công thức cộng , trừ 2 số hữu tỉ x và y 
áp dụng quy tắc trên làm ? 1 theo nhóm .
 ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài?1, 
? Để cộng , trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào 
? Trước hết ta viết các số hữu tỉ dưới dạng số nào .
học sinh lên bảng trình bày .
? Nhắc lại các tính chất của phép cộng p/s
Hs: Lên trình bày ?1.
GV: Nhận xét và sửa lại.
Với , y = ( a, b ,c Z. m>0 ) 
 Ta có x+y = + = 
 x-y = - = 
VD:a,
b,(-3) - 
?1: Tính : a, 0,6 + 
 b, - ( - 0,4)
GV : Phép cộng các số hữu tỉ cũng có các tính chất tương tự .
 ? áp dụng những kiến thức đã học em hãy làm các bài tập sau 
Tìm x biết : 3/5 + x = 1/2 
?Nhận xét bài làm của bạn .
? Người ta có thể làm bài tập này bằng cách nào khác .
? Dựa vào quy tắc làm ? 2 .
a ) x - 1/2 = - 3/2
b) 2/7 – x = -3/4
GV : Tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm .
Yêu cầu đại diện của 2 nhóm lên trình bày , nhóm khác nhận xét .
GV : Nhận xét,uốn nắn những sai xót nếu có 
2: Qui tắc chuyển vế .
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó
Với mọi x, y,zQ: x+ y = z => x = z - y 
VD : Tìm x biết : + x = 
 ?2 : Tìm x biết 
a ) x - = - 
b) – x = 
Giải
a , x = - + = -1
b,, HS tự trình bày
? Ta có thể áp dụng tính chất kết hợp để thực hiện các phép tính như thế nào .
( Đọc nội dung chú ý SGK / 9 ) Đọc đề bài tập 3 .
GV : Để học sinh suy nghĩ ít phút sau đó gọi 3 học sinh lên bảng trình bày .
 ? NHận xét bài làm của bạn .
GV : Sửa lại sai sót nếu có
 Chú ý : Trong Q , ta cũng có những tổng đại số , trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z 
D : Củng cố: ? Nêu quy tắc cộng , trừ 2 số hữu tỉ . ? Nêu quy tắc chuyển vế .
E : Dặn dò: - Học theo vở ghi và SGK . - Làm các bài tập : 7 , 8 , 9 , 10 SGK
IV : Rút kinh nghiệm: 
Ngày.....tháng....năm 200
Ban giám hiệu
 NS : Tuần 2
 Tiết : 3
 	 Bài 3 : nhân chia số hữu tỉ .
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu được khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ .
-Có kỹ năng nhân 2 số hữu tỉ nhanh , đúng .
II. Chuẩn bị:
Thày : Nghiên cứu tài liệu, soạn kỹ giáo án, chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết cho tiết học.
Trò : Làm đầy đủ các bài tập , chuẩn bị bài mới .
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp: Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thực hiện phép nhân 2 số sau : ( 3/5 ) . ( -2/7 )
C. Bài mới:
Hoạt động thày và trò
Nội dung
GV : Ta thấy số hữu tỉ có cùng 1 đặc điểm là phân số, vậy với phép nhân cũng chính là pháp nhân hai phân số hữu tỉ .
? Để nhân chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào .
Nếu x = a/b và y =c/d 
1. Nhân 2 số hữu tỉ .
 Với x = a/b và y =c/d
Ta có : x . y = 
? x . y= ?
áp dụng tính chất -3/4 . 2 1/2 
Học sinh lên bảng làm bài .
? Nhận xét bài làm của bạn .
VD : áp dụng tính chất 
? Qua ví dụ trên muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm như thế nào .
Tương tự như phép nhân , ta có chia hai số hữu tỉ . chia hai số hữu tỉ
? x chia y được tính như thế nào .
? Nhắc lại quy tắc chia hai phân số .
? áp dụng làm ? trong SGK .
2: Chia hai số hữu tỉ .
 Với x = a/b và y =c/d ; y # 0 ta có 
x : y = 
VD : - 0,4:( -2/3) 
= 
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài ?
GV : Yêu cầu học sinh làm theo nhóm , các nhóm trưởng trình bày bài làm của mình .
GV: Nhận xét, uốn nắn sai xót nếu có .
? Tỉ số 2 số hữu tỉ x và y là gì .
? Đọc nội dung chú ý trong SGK .
? Cho ví dụ về tỉ số của 2 số hữu tỉ .
