Học xong bài này học sinh cần phải .
+biết được khái niệm về hàm số
+ Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại ượng kia hay không .
Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .
+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến.
II : CHUẨN BỊ .
GV: Nghiên cứu soạn bài
HS: Đọc trước bài
III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Ngày soạn . Tuần 15 Tiết 29 - hàm số I: Mục tiêu * Học xong bài này học sinh cần phải . +biết được khái niệm về hàm số + Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại ượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản . + Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến. II : Chuẩn bị . GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Đọc trước bài III: Nội dung và phương pháp A : ổn định tổ chức : HS vắng B : Kiểm tra bài cũ . C : Bài mới . Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Khi t thay đổi thì T ( 0C ) như thế nào. ? Một giá trị t ( giờ ) thì xác đinh bao nhiêu giá trị T ( 0 C ) HS: Trả lời ( Một giá trị T 0 C ) GV: Cho học sinh đọc VD 2 ? m và V là hai địa lượng liên hệ với nhau theo công thức nào . ? Cho học sinh thảo luận nhóm ?1 : HS: Đại diện nho,s lên trả lời GV: Kết luận HS: Đọc ví dụ 3 ? Thời gian ( h) của một chuyển động đều trên 50 km tỷ lệ nghịch với vận tốc V ( km/h ) . ? Học sinh thảo luận nhóm cho kết quả và nhận xét . ? Qua VD 1 rút ra nhận xét gì . ? GV Thông báo T là một hàm số của t ? Trong VD 2 thì đâu là hàm số . HS: Trả lời GV: Kết luận ? Vậy hàm số là gì ? HS: Nêu khái niệm GV: Cho HS đọc khái niệm sgk * Học sinh đọc chú ý . ? Học sinh thảo luận nhóm bài tập 24 sgk và trả lời GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 25/sgk HS: Trình bày GV: Ghi kết quả. 1: Một số VD về hàm số . VD 1: Nhiệt độ T ( 0C) tại các thời điểm t( giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng t(giờ) 0 4 8 12 16 20 T0C 20 18 22 26 24 21 VD 2: m = 7,8 V ?1: Giá trị tương ứng của m khi . V = 1 ; 2 ; 3 ; 4 m = 7,8.1= 7,8 m = 7,8.2 = 15,6 m = 7,8.3 = 23,4 m = 7,8.4 = 31,2 VD3: (SGK T63) t = ?2: V 5 10 25 50 t = 50/v 10 5 2 1 *Nhận xét Trong VD1 ta thấy. + Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t( giờ ) +Với mỗi giá trị của t ta luôn luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của T là hàm số của t VD 2và 3 ta nói m là hàm số của V ; t là hàm số của v 2: Khái niệm hàm số . * Định nghĩa .( Sgk T63) * Chú ý ( Sgk T 63 ) 3: Bài tập . 1: Bài tập 24 ( sgk /63) +y là hàm số của đại lượng x 2 : Bài tập 25 / sgk y = f ( x) = 3x2 + 1 f ( 1/2 ) = 7/4 ; f ( 1) = 4 f( 3 ) = 28 D : Củng cố + HS đọc lại định nghĩa. +Làm thêm bài tập 26 E : Hướng dẫn học ở nhà + Xem kỹ các ví dụ + Làm bài tập Sgk T 64 VI : Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn . Tiết 30 - luyện tập về hàm số I: Mục tiêu * Rèn luyện kĩ năng về sự nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản . + Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến số . II : Chuẩn bị . GV: Soạn giáo án HS: Học bài cũ và làm bài tập . III: Nội dung và phương pháp . A : ổn định tổ chức . HS vắng B : Kiểm tra bài cũ . ? Nêu khái niệm về hàm số. ? Cho hàm sốy = 5x2 -2 tính f ( 1) ; f( -1) ; f( 2) C : Bài mới . Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Gọi học sinh đọc đầu bài sgk . ? Làm thế nào để tính được f( 1/2 ) = ? f(1) =? f( 3) = ? ? Hãy trình bày tại bảng GV: Uốn nắn chỗ sai . ? Hãy lập bảng để giải bài tập . HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét ? Nêu lại khái niệm về hàm số y và x như thế nào ? HS: Trả lời GV: Kết luận và giải thích về hàm hằng ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài . ? Học sinh thảo luận nhóm . ? Học sinh trình bày tại bảng . ? Đại diện các nhóm phát biểu . GV: Sửa lại sai sót nếu có. HS:Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài . GV: Cho học sinh thảo luận nhóm . GV: Gọi học sinh trình bày tại bảng . HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Kết luận ? Hãy đọc và cho biết yêu cầu đầu bài GV: Cho học sinh thảo luận nhóm . HS: Học sinh trình bày tại bảng . HS: Đại diện các nhóm phát biểu . GV: kết luận ? Biết x ta tính y như thế nào ? HS: y = x ? Biết y tính x như thế nào ? HS: x = y HS: Tính và điền vào bảng. 1: Bài tập 25 / sgk T64 . Cho hàm số y= f(x) = 3x2 +1 f( 1/2 ) = 3.( 1/2 )2 +1 = 7/4 f(1) = 3.1 +1 = 4 f( 3) = 3.32 +1 = 28 2: Bài tập 26 / sgk / T64. x -5 - 4 -3 -2 0 1 y = 5x-1 -26 -21 -16 -1 -1 0 3: Bài tập 27 / sgk T64 . a, Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị của y b, Đại lượng y là hàm .Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y = 2. 4: Bài tập 28 / sgk T64 . y = f( x) = a, f( 5) = 12/5 ; f( -3) = 12/-3 = - 4 b, x - 6 - 4 -3 2 5 6 f(x)= -2 -3 - 4 6 12/5 2 5: Bài tập 29 / sgk T64 . Cho hàm số y= f(x) = x2 -2 f( 2) = 22 -2 = 2 f( 1) = 12 -2 = -1 f( 0) = 02 -2 = -2 f( -1) = (-1)2 -2 = -1 f( -2) = (-2)2 -2 = 2 6: Bài tập30 / sgk T64 . y = f( x) = 1- 8x a, f( -1) = 9 ( đúng ) b, f (1/2 ) = -3 ( đúng ) c, f( 3) = 25 ( sai ) 7.Bài 310/ Sgk T65 x - 0,5 -3 0 4,5 9 y -1/3 -2 0 3 6 D : Củng cố GV: Nhắc lại cách tính các giá trị hàm số tương ứng. E : Hướng dẫn học ở nhà VI : Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ I. Mục tiêu bài học: - Học xong bài này học sinh thấy được sự cần thiết phải sử dụng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng . - Biết vẽ hệ trục tọa độ - Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn; một vé xem phim; thước thẳng; compa Trò: Làm bài tập; thước thẳng; compa; giấy kẻ ô vuông III. Tiến trình dạy học: A .ổn định tổ chức : Kiểm diện : B . Kiểm tra bài cũ : Cho hàm số y = 5x + 1 . Lập bảng giá trị của hàm số khi x = 2 ; 1 ; 0 ;-1 ; -2 . Tìm x khi giá trị của hàm số y= 16 . C . Bài mới . Hoạt động của thầy – trò Nội dung ghi bảng 1.HĐ1: Đặt vấn đề: - HS: Đọc VD sgk - GV: Giới thiệu VD GV: Đưa bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu: Một điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi hai số (tọa độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn: Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau là 104040’ Đ (kinh độ) 8030’ B (vĩ độ) ? Hãy đọc tọa độ địa lí của Hà Nội? - GV: Cho học sinh quan sát chiếc vé xem phim hình 15 - sgk ? Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì? HS: Trả lời GV: Cho biết vị trí của người ngồi xem. GV: Cho hs lấy thêm một số ví dụ. GV: Trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số.Vậy làm thế nào để có hai số đó? 2.HĐ 2:Mặt phẳng toạ độ GV: Giới thiệu mặt phẳng tọa độ - Trên mặt phẳng vẽ hai trục 0x; 0y vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc tọa độ của mỗi trục số ta có hệ trục tọa độ 0xy GV: Hướng dẫn học sinh vẽ hệ trục tọa độ GV: Trình bày như sgk GV lưu ý: Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau Một em đọc lưu ý (sgk - 66) GV: Vẽ hệ trục tọa độ lên bảng phụ ? Có nhận xét gì về hệ trục tọa độ trên? ? Lên bảng sửa lại cho đúng? H:.. 3.HĐ3:Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ . Một học sinh vẽ hệ trục tọa độ 0xy lên bảng; cả lớp vẽ vào vở GV: Lấy P làm điểm (như sgk) GV: Thực hiện các thao tác như sgk rồi giới thiệu tọa độ của điểm P GV: HD: viết kí hiệu tọa độ của điểm P Nhấn mạnh: Hoành độ viết trước; tung độ viết sau GV: HD: Học sinh làm bài 32 (sgk - 67) ? Học sinh làm câu hỏi 1? ? Hãy cho biết hoành độ của P và tung độ của P? GV: Hướng dẫn: Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng vuông góc với trục hoành (nét đứt). Từ điểm 3 trên trục tung vẽ đường thẳng vuông góc với trục tung (nét đứt). Hai đường thẳng này cắt nhau tại P ? Tương tự hãy xác định điểm Q? H: ? Cặp số (2; 3) xác định được mấy điểm? H:.. ? Học sinh làm câu hỏi 2? GV: Nhấn mạnh: Trên mặt phẳng tọa độ mỗi điểm xác định một cặp số. Ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm ? Hãy quan sát hình 18: ?Hình 18 cho ta biết điều gì . ? Nhắc ta lưu ý điều gì? Nhận xét (3 ý sgk) H:Đọc nhận xét . GV: Khái quát toàn bài 1. Đặt vấn đề: a. Ví dụ 1: (sgk – 65) b. Ví dụ 2: (sgk – 65) 2. Mặt phẳng tọa độ: Các trục tọa độ: 0x; 0y Trục hoành (nằm ngang): 0x Trục tung (thẳng đứng): 0y Gốc tọa độ: Điểm 0 Mặt phẳng tọa độ: 0xy Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc Góc phần tư thứ I; II; III; IV * Lưu ý: (sgk - 66) 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ: Cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P Kí hiệu: P(1,5; 3) Hoành độ của điểm P là: 1,5 Tung độ của điểm P là: 3 C1: C2: O(0; 0) * Nhận xét:(Sgk T 67) D. Củng cố : GV: Cho hs làm bài tập 32,34 sgk T 67 E. Hướng dẫn về nhà + Xem kỹ lý thuyết và đọc trước bài mới + Làm bài tập 34 đến 37 sgk T68. IV.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày
Tài liệu đính kèm: