Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 2)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 4  - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 2)

- Kiến thức: Giúp HS nắm được:

 + Nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân:

 + Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

 + Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến.

 + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc.

- Rèn luyện kĩ năng: đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích ca dao.

- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích ca dao- dân ca.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Ngày giảng: 
	Bài 4 Tiết 1 
 Bài 4. Tiết 13 
 Văn bản: Những câu hát than thân
A- Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS nắm được:
 + Nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân:
 + Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
 + Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến.
 + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc.
- Rèn luyện kĩ năng: đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích ca dao.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích ca dao- dân ca.
B- Phương tiện thực hiện
 1. Gv: giáo án, sgk, sgv, tư liệu tham khảo liên quan đến bài học. 
 2. Hs: sgk, vở ghi
C. Cách thức tiến hành
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng.
C- Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức:
	 Sĩ số: 7A
2 . Kiểm tra:
 ? Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người? Tình cảm chung được thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca dao này ?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
- Gv hướng dẫn cách đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa.
- Đọc giọng chầm chậm, nho nhỏ, buồn buồn; nhấn giọng: Thân cò, Thương thay, Thân em.
HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7
- Những bài ca dao này thuộc kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào?
? Vì sao em xác định như vậy?
HS: Vì đây là sự giãi bày nỗi cơ cực đắng cay của lòng người.
? Vì sao lại xếp 3 bài ca dao trên vào cùng một văn bản?
HS: Cả 3 bài ca dao dân ca trên đều phản ánh thân phận bé mọn cay đắng của người nông dân trong xã hội cũ.
-Hs đọc lại bài ca dao số1
- Trong ca dao, người nông dân thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình vì sao?
(* Giải thích: Trong các loài chim kiếm ăn ở ruộng đồng chỉ có con cò thường gần gũi người nông dân hơn cả; Con cò có nhiều đặc điểm giống cuộc đời phẩm chất người nd: Gắn bó với ruộng đồng, chịu khó lặn lội kiếm sống
giống người nông dân suốt đời chân lấm, tay bùn.)
- Tìm 1số bài ca dao khác mà người nông dân đã mượn hình ảnh con cò để diễn tả số phận của mình?
+ Con cò mà đi ăn đêm...
+ Con cò lặn lội bờ sông...
+ Cái cò cái vạc cái nông
- Cuộc đời lận đận vất vả của con cò được diễn tả như thế nào? 
 - Em hãy hình dung sự vất vả của cò qua các chi tiết ghềnh, thác?
HS: Thác ghềnh là nơi đá chắn ngang, nước chảy xiết rất khó kiếm ăn. Con cò trong bài ca dao gặp quá nhiều khó khăn trắc trở: một mình nó phải lận đận giữa chốn “nước non”, thân gầy guộc mà phải lên thác xuống ghềnh. Nó gặp nhiều cảnh “ao cạn bể đâỳ” ngang trái, khó nhọc kiếm sống rất vất vả.
 (Người nông dân đã mượn hình ảnh con cò để nói lên nỗi khổ cực trong cuộc sống. Những ngậm ngùi chua xót như phải lặn lội bờ sông, bờ ao, phải đi ăn đêm bị chết rũ trên cây và bị áp bức bóc lột.)
- 2 câu đầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Hãy chỉ ra những hình ảnh đối lập đó và nêu tác dụng của nó ? 
GV đọc 2 câu cuối
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng ở 2 câu cuối ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
- Từ hình ảnh con cò em liên tưởng đến hạng người nào trong xã hội xưa ? 
HS: người nông dân trong xã hội cũ
- Ngoài nội dung than thân bài ca dao còn có nội dung nào khác ? 
Ngoài nội dung than thân bài ca dao còn mang nội dung phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến đã áp bức, bóc lột và xô đẩy người nông dân vào những hoàn cảnh khó khăn ngang trái.
HS: Đọc bài ca dao.
? Em hiểu thương thay ở đây ntn? Cụm từ thương thay lặp mấy lần? ý nghĩa? 
HS: Trong bài 2 từ thương thay được lặp lại 4 lần.Mỗi lần sử dụng một lời diễn tả một nỗi thương đau của chính bản thân mình và số phận của những người cùng cảnh ngộ. Sự lặp lại còn có ý kết nối và mở ra những nỗi thương đau khác, mỗi lần lặp lại ý nghĩa của bài ca dao lại phát triển.
?Những đối tượng nào được thương thay trong bài ca dao?
? Cảnh ngộ của chúng có gì giống nhau?
đ vất vả, nỗi khổ nhiều bề .
- Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca ? Tại sao lại thương thay con tằm, cái kiến?
(+ Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu , cuối đời phải nhả tơ cho người =>Thương thân phận con người suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác.
 + Kiến là loài vật nhỏ bé , cần ít thức ăn nhất nhưng ngày ngày vẫn cần mẫn kiếm mồi=> thương nỗi khổ của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời lam lũ vất vả ngược xuôi mà không đủ ăn)
- Theo em con tằm cái kiến là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm?