? Viết tỉ số của hai số 3 5/7 và - 4/9 
? Tính (Sgk) + HS trình bày 
GV: treo bảng phụ
 Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ( y # 0) gọi là tỉ số của 2 số x và y , kí hiệu là x/ y hay x: y 
VD : Viết tỉ số của hai số-5,12 và 10,25 
GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm , các nhóm ttrưởng trình bày bài làm của mình trên bảng . 
 ? Các nhóm khác nhận xét .
GV: Nhận xét, uốn nắn sai xót nếu có .
Là hay -5,12 : 10,25
? Làm bài tập 13/12 SGK 
? Đề bài yêu cầu chúng ta phảilàm gì .
GV: Gọi ba hs lên bảng làm.
HS: Nhận xét
? Em nào có kết quả khác .
( Để học sinh nêu một số kết quả )
Các em về nhà tiếp tục tìm 
* Bài tập 13/12 SGK.
Kết quả.a, =- b, = 
 c, = 
D : Củng cố: ? Phát biểu quy tắc nhân , chia 2 số hữu tỉ.
E : Dặn dò: - Học theo vở ghi và SGK .
 - Làm các bài tập 13,14/ 12
 IV:Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: Tiết: 4
Bài 4 : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
cộng ,trừ, nhân ,chia số thập phân
I. Mục đích yêu cầu:
 Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ .
-Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, có kỹ năng cộng , trừ , nhân, chia các số thập phân .
-Có ý thức vận dụng tính chất của các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lý .
II. Chuẩn bị:
 -Thày nghiên cứu tài liệu , soạn kỹ giáoo án ,chuẩn bịmột số đồ dùng cần thiết .
 -Trò : Học và làm bai tập đầy đủ .
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp: Hs Vắng .
B. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Cho VD?
 ? Biểu diễn trên trục số các số :3,5 ; -2 ?.
 C. Bài mới.
Hoạt động thày và trò
Nội dung
? Thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên 
GV : Tương tự ta có gái trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số .
Học sinh ghi bài .
1.Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ . 
Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x , kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số .
GV : Yêu cầu học sinh khác nhắc lại định nghĩa .
GV Yêu cầu học sinh cả lớp làm ? 1 theo nhóm .
GV giải thích khi nào /x/ = - x 
? Lấy ví dụ minh hoạ .
?Nhóm trưởng đứng tại chỗ trình bày bài làm . 
 ?1: Điền vào chỗ trống ( ....) 
a, Nếu x= 3,5 thì =..... 
 Nếu x= -4/7 thì =.....
b. Nếu x > 0 thì =..... 
 Nếu x= 0 thì =.....
? Nhận xét bài làm cảu từng nhóm .
? Từ ?1 em có nhận xét gì về cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
GV : Đưa ra nhận xét SGK .
? Đọc nhận xét SGK .
GV : Tổ chức cho học sinh làm ? 2 theo nhóm .
 Nếu x< 0 thì =..... 
 x nếu x0
 = -x nếu x < 0
* Nhận xét SGK. 
Với mọi x thuộc Q ta luôn có ; = ; 
Để làm được ? 2 các em vận dụng công thức nào để tính .
Yêu cầu các nhóm trưởng trình bày bài làm của ... ố thập phân như thế nào?
? Số vô tỉ là gì?
? Số thực là gì?
? Trong tập hợp R những số thực em đã biết những phép toán nào?
GV: Qui tắc các phép toán và tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự như trong R
GV: Ghi đề bài lên bảng
? Gọi 3 học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm 3 ý?
? 3 học sinh lên bảng tính?
GV: Lưu ý tính theo cách hợp lí nhất
HS: Nhận xét
GV: Sửa chữa; uốn nắn
GV: Ghi đề bài tập 2 lên bảng
HS: Thảo luận theo nhóm
Gọi 3 em đại diện các nhóm lên trình bày
HS các nhóm khác nhận xét
GV: Chữa; uốn nắn cách trình bày
? Tỉ lệ thức là gì?
? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
? Viết tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau?
? Nêu cách tìm số hạng của tỉ lệ thức khi biết 3 số hạng kia?
HS: 3 em trình bày trên bảng
? Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức?
? Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức hãy tìm x; y?
GV: Hướng dẫn học sinh biến đổi để có 2b; 3c
HS: Lên bảng tính
HS: Nhận xét
GV: Bổ sung; uốn nắn; sửa sai
Hoạt động của trò
I. Ôn tập về số hữu tỉ; số thực; tính giá trị của biểu thức số:
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a; b Z; b 0
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- Số thực gồm số vô tỉ và số hữu tỉ
- Trong tập R các số thực ta đã biết các phép toán: Cộng; trừ; nhân; chia; lũy thừa và căn bậc hai của một số không âm
2. Bài tập:
Bài 1: Thực hiện các phép toán sau
a. 
b.
c.
