. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu về khái niệm hàm số.
- Rèn luyện về khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ).
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
B. Phương pháp: Vấn đáp, tự luận, diễn giải.
C. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu, thước kẻ, pjấn màu.
- HS: Thước kẻ, bảng phụ nhóm.
Ngày soạn:30-11-05. Tiết 30: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu về khái niệm hàm số. - Rèn luyện về khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ). - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. B. Phương pháp: Vấn đáp, tự luận, diễn giải. C. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu, thước kẻ, pjấn màu. - HS: Thước kẻ, bảng phụ nhóm. D. Tiến trình lên lớp; (1') I. Ổn định tổ chức: (7') II. Bài cũ: - HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x? - HS2: Chữa bài tập 26 tr64/sgk. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài dạy. 15' 17' a/. Hoạt động 1: GV cho hS làm bài tập 30 ở sgk. HS đọc đề bài tập 30. Cho hàm số y = f(x) = 1 - 8x Khẳng định nào sau đây là đúng: a). f(-1) = 9. b). f = -3. c). f(3) =25. GV: Để trả lời bài này ta phải làm ntn? HS trả lời: Ta phải tính f(-1), , f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài. GV yêu cầu HS làm bài tập 31 ở sgk. HS đọc đề bài tập. Cho hàm số y = . Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: GV: Biết x, tính y ntn? Biết y, tính x ntn? HS: Thay giá trị của x vào công thức y = và từ y tìm x. b/. Hoạt động 2: GV cho HS làm bài tập 40 ở sgk. HS đọc đề bài. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Đại lượng y trong bảng nào sau đây không phải là hàm số của đại lượng x. Giải thích. GV yêu cầu thêm: Giải thích ở các bảng B, C, D tại sao y là hàm số của x. Hàm số ở bảng C có gì đặc biệt. GV cho hS làm bài tập 42 oqr sbt. Cho hàm số y = f(x) = 5 - 2x a). Tính f(-2); f(-1); f(o); f(3) b). Tính các giá trị của x ứng với y = 5; 3; -1 c). Hỏi y và x có tỉ lệ thuận không?. Có tỉ lệ nghịch không? Vì sao? Bài tập 30/sgk: a) f(-1) = 1 - 8. (-1) = 9 a đúng. b) f = 1 - 8. = -3 b đúng. c) f(3) = 1 - 8. 3 = -23 c sai. Bài tập 31/sgk: x - 0,5 -3 0 4,5 9 y - -2 0 3 6 Bài tập 40/sbt: A. Giải thích: Ổ bảng A y không phải là hàm số của x vì ứng với mỗi giá trị của x có hai giá trị tương ứng của y. x = 1 thì y = -1 và 2. x = 4 thì y = -2 và 2. Hàm số ở bảng C là hàm hằng. Bài tập 42/sbt: x -2 -1 0 3 0 1 3 y 9 7 5 -1 5 3 -1 y và x không tỉ lệ thuận vì y và x không tỉ lệ nghịch vì (-2).9(-1).7. (3') IV. Củng cố: GV chốt lại các ý chính trong bài. (2') V. Dặn dò: - BTVN 36, 37, 38, 39, 43 tr48, 49/sbt. - Đọc trước bài mới: Mặt phẳng toạ độ. - Tiết sau mang thước kẻ, compa ssể học bài. * Rút kinh nghiệm:......................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: