Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 8 - Tiết 29: Văn bản: Qua đèo ngang

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 8 - Tiết 29: Văn bản: Qua đèo ngang

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học sinh hỡnh dung được cảnh Đốo Ngang và tõm trạng cụ đơn của bà Huyện Thanh Quan. Cảm nhận được nỗi lũng nhớ nước thương nhà của bà

2.Kĩ năng: Rốn kĩ năng đọc, cảm thụ và phõn tớch thơ Đường luật, nhận biết thể thơ thất ngụn bỏt cỳ trong Đường luật.

3.Thái độ: Giỏo dục lũng tự hào với những cảnh quan đẹp của đất nước.

1.Giáo viên: giáo án.sgk , Chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.Học sinh: soạn bài

III.Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, bình luận,

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 8 - Tiết 29: Văn bản: Qua đèo ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/9/10.
Ngày giảng: 7a: 5/10/10
 7c: 6/10/10
Ngữ văn - bài 8
Tiết 29
Văn bản 
QUA ĐẩO NGANG
 Bà Huyện Thanh Quan
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Học sinh hỡnh dung được cảnh Đốo Ngang và tõm trạng cụ đơn của bà Huyện Thanh Quan. Cảm nhận được nỗi lũng nhớ nước thương nhà của bà
2.Kĩ năng: Rốn kĩ năng đọc, cảm thụ và phõn tớch thơ Đường luật, nhận biết thể thơ thất ngụn bỏt cỳ trong Đường luật.
3.Thái độ: Giỏo dục lũng tự hào với những cảnh quan đẹp của đất nước.
1.Giáo viên: giáo án.sgk , Chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.Học sinh: soạn bài
III.Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, bình luận, 
IV.Các bước lên lớp:
1.ổn định: (1’)
 7a:
 7c:
2.Kiểm tra: (4’)
? Đọc thuộc lũng bài thơ “ Bỏnh trụi nước” của Hồ Xuõn Hương. Qua bài thơ em hiểu điều gỡ về người phụ nữ trong xó hội cũ
- Họ xinh đẹp, nết na nhưng cuộc đời chỡm nổi vất vả.Họ khụng quyết định được số phận của mỡnh, họ chung thuỷ , sắt son
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Khởi động. (1’)
Mục tiêu: Từ nội dung và nghệ thuật của bài thơ Qua Đốo Ngang học sinh cú hứng thỳ cho bài học mới.
Đốo Ngang thuộc dóy Hoành Sơn một nhỏnh của Trường Sơn. Đõy là một nơi cú thắng cảnh đẹp từng cú nhiều nhà thơ viết về nú. Một trong những bài thơ về Đốo Ngang hay nhất là : Qua Đốo Ngang: của bà huyện Thanh Quan. Hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu bài thơ này
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung chính
Hoạt động 1. Đọc và thảo luận chú thích.
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của việc đọc có liên quan đến việc hiểu và phân tích bài thơ.
GV hướng dẫn đọc
Giọng chậm buồn
Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3
Chỳ ý cỏc từ miờu tả -> tõm trạng
Gv đọc mẫu . HS đọc -> nhận xột
Gv sửa chữa
HS theo dừi chỳ thớch *
 Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em hóy nờu những nột chớnh về tỏc giả Bà Huyện Thanh Quan? 
H: Là người thụng minh, lịch lóm, học rộng được vua Minh Mệnh mời làm cung trung giỏo tập để dạy cụng chỳa , cung phi, ngoài ra bà cũn là một người rất thương người đặc biệt bạn cựng giới, hay tham gia vào việc quan của chồng. Cú lần bà phờ vào đơn xin li dị của người đàn bà:
 Phú cho cho con Nguyễn Thị Đào
Nước trong leo lẻo cắm sào đợi ai
 Chữ rằng xuõn bất tỏi lai
Cho về kiếm chỳt kẻo mai nữa già
-> người đàn bà bỏ được anh chồng tệ bạc
- Khi dạy ở kinh đụ Huế, bà cũn làm “ tay trong” cựng Lớ Rõu (Nguyễn Danh Khang) đó đấu tranh thắng lợi, bỏ được lệ tiến chim sõm cầm lờn vua - lệ làm khổ dõn khụng biết tự thuở nào -> nữ sĩ tài danh hiếm cú
? Hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ ?
Hs trỡnh bày
Gv nhận xột. Kết luận.
? Em hiểu gỡ về địa danh Đốo Ngang ?
Hs trỡnh bày theo sgk.
HS đọc cỏc chỳ thớch cũn lại.
? Bài thơ được làm theo thể thơ gỡ? Đặc điểm của thể thơ này ? 
Hs trỡnh bày.
Gv mở rộng: 
Đõy là thể thơ được hỡnh thành từ thời nhà đường ở Trung Quốc được coi là tiờu biểu nhất của thơ đường luật, cú quy định chặt chẽ về số cõu, chữ, luật bằng trắc.
- Bài thơ cú 8 cõu: Bỏt cỳ.
- Mỗi cõu 7 chữ: Thất ngụn.
- Cỏch gieo vần: Chỉ gieo vần ở cuối cỏc cõu: 1, 2, 4, ,6 ,8.
- ở bài này là vần (a) tà, hoa, nhag, gia, ta.
- Đối giữa cõu : 3-4
 5-6
Đối nhau theo từng cặp, giống nhau về từ loại: Danh từ đối với Danh từ
Động từ đối với Động từ.
Nếu khụng theo những điều trờn thỡ bị coi là thất luật ( Khụng đỳng luật)
Hoạt động 2. Tỡm hiểu Bố cục.
Mục tiờu: Hs phõn chia được cỏc phần trong văn bản để thấy được nội dung và sự liờn kết trong văn bản.
? Bài thơ được chia làm mấy phần ? 
Hs trỡnh bày
Gv nhận xột kết luận.
Kết cấu bài thơ gồm 4 phần.
2 cõu đề cũn gọi là phỏ đề.
2 cõu thực: tả thực
2 cõu luận: bàn luận
2 cõu kết: kết luận.
Cảnh đốo ngang qua cỏch nhỡn của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào chỳng ta cựng tỡm hiểu văn bản theo bố cục trờn.
Hoạt động 3:Tìm hiểu văn bản.
Mục tiêu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản
Hs đọc 2 cõu đề.
? Cảnh đốo ngang được miờu tả vào thời điểm nào trong ngày ? Cảnh vật ra sao? 
H: 
Thời gian: Búng xế tà.
Khụng gian: Đốo ngang
Cảnh vật: Cỏ cõy hoa lỏ chen chỳc.
? Em hiểu thế nào là búng xế tà? 
H: Đú là thời khắc sắp tàn của ngày, thời khắc chuyển giao của ngày sang đờm.
? Khung cảnh ấy gọi lờn điều gỡ? 
H: Cảnh buồn man mỏc và nhớ nhung da diết.
? Cảnh Đốo ngang hiện lờn trong khung cảnh ấy như thế nào? 
H: Hỡnh ảnh cỏ cõy, hoa lỏ và đỏ chen chỳc nhau.
? Từ “chen” được lặp lại 2 lần trong một cõu cú tỏc dụng gỡ? 
H: Sự lặp lại diễn tả sự đụng đỳc chen chỳc nhưng thực ra lại tụ đậm nột hoang sơ vắng vẻ.
Gv: 2 cõu thơ đầu cú tớnh chất mở đề ta thấy cảnh vật, cõy cối um tựm rậm rạp, chen chỳc nhau song hỡnh như thiếu vắng một cỏi gỡ đú nờn cú vẻ đỡu hiu.
Trong 2 cõu thơ sau cảnh vật như thế nào chỳng ta đi tỡm hiểu tiếp.
Hs đọc 2 cõu thực.
? Cỏch miờu tả 2 cõu thơ này cú gỡ khỏc với 2 cõu thơ đầu? 
H: tả chi tiết cảnh đốo ngang dưới nỳi và bờn sụng.
Gv: ấn tượng ổi bật của cảnh vật trong 2 cõu thơ đú là dứng ở trờn đốo tỏc giả nhỡn thấy những người đi kiếm củi lom khom dưới nỳi, mấy quỏn chợ rải rỏc bờn sụng.
? Vài. Mấy: Thuộc loại từ gỡ? 
H: Số từ -> Chỉ số lượng ớt ỏi.
? Lom khom, lỏc đỏc nghĩa là gỡ? Thuộc loại từ gỡ? 
H: 
Lom khom: dỏng người hơi cỳi xuống.
Lỏc đỏc: thưa thớt, thỉnh thoảng mới cú.
-> Từ lỏy -> gợi sợ thưa thớt bộ nhảo.
Gv đọc lại 2 cõu thơ.
Lom khom / dưới nỳi / tiều vài chỳ.
Từ lỏy DT L từ DT
Lỏc đỏc / bờn sụng / chợ mấy nhà 
Từ lỏy DT L từ DT
? Tỏc giả cũn sử dụng nghệ thuật gỡ trong 2 cõu thơ này? 
H: Nghệ thuật đối, đảo vị ngữ lờn đầu cõu.
-> vài chỳ tiều lom khom dưới nỳi.
 Chợ mấy nhà lỏc đỏc bờn sụng
Gv: Cỏch sử dụng nghệ thuật đối, đảo vị ngữ lờn đầu cõu thơ nhằm nhấn mạnh sự thưa thớt, bộ nhỏ của con người và cảnh vật nơi đõy: Chỉ thấy cỏi dỏng lom khom bộ nhỏ của vài người đi đốn củi và cỏi vẻ lỏc đỏc của mấy tỳp nhà heo hỳt ỏ chợ bờn sụng.
? Qua 2 cõu thơ em hóy nhận xột cảnh tượng đốo ngang qua sự miờu tả của tỏc giả? 
Hs trỡnh bày
Gv nhận xột kết luận.
Hs đọc 2 cõu luận.
? 2 cõu luận tỏc giả tả õm thanh gỡ? 
H: Tiếng kờu của con chim cuốc và đa đa.
? Những õm thanh này gợi điều gỡ? 
H: õm thanh buồn, khắc khoải triền miờn.
? Vậy tỏc giả sử dụng nghệ thuật gỡ? 
H: Nghệ thuật đối thanh, chơi chữ, ẩn dụ, dựng điển tớch,
Gv: theo truyền thuyết Trung Quốc Thục đế mất nước hồn biến thành con chim quốc kờu nhớ nước nhỏ mỏu ra mà chết.
Cỏi gia gia: con chim đa đa (gà gụ) đọc chệch đi là gia gia.
Gv giải thớch nghĩa 2 từ Hỏn việt: Quốc, Gia.
Quố = nước
Gia = nhà.
? Vậy tỏc giả sử dụng nghệ thuật gỡ? 
H: Chơi chữ bằng cỏch dựng từ đồng nghĩa – bài 14 chỳng ta sẽ học.
Gv: Tỏc giả dựng chuyện con chim quốc kờu nhỏ mỏu vỡ mất nước, cỏi gia gia thương nhà để gửi gắm nỗi niềm hũa cổ của mỡnh. Tõm hồn nghệ sĩ đang nặng lũng hoài cổ , nhớ thương một triều đại đó qua-triều Lờ đó mất.
Hs đọc 2 cõu cuối.
? Trong 2 cõu thơ cuối nhà thơ cũn tả cảnh nữa hay khụng? Trời, non, nước, một mảnh tỡnh riờng gợi điều gỡ? 
H: Khụng gian vũ trụ bao la rộng lớn nỗi buồn của một cỏ nhõn.
Hs thảo luận cõu hỏi 6 (SGK) 3’
Hs trỡnh bày
Gv nhận xột kết luận.
Đõy khụng phải là một mảnh tỡnh riờng nhỏ nhặt trong một khụng gian chật hẹp mà là một tõm hồn, một nỗi buồn cụ đơn của một con người.
? Theo em ta với ta là ai với ai? 
H: Cụm từ ta với ta tuy 2 mà để chỉ 1 để núi một con người, một nỗi buồn khụng ai chia sẻ ngoài trời, mõy, non nước mờnh mụng hoang vắng.
Bài thơ tả cảnh đốo ngang vào buổi chiều tà qua cỏi nhỡn trực tiếp và cảm nhận trực tiếp của nhà thơ với cảnh mờnh mụng hoang sơ. 
Bài thơ bày tỏ tõm trạng đú là nỗi u hoài, buồn nhớ tiếc quỏ khứ, nỗi thương nước nhớ nhà, cụ đơn -> bài thơ tả cảnh ngụ tỡnh đặc sắc.
Hoạt động 4: HD tổng kết rỳt ra ghi nhớ.
HS đọc nội dung ghi nhớ
Mục tiờu: Hs hiểu được nội dung nghệ thuật của bài thơ qua phần ghi nhớ.
Hs đọc
GV chốt
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiờu: Hs biết ỏp dụng những kiến thức đó học để giải quyết được yờu cầu của bài tập.
Hs đọc bài tập
Làm bài-nhận xột
Gv nhận xột lết luận.
Bài tập về nhà
10’
3’
22’
2’
5’
I. Đọc và thảo luận chỳ thớch:
1. Đọc văn bản.
2. Thảo luận chỳ thớch.
a. Tỏc giả.
Bà Huyện Thanh Quan tờn thật là Nguyễn Thị Hinh, quờ ở Hà Nội, sống ở thế kỉ XIX
Là một trong số nữ sĩ tài danh hiếm cú trong thời đại ngày xưa.
b. Tỏc phẩm.
Tỏc phẩm được viết khi bà đi qua Đốo Ngang vào Huế dạy học
c.Từ khú
1,4,5
3. Thể thơ.
- Thất ngụn bỏt cỳ luật đường
II.Bố cục.
4 phần: Đề, thực , luận, kết.
III. Tỡm hiểu văn bản
1.Hai cõu đề.
Bằng việc sử dụng cỏc hỡnh ảnh và điệp từ trong khung cảnh khụng gian đốo ngang và thời gian chiều tà tỏc giả đó gơi lờn một khung cảnh Đốo ngang thật hoang sơ vắng vẻ.
2.Hai cõu thực.
Bằng những từ lỏy gợi hỡnh gợi cảm và nghệ thuật đảo ngữ, đối tỏc giả nhấn mạnh thờm sự vắng vẻ ở đốo ngang.
3. Hai cõu luận.
Bằng những từ đồng õm và nghệ thuật đối, chơi chữ, ẩn dụ Bà Huyện Thanh Quan thể hiện tõm sự thầm kớn về nỗi nhớ nước thương nhà đau đỏu chất chứa trong lũng.
4.Hai cõu kết.
Với những hỡnh ảnh “Trời, mõy, non nước” và cụm từ “ta với ta” lời thơ đó diễn tả tõm trạng cụ đơn, trống trải chất đầy tõm sự của lũng người.
IV. Ghi nhớ (SGK)
V. Luyện tập
1.Bài tập 1.
Cụm từ ta với ta tuy 2 mà để chỉ 1 để núi một con người, một nỗi buồn khụng ai chia sẻ ngoài trời, mõy, non nước mờnh mụng hoang vắng.
2. Bài tập 2 
4. Củng cố.Hướng dẫn học bài: (5’)
? Cảnh đốo ngang hiện lờn như thế nào? 
? Qua đú tỏc giả gửi gắm điều gỡ? 
Học bài cũ, thuộc ghi nhớ, thuộc bài thơ.
Viết 1 đoạn văn nờu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ.
Chuẩn bị bài: Bạn đến chơi nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 T29.doc