 - Theo em trong bài ca dao này con hạc có ý nghĩa gì ? 
- Em hiểu nghĩa của “ lánh”, “ đường mây” ntn?
H: +Lánh : Tìm nơi ẩn náu 
 + Đường mây : Từ ước lệ chỉ không gian phóng khoáng, nhàn tản
? Vậy” Hạc lánh đường mây” nghĩa là gì?
Con Hạc muốn tìm nơi nhà tản, phóng khoáng.
? Trong văn học, con hạc là biểu tượng của tuổi già, cõi tiên hoặc sự nhàn tản đi đây đi đó. Con Hạc trong câu ca này mang ý nghĩa biểu tượng nào khác?
HS: Hạc trong câu ca này biểu tượng cho cuộc đời phiêu bạt, vô định và những cố gắng tuyệt vọng trong xã hội cũ.
- Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con quốc trong bài ca dao ? 
( Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh của sinh vật nhỏ nhoi ,cô độc giữa không gian rộng lớn.
 + Kêu ra máu : đau thương , khắc khoải , tuyệt vọng.
=> số phận của những con người thấp cổ bé họng, chịu nhiều nỗi oan trái mà không được lẽ công bằng soi tỏ. 
- Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
Đọc bài 3 
?Trái bần là một thứ quả ntn?H/ ả trái bần gợi sự liên tưởng đến điều gì?
HS: Một thứ quả tầm thường, nhỏ bé mọc ở ven sông, hình tròn dẹt, vị chua và chát bị quăng quật nổi trôi trong sóng gió.-> Trái bần dễ gợi sự liên tưởng đến thân phận nghèo khó.
GV: Trong ca dao dân ca nam Bộ các h/ ả cây, trái bần, mù u, sầu riêng thường gợi đến cuộc đời, thân phận đau khổ đắng cay.
? Tìm h/ ả so sánh trong bài?
 - Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa?
HS: Hình ảnh so sánh trái bần gợi sự liên tưởng đến thân phận người nghèo khó. “Gió dập sóng dồi” xô đẩy, quăng quật trên sông nước mênh mông không biết “tấp vào đâu”.
=>Gợi số phận chìm nổi, lênh đênh vô định của người phụ nữ trong XHPK.
- Cụm “thân em,, gợi cho em suy nghĩ gì ?- Qua đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào? 
GV : Cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến cũ phải chịu nhiều đau khổ, đắng cay. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, họ không có quyền tự mình quyết định cuộc đời mình, xã hội phong kiến luôn nhấn chìm họ.
? Hãy sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “Thân em” nhận xét nội dung.
Thân em như hạt mưa sa
Thân em như giếng giữa đàng
Thân em như dải lụa đào
=> Đều chỉ thân phận tội nghiệp đắng cay, nỗi khổ đau của người phụ nữ trong XH cũ: lệ thuộc, không có quyền quyết định bất cứ cái gì, XHPK luôn muốn nhấn chìm họ.
? Ba bài ca dao sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
- Đều sử dụng thể thơ lục bát.
- Dũu dùng các hình ảnh để so sánh, ẩn dụ là các sự vật, con vật gần gũi, nhỏ bé, đáng thương để diễn tả tâm trạng, thân phận con người. 
* Hs đọc ghi nhớ sgk.
-Gv gọi hs đọc bài đọc thêm sgk- 50.
I. Tìm hiểu chungvề văn bản
1. Đọc
2. Chú thích
3. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Biểu cảm
II. Phân tích
1- Bài 1:
 “ Nước non lận đận một mình,
 Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay”
- Sự đối lập giữa con cò và hoàn cảnh : 
 1 mình > < nước non 
 Thân cò > < Thác ghềnh 
 Lên thác > < xuống ghềnh 
-> Sử dụng hình ảnh đối lập - Tô đậm hình ảnh con cò khó nhọc, vất vả, cay đắng trước quá nhiều khó khăn, ngang trái.
 “Ai làm cho bể kia đầy
 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?”
=>H/a đối lập : bể đầy>< ao cạn
 Câu hỏi tu từ. 
=> Bài ca dao là tiếng kêu thương cho thân phận bé mọn, cơ cực của con cò đồng thời ám chỉ số phận cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ( ẩn dụ).
=>Tố cáo xã hội phong kiến tàn ác, bất công.
2 - Bài 2:
 b. Bài ca 2:
- Thương thay: Lặp lại 4 lần, là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao.
- Tằm, kiến, hạc, cuốc.
* 4 câu thơ đầu : 
Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm lụng vất vả nhưng hưởng thụ ít. 
=> H/A ẩn dụ=>Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi, yếu đuối, cụôc đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu đựng và hy sinh.
* 4 câu thơ tiếp : 
- Hạc : Cuộc đời phiêu bạt, lận đận
- Một cánh chim muốn tìm đến nơI nhàn tản, phóng khoáng nhưng cánh chim ấy lang thang vô định giữa trời.
- Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng 
=> Mượn hình ảnh con quốc để nói tới tiếng kêu thương về nỗi oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ. 
=> Điệp từ được lặp lại 4 lần - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người lao động.
3- Bài 3:
Thân em như trái bần trôi
 Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
=>Hình ảnh so sánh . gợi số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Thân em gợi sự tội nghiêp, cay đắng, thương cảm 
* Bài ca dao diễn tả xúc động, chân thực cuộc đời, thân phận bé nhỏ chìm nổi trôi dạt vô định giữa dòng đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật
- Sử dụng các hình ảnh gần gũi, biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, so sánh.
2. Nội dung
Các bài ca dao diễn tả tâm trạng, thân phận con người, ngoài ra còn có ý nghĩa phản kháng tố cáo xã hội phong kiến.
 4. Củng cố:
 - Đọc diễn cảm các bài ca dao : Những câu hát than thân.
 5. Hướng dẫn hs học tập ở nhà
 - Đọc thuộc lòng các bài ca dao trên.
 - Chuẩn bị bài: Những câu hát châm biếm.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan7 tiet 13.doc