Bài 2: Thực hiện phép tính
a.
b.
c.
II. Ôn tập về tỉ lệ thức; dãy tỉ số bằng nhau:
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
- Nếu thì ad = bc
*Bài tập:
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức
a.
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
x = = -5,1
b.
(0,25x) : 3 = : 0,125
0,25x = 
x = = 80
Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y 
và x - y = 16
Bài 3: Tìm các số a; b; c biết
 và a +2b - 3c = -20
D. Củng cố :
E. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập: 130; 133; 135; 138; 139 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày.....tháng....năm 200
 Ban giám hiệu
Ngày Soạn: Tuần 18
Tiết 38:
 ôn tập học kì i ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản : Đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; hàm số; mặt phẳng tọa độ và đồ thị hàm số y=ax (a 0)
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; lĩ năng xác định tọa độ điểm cho trước; kĩ năng xác định điểm theo tọa độ cho trước; vẽ đồ thị hàm số
- Học sinh biết dùng kiến thức về hàm số; đồ thị hàm số để làm các bài tập mang tính thực tiễn
II. Chuẩn bị:
Thày: Bài soạn
Trò: Làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
B. Ôn tập:
I. Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch:
GV và HS nhắc lại các khái niệm về hai đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch.
II. Giải bài toán vềđại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch:
hoạt động của thày
hoạt động của trò
? Muốn điền vào ô trống trước hết ta phải làm gì
HS:
? Hãy tính hệ số tỉ lệ k?
HS: Tính 
? Hãy điền vào ô trống?
Tương tự: 
HS làm bài tập 2
GV: Chép đề bài lên bảng
HS: Đọc lại đề bài
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
HS: Lên giải 
HS: Nhận xét
GV: Uốn nắn; sửa chữa
? Ngoài ra còn cách giải nào khác ở ý b?
HS: Trình bày
? Đọc đề bài và tóm tắt?
? Đổi đơn vị?
HS: Lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
GV: Chữa
? Đọc đề bài và tóm tắt?
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng thể tích và khối lượng riêng?
? Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa thể tích sắt; thể tích chì với khối lượng riêng của sắt; khối lượng riêng của chì?
Bài 3 (sgk- 76)
Cho x; y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau:
x
-4
-1
0
2
5
y
8
4
0
-4
-10
Bài 2: Cho x; y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau:
x
-5
-3
-2
1
6
y
-6
-10
-15
30
5
Bài 3: Chia số 156 thành 3 phần:
a. Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6
b. Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
Giải
a. Gọi 3 số lần lượt là a; b; c
Theo bài ra ta có:
a+b+c=156 và 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 a=36; b=48; c=72
b.Gọi 3 số lần lượt là x; y; z
Theo bài ra ta có: x+y+z=156
Mặt khác: Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 tức là chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có: 
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 x = 69; y = 52; z = 34
Bài 48 (sgk- 76)
Giải
Gọi lượng muối có trong 250 gam nước biển là x (g; x R; x > 0)
Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong nó là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có:
Vậy 250 gam nước biển chứa 6,25 gam muối
Bài 49 (sgk- 76)
Giải
Vì m=V.D mà m là hằng số (có khối lượng bằng nhau) nên thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ dương
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Vậy thể tích thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần so với thể tích thanh chì
D.Củng cố
E. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập: 51; 51; 53; 54; 55; 56 sgk
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày Soạn
Tiết 39: ôn tập học kì i
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch; đồ thị hàm số y = ax (a 0). Xét điểm thuộc; không thuộc đồ thị của hàm số
- Học sinh thấy được ứng dụng vào đời sống
II. Chuẩn bị:
Thày: Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch
Trò: Ôn tập và làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: Thông qua quá trình ôn tập.
C.Tổ chức ôn tập
hoạt động của thày
hoạt động của trò
1. Ôn tập:
GV: Treo bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch
Nhấn mạnh: Tính khác nhau của hai đại lượng này
GV: Nêu bài tập
? Hãy tính khối lượng của 20 bao thóc?
? Tóm tắt đề?
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200 kg thóc cho x kg gạo
GV: Gọi HS lên bảng giải bài tập?
GV: Nêu bài tập
GV: Cùng một công việc là đào một con mương số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào?
? Hãy lập biểu thức tính?
? Vậy thời gian làm giảm được mấy giờ?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: gọi một hs lên giải 
HS: nhận xét 
GV: Sửa lại 
GV: Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào?
GV: Nêu bài tập
? Muốn tìm tung độ y khi biết hoành độ của một điểm ta làm như thế nào?
? Muốn biết điểm B có thuộc đồ thị hay không ta kiểm tra bằng cách nào ?
HS:
? Hãy nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = -2x?
HS: Nêu cách vẽ
GV: Gọi một hs lên bảng vẽ đồ thị 
HS: Lên bảng vẽ
GV: sửa lại cho hs .
GV: Lưu ý
GV: Ghi đề lên bảng
a. A = 
b. B = 
c. C = 5.(x - 2)2 +1
GV: Cho hs chữa ý a 
Các ý còn lại HS về làm
1. Đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch:
Bài 1:
Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg thì cho bao nhiêu kg gạo?
Giải
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
x = 720 kg
Bài 2:
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi)
Giải
Tóm tắt:
30 người..................... 8 giờ
40 người..................... x giờ
Vì số người và thời gain hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 - 6 = 2 (giờ)
2. Đồ thị hàm số:
* Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Bài 1:
a. Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0?
Giải
A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
Thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta có:
y0 = -2.3
Vậy y0 = -6
b. Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị không? Tại sao?
Giải
Thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
y = -2.1,5 = -3 3
Vậy điểm B(1,5; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
c. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Với x = 1 y = -2.1 = -2
Vậy A(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
Vẽ đường thẳng OA
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -2x
Bài 2:
Tìm giá trị lớn nhất; nhỏ nhất của biểu thức:
a. 
Vì 
Nên 
Vậy giá trị lớn nhất của A = 0,5 
Xảy ra khi x - 4 = 0 hay x = 4
D. Củng cố – GV: Nhắc lại cách vẽ đồ thị cho HS.
E. Hướng đẫn về nhà:
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số
- Làm các bài tập: 57; 61; 68; 70 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày Soạn:
Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs đánh giá được kết quả bài kiểm tra học kỳ của mình.
Thông qua bài kiểm tra GV rút ra những điểm cần khắc phục , những điểm cần chú ý cho HS trong quá trình làm bài.
II. Chuẩn bị:
Trò:Làm lại bài liểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
A.ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ : Thông qua trả bài kiểm tra.
C. Bài mới : Trả bài kiểm tra học kì I phần đại số.
 Hoạt động 1: 
- Giỏo viờn nhận xột khỏi quỏt những sai sút của học sinh về kiến thức; kĩ năng trỡnh bày...
- Tuyờn dương một số em làm bài tốt, đạt điểm cao
- Nhắc nhở một số em làm chưa tốt, điểm thấp
Hoạt động 2: Trả bài
Hoạt động 3: Chữa bài
Học sinh lờn chữa bài1 2 3...
Giỏo viờn nhận xột:
Bài 1: (Đỏp ỏn kốm theo)
Bài 2: (Đỏp ỏn kốm theo)
Bài 3: (Đỏp ỏn kốm theo) 
I.Trắc nghiệm.Khoanh tròn vào các đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1:Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số : y = 2x – 1 .
B( - 3 ; - 7)
Câu2: Cho hàm số y = f(x) = 1- 8x . khẳng định nào sau đây là sai.
C, f(-1) = -9 
Câu 3:Trong các câu sau câu nào đúng.
B, x và y tỉ lệ nghịch , y và z tỉ lệ nghịch thì x và z tỉ lệ thuận với nhau.
Câu4:Trong tam giác ABC có góc A = 500 và góc C = 600 thì góc còn lại là :
B/700 
 II.Bài tâp:
II.Bài tập( 8 điểm)
Bài 1:(1điểm ) – Mỗi số điền đúng cho 0,25 điểm 
x
-3
-1
0
2
5
y
9
3
0
-6
-15
Bài 2
a.Vẽ mặt phẳng toạ độ và biểu diễn được đúng điểmA(1 ; 2) 
- Vẽ đúng đồ thị hàm số: 
b.Điểm B không thuộc đồ thị hàm số 
vì khi thay x = -1 thì y = -2 khác với tung độ của điểm B. 
Bài 3:( 1,5 điểm )
a.Gọi số đo của các góc A , B , C lần lượt là a, b , c ( độ) 
Ta có : ( độ ) 
=> a = 400 ; b = 60 0 ; c = 800 
Hoạt động 4: Thu bài
D. Củng cố :
E.Hướng dẫn về nhà : - Làm lại bài kiểm tra 
 - Đọc trước bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày.....tháng....năm 200
 Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7 - T1-18.doc