· Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
· Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
· Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Tiết 22 §3.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C) MỤC TIÊU Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : Thước thẳng, compa, thước đo góc, một khung hình dạng (như hình 75 trang 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết, bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ của một số bài tập. HS : Thước thẳng, compa, thước đo góc. Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (ở lớp 6). QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (5 ph) * Kiểm tra 1) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? * Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì? GV đặt vấn đề : Khi định nghĩa tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có 3 điều kiện : 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Þ Bài học : Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng ôn tập : cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh trước. 1 HS trả lời. Hoạt động 2 : VẼ TAM GIÁC BIẾT BA CẠNH (10 ph) Xét bài toán 1 : Vẽ DABC biết AB = 2 cm; BC = 4 cm; AC = 3 cm GV ghi cách vẽ lên bảng : - Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4 cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ đoạn thẳng AB; AC được DABC. * GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ. Bài toán 2 : Cho DABC như hình vẽ. Hãy : a) Vẽ DA’B’C’ mà A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC. b) Đo và so sánh các góc : Â và Â’; và ’; và ’ em có nhận xét gì về hai tam giác này? * 1 HS đọc lại bài toán * HS khác nêu cách vẽ. Sau đó thực hành vẽ trên bảng. - Cả lớp vẽ vào vở. A B C 2 cm 3 cm 4 cm 1 HS nêu lại cách vẽ DABC. HS cả lớp vẽ DA’B’C’ vào vở. - 1 HS vẽ trên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ, còn lại học sinh vẽ vào vở. Â = Â’ = = ’ = = ’ = Â’ = Â; ’ = ;’ = Þ DA’B’C’ = DABC vì có ba cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau). A B C C’ B’ A’ Hoạt động 3 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH (7 ph) * Qua bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào ? Ta thừa nhận tính chất sau : “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”. (GV đưa kết luận lên màn hình). 1) Nếu DABC và DA’B’C’ có AB =A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì kết luận gì vêø hai tam giác này? GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) 2) Có kết luận gì về các cặp tam giác sau : a) DMNP và DM’P’N’. b) DMNP và DM’N’P’. Nếu MP = M’N’ NP = P’N’ MN = M’P’ - Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau. - Cho 2 HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp nghe và nhập tâm kiến thức này. HS : * DABC và DA’B’C’ có AB =A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì DABC = DA’B’C’ (c.c.c) a) MP = M’N’ Þ đỉnh M tương ứng với đỉnh M’ NP = P’N’ Þ đỉnh P tương ứng với đỉnh N’ MN = M’P’ Þ đỉnh N tương ứng với đỉnh P’ Þ DMNP = DM’P’N’ (c.c.c) b) DMNP cũng bằng DM’N’P’ nhưng không được viết là : DMNP = DM’P’N’ vì cách kí hiệu này sai tương ứng. Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (18 ph) H I E K A B C 3 cm Bài 1 : (Bài 16 SGK) (bảng phụ) Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm. Sau đo mỗi góc của tam giác. Bài 2 : (Bài 17 SGK) (bảng phụ) Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Hình 70 - GV : Ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? - GV : Trình bày mẫu bài chứng minh. DABC và DABD có : AC = AD (gt) BC = BD (gt) AB cạnh chung Þ DABC = DABD (c.c.c) - Câu hỏi bổ sung : chỉ ra các góc bằng nhau trên hình. GV : Hình 69; 70 trình bày tương tự. HS đọc thực hiện trên vở. Một học sinh lên bảng làm. B C A D Q N P M Â = = = 600 Hình 68 Hình 69 HS : Ở hình 68 có DABC = DABD vì có cạnh AB chung; AC = AD; BC = BD. HS ghi bài chứng minh vào vở HS 2 trả lời miệng ở hình 69. HS 3 trình bày trên bảng, cả lớp trình bày vào vở ở hình 70. Hoạt động 5 : GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT” Ở TRANG 116 (4 PH) Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) * Dặn dò : - Về nhà rèn kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh - Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh. - Làm cẩn thận các bài tập 15; 18; 19 (SGK). Bài tập 27; 28; 29; 30 SBT.
Tài liệu đính kèm: