Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 15)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 15)

A. Mục tiêu cần đạt

 - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận ) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của các câu tục ngữ trong văn bản.

 - Tích hợp với phần Tiếng việt ë bài ôn tập và ở bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”.

 - Rèn k/n phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ.

 - Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản

 

doc 147 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ng÷ V¨n 7- Häc k× 2
Ngµy so¹n: 01-01-2011 
Ngµy d¹y : 04-01-2011 
 TiÕt 73: Tôc ng÷ vÒ thiªn nhiªn
 vµ lao ®éng s¶n xuÊt
A. Mục tiêu cần đạt
 - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của các câu tục ngữ trong văn bản.
 - Tích hợp với phần Tiếng việt ë bài ôn tập và ở bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”.
 - Rèn k/n phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ.
 - Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
 - Học sinh: soạn bài
C. Các bước lên lớp
1 Bµi cò: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sách vở của học sinh
2 Bµi míi.
 * Gv giíi thiÖu bµi.
Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm..Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các tục ngữ.Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
- Gv hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa hai câu.
- Gv đọc mẫu.
- Học sinh đọc 3-4 em -> học sinh nhận xét
- Gv sửa chữa.
- Học sinh theo dõi chú thích sgk.
Tục ngữ là gì?
Các câu tục ngữ trong bài có thể chia làm mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó?
 (Có thể chia làm hai nhóm.
+ Nhóm 1: câu 1,2,3,4: tục ngữ về thiên nhiên
+ Nhóm 2: câu 5,6,7,8: lao động sản xuất )
Đọc câu tục ngữ số 1?
Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ?
Đêm tháng năm/ chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối
- Nhịp 3/2/2
- Vần lưng
- Phép đối: đối xứng và đối lập: đêm- ngày, tháng năm – tháng mười, nằm - cười, sáng - tối
- Cường điệu: chưa nằm đã sáng 
 Chưa cười đã tối
Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào không? Nghĩa thực của nó là gì?
 (Không dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa vào kinh nghiệm quan sát thực tế )
Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục ngữ
 (Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ )
Ngoài nội dung trên câu tục ngữ còn mang ý nghĩa gì khác?
 Đọc thầm câu tục ngữ số 2
Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa
Giải thích từ “ mau”, “ vắng”
 ( Mau: nhiều, dày, vắng: ít, thưa )
So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ thuật
 (Thảo luận nhóm - Báo cáo
Gièng: Nội dung: cùng nói về thời tiết
Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối
Kh¸c: Câu 2: nêu khái niệm về thời tiết bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ sở khoa học )
Theo em kinh nghiệm đó hoàn toàn chính xác không? Vì sao?
 ( Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng hoặc ngược lại )
Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế nào?
 ( Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả thiết-kết quả)
GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp nên họ rất quan tâm đến việc nắng, mưa vì thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay mất mùa.
- Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3
“ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”
Em hiểu “ ráng” và “ ráng mỡ gà” là gì?
- Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây
- Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà
Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
 ( Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ : Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà )
? Nội dung của câu tục ngữ này?
? Em đã học văn bản nói đến tác hại của hiện tượng thời tiết này?
 ( Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ phủ
GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông , lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm khôn lường cũng cho thấy ý thức thường trực chống giông bão của nhân dân ta mà tiêu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh )
Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
 Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ?
- Vần lưng: bò - lo
Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được báo trước bằng vấn đề gì?
- Hiện tượng bão lụt được báo trước bằng việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào tháng 7.
Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm trạng của người nông dân?
Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì chung?
(Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta)
- Học sinh theo dõi sgk.
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ?
Câu tục ngữ cho thấy điều gì?
Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự?
 Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang 
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc câu tục ngữ số 6
“ Nhất canh từ, nhị canh viên, tam canh điền”
 Giải thích “ canh từ” “ canh viên” “ canh điền”
 ( Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng )
Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?
Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh nghiệm có hoàn toàn đúng không?
 (Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại)
Ý nghĩa của câu tục ngữ?
- Theo dõi câu tục ngữ số 7
“ Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống”
Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ biến trong câu này? Qua hình thức nghệ thuật gì?
Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố trên -> đem lại năng suất cao
- Đọc câu số 8
“ Nhất thì nhì thục”
Giải thích “ nhì” , “ thục’?
 (Thì là thời, thời vụ
Thục: thành thạo, thuần thục )
Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?
Thể hiện nội dung gì?
Câu tục ngữ khuyên người lao động điều gì?
Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Gv khái quát
Học sinh đọc, nêu yêu cầu
Làm bài
Gọi một số học sinh đọc kết quả -> nhận xét nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung
Tám câu tục ngữ trên có điểm gì chung?
- Ngắn gọn, có vần ( chú yếu vần lưng) các vế đối xứng, lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh
- Nội dung: kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất
I. Đọc - hiÓu chó thÝch
1 Đọc
2. Chú thích
- Tục ngữ (tục: thói quen có từ lâu đời được mọi người công nhận, ngữ: lời nói) -> là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
II. Tìm hiểu văn bản
1. Câu số 1
- Sử dụng phép đối, cách nói cường điệu phóng đại.
- Tháng năm (âm lịch) ngày dài, đêm ngắn.
Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm dài.
-> nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp công việc cho phù hợp
2. Câu số 2
- Sử dụng vần lưng, phép đối nêu lên kinh nghiệm dự đoán thời tiết nếu trời nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa.
- Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp thời tiết.
3. Câu số 3
- Sử dụng vần lưng, ẩn dụ.
- Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.
- Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng thời tiết này
4. Câu số 4
- Câu tục ngữ nêu ra kinh nghiệm khi thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng 7 là sắp có lũ lụt.
- Sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn sợ hãi của người nông dân trước hiện tượng bão lụt
5. Câu số 5
- Sử dụng so sánh, phóng đại, ẩn dụ
- Giá trị và vai trò của đất đối với người nông dân
6. Câu số 6
- Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn, làm ruộng
- Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
7. Câu số 7
- So sánh -> tầm quan trọng của các yếu tố nước, phân, cần, giống trong sản xuất nông nghiệp
8. Câu số 8
- Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động
- Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ, không được sao nhãng việc đồng áng
 Ghi nhớ sgk.
III. Luyện tập: Sưu tầm một số câu tục ngữ có nội dung p/a kinh nghiệm về các hiện tượng mưa , nắng, bão lụt
1.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
2.Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
4. Cñng cè: 
 GV tãm t¾t néi dung
5. H­íng dÉn häc bµi
 - Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. Nắm nghệ thuật, nội dung 8 câu
 - Chuẩn bị bµi “ Chương trình địa phương phần Văn,Ttập làm văn”.
 6. Rót kinh nghiÖm:.
Ngµy so¹n: 02-01-2011 
Ngµy d¹y : 05- 01-2011 
 TiÕt 74: Ch­¬ng tr×nh ®Þa ph­¬ng 
 V¨n vµ TËp lµm v¨n 
A. Mục tiêu cần đạt
 - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng
 - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương Ứng Hòa -Hà Nội thân yêu.
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: stk: ca dao- tục ngữ VN
 - Học sinh: sưu tâm tục ngữ
C. Các bước lên lớp
1 Bµi cò: Tục ngữ là gì? Đọc một câu tục ngữ và nêu nội dung và nghệ thuật?
 - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
2 Bµi míi.
 * Gv giíi thiÖu bµi.
Để giúp các em hiểu sâu hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca và đặc biệt hiểu rộng hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương mình. Hôm nay cô trò ta cùng thực hiện chương trình văn học địa phương phần Văn và Tập làm văn.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
ThÕ nµo lµ ca dao ,d©n ca, tôc ng÷ ?
Em cã thÓ s­u tÇm nh÷ng c©u ca dao ,d©n ca ,tôc ng÷ ë ®Þa ph­¬ng em Ứng Hßa -Thành phố Hà Nội.
 Tôc ng÷
-Dại V©n Đ×nh bằng tinh thiªn hạ.
-Tăm Phó Lương , hương Xà Kiều (Quảng Phó Cầu ).
-Cua Ngọ, Bón Bặt, vừa thật, vừa ngon,
-Tr¨ng quÇng th× h¹n 
 Tr¨ng t¸n th× m­a.
-Nu«i lîn ¨n c¬m n»m 
Nu«i t»m ¨n c¬m ®øng 
HS nªu . GV bæ sung 
1. Mang tªn riªng ®Þa ph­¬ng: tªn ®©t, s«ng nói
2. Chøa ®ùng ng«n ng÷ ®Þa ph­¬ng
3. Phong c¸ch ®Þa ph­¬ng: c¸ch nãi
Ca dao
 - Đất Vân Đình, cầy tơ bảy món ,
Đường Vân Đình, Vịt nướng khói um,
 Người ơi về với quê em ,
Mà ăn vịt cỏ , mà xem thịt cầy !
-Cua Ngọ, Bún Bặt: vừa thật, vừa ngon,
 Hỡi cô má lúm đồng tiền ,
Bún riêu có thích thì liền theo anh.
 Làng anh đẹp tựa bức tranh, 
Bún mềm , cua béo ngọt lành Tình Quê.
- Giếng Vân Đình vừa trong vừa mát, 
 Đường Vân Đình mịn cát dễ đi.
-Đất Tảo Khê ngàn năm văn vật 
Người Tảo Khê chân thật, hiền hòa, 
 Ai ơi về với Ứng Hòa ,
Xuống thăm làng Gáo, thăm nhà Bảo Châu 
( Quê gốc của Giáo sư Toán học Ngô Bảo Châu:Th«n T¶o Khª -x· T¶o D­¬ng V¨n -øng Hßa -Hµ Néi ). 
4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung
5. Hướng dẫn học bµi - Học lại các khái niệm ca dao - dân ca - tục ngữ
 - Tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ huyện ¦ng Hßa 
 - Soạn bµi : Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
 6. Rót kinh nghiÖm:.
Ngµy so¹n: 
Ngµy d¹y : 
 TiÕt 75: T×m hiÓu chung vÒ v¨n nghÞ luËn 
A. Mục tiêu cần đạt
 - Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.
 - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. Nắm được những đặc điểm chung của văn nghị luận.
 - Tích hợp với văn ở bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất với Tiếng Việt ở bài ôn tập.
 - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
 - Học sinh: soạn bài
C. Các bước lên lớp
1 Bà ... ng hãy đặt một câu đặc biệt
1. Trưa hè
2. Mất
3.Lan ơi!
4. Ối cha mẹ ơi!
 Các kiểu câu đơn
 Phân loại theo cấu tạo	 Phân loại theo mục đích nói
Câu TT Câu CK Câu NV Câu CT	 Câu BT Câu ĐB
III.Các dấu câu đã học
 Các dấu câu
 Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng Dấu gạch ngang
4.Củng cố: kiến thức toàn bài
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, ôn các nội dung 
6. Rót kinh nghiÖm: 
 Ngµyth¸ng.n¨m 2010
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:  - . 
Ngµy d¹y :  -  
 TiÕt 124: V¨n b¶n b¸o c¸o
A. Mục tiêu cần đạt
- Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo. Mục đích, yêu cầu nội dung và cách viết văn bản này
- Có kĩ năng chuẩn bị và biết viết văn bản báo cáo đúng
B.Chuẩn bị
- Giáo viên: sgk+sgv
- Học sinh: soạn bài
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
?Nêu dàn mục của văn bản đề nghị
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Hoạt động 1:Khởi động
Văn bản báo cáo là một loại trong văn bản hành chính. Văn bản báo cáo có đặc điểm gì?Chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Gọi hai học sinh đọc bài tập sgk 133+134
Viết báo cáo để làm gì
?Báo cáo cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung
?Yêu cầu về hình thức của báo cáo
?Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường lớp em
- Báo cáo tổng kết thi đua
- Báo cáo tổng kết lớp
-báo cáo về thành tích cá nhân 
?Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì về mục đích , nội dung, hình thức
- Báo cáo thường tổng hợp, trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được
- Trình bày trang trọng, rõ ràng
Theo dõi hai văn bản báo cáo sgk
?Các mục trong báo cáo trình bày theo trình tự nào
?Hai báo cáo trên có gì giống và khác nhau 
- Giống: các mục, trình tự
- Khác: nội dung báo cáo
?Qua hai bài tập, hãy rút ra cách làm văn bản báo cáo?
Dàn mục của một báo cáo?
Học sinh đọc ( sgk)
Gv nhấn mạnh nội dung
Học sinh đọc ( 2 em)
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Học sinh sưu tầm. Trình bày trước lớp
Chỉ rõ các mục
Học sinh đọc, xác định yêu cầu
Làm bài
Thảo luận nhóm bàn 3phút
Báo cáo
Gv kết luận
I. Đặc điểm của văn bản báo cáo
1. Bài tập
2. Nhận xét
- Viết báo cáo để tổng hợp, trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt được của cá nhân hay tập thể
- Về nội dung: Cần chú ý:
+ Báo cáo của ai
+ Báo cáo với ai
+ Báo cáo về việc gì
+ Kết quả như thế nào
- Hình thức: trình bày trang trọng, rõ ràng, sáng sủa theo một số mục quy định
II. Cách làm văn bản báo cáo
1. Cách làm văn bản báo cáo
a. Bài tập
b.Nhận xét
- Quốc hiệu
- Địa điểm, ngày tháng năm
- tên báo cáo
- Nơi nhận báo cáo
- Người , tính chất, T2 viết báo cáo
- Lí do, sự việc, kết quả đạt được
- Kí tên
2.Dàn mục của một báo cáo
Sgk
3.Lưu ý
b
III.Luyện tập
1.Bài 1: Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản báo cáo nào đó
2.Bài 2: Nêu và phân tích các lỗi cần tránh khi viết văn bản báo cáo
- Trình bày không trang trọng, rõ ràng
- Thiếu mục hoặc không đảm bảo các mục
- Nội dung báo cáo chung chung, thiếu số lượng cụ thể
4.Củng cố: Văn bản báo cáo là gì?
Dàn mục văn bản báo cáo
5.Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ, lưu ý, dàn mục
-Luyện viết văn bản báo cáo
- Soạn: Luyện tập văn bản đề nghị, báo cáo
6. Rót kinh nghiÖm: 
 Ngµyth¸ng.n¨m 2010
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:  - . 
Ngµy d¹y :  -  
 TiÕt 125-126: LuyÖn tËp lµm v¨n b¶n
 ®Ò nghÞ vµ b¸o c¸o
A. Mục tiêu cần đạt
- Ôn lý thuyết về văn bản đề nghị, báo cáo
- Thông qua các baì tập thực, học sinh biết cách xác định các tình huống viết văn bản hoặc văn bản đề nghị, biết cách viết hai loại văn bản theo đúng các mẫu quy định
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: sgk
- Học sinh: sưu tầm văn bản, viết văn bản báo cáo
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
?Dàn mục của một bài báo cáo như thế nào?
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Hoạt động 1: Khởi động
Để khắc sâu kiến thức và kĩ năng văn bản báo cáo và đề nghị, chúng ta cùng học bài hôm nay
Hoạt động 2: Ôn tập
?Mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì khác nhau
Văn bản đề nghị và báo cáo có nội dung khác nhau như thế nào?
?so sánh hình thức của hai văn bản này
?Cần tránh sai sót gì khi viết hai văn bản này
?Những điểm cần chú ý
Hoạt động 3: Luyện tập
Học sinh viết.Tổ 1+2 viết đề nghị, tổ 3: viết báo cáo
Trình bày trước lớp
Học sinh nhận xét.Gv sửa chữa, bổ sung
Học sinh đọc bài tập 3.Xác định yêu cầu
Thảo luận nhóm 5phút
Báo cáo .Nhận xét
Gv sửa chữa
I.Lí thuyết
1.Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo
- Văn bản đề nghị: gửi lên cá nhân và tổ chức có thẩm quyền nhằm đề nghị, giải quyết một yêu cầu, một nguyện vọng nào đó
- Văn bản báo cáo được viết ra để trình bày một cách tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể nhằm giúp cho cấp trên hoặc cơ quan liên quan nắm được tình hình sự việc
2.Nội dung
- Đề nghị: trình bày yêu cầu, nguyện vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gì
- Báo cáo: trình bày , tổng hợp tình hình và kết quả với đầy đủ số liệu cụ thể
3.Hình thức
- Giống: Trình bày trang trọng, sáng sủa theo một số mục quy định
- Khác: tên văn bản, nội dung
4. Khi viết cả hai loại văn bản cần tránh 
- Trình bày thiếu sạch sẽ, rõ ràng
- Lời văn rườm rà
- Thiếu hoặc không đảm bảo trình tự các mục
- Nội dung chung chung
5.Chú ý:
- Người gửi, người nhận, nội dung chính của văn bản
- Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin giải quyết
- văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả đạt được
II.Luyện tập
1.Bài 1( 138) Nêu một tình huống thường gặp trong cuộc sống phải viết văn bản đề nghị và một tình huống phải viết báo cáo
a. Cửa chính của lớp bị hỏng khoá đề nghị nhà trường cho sửa chữa kịp thời để đảm bảo tài sản lớp
b. Viết báo cáo về kết quả đợt thi đua chào mừng ngày 30-4 và 1-5
2.Bài 2: Từ hai tình huống trên viết một văn bản đề nghị và một văn bản báo cáo
3. Bài 3: Chỉ ra những chỗ sai trong các tình huống sử dụng văn bản sau:
a. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn một số học sinh đã viết báo cáo xin nhắc nhà trường miễn học phí
b. Thầy cô giáo chủ nhiệm cần biết những công việc tập thể lớp đã làm để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ và bà mẹ VN anh hùng. Một học sinh thay mặt cả lớp viết giâấ đề nghị cho thầy cô giáo chủ nhiệm về những việc làm trên
c.Cả lớp đều khâm phục tinh thần giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ của bạn H. Bạn ấy xứng đáng là cháu ngoan bác hồ. Lớp trưởng thay mặt cả lớp viết đơn xin ban giám hiệu nhà trường biểu dương, khen thưởng bạn H
Giải
- Cả ba trường hợp không phù hợp
a.Viết văn bản đề nghị
b.Viết văn bản báo cáo
c. Viết văn bản đề nghị
4.Củng cố: nội dung của văn bản báo cáo và đề nghị
5.Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lí thuyết , làm bài tập 2 hoàn chỉnh
- Chuẩn bị: Ôn tập tập làm văn
6. Rót kinh nghiÖm: 
 Ngµyth¸ng.n¨m 2010
Ngµy so¹n:  - . 
Ngµy d¹y :  -  
 TiÕt 127: ¤n tËp TËp lµm v¨n 
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hệ thống hoá và củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm
- Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật trong văn bản biểu cảm và tác dụng của nó
- Vận dụng trong viết bài
B.Chuẩn bị
- Giáo viên: sgk+sgv
- Học sinh: ôn kiến thức văn biểu cảm
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra: sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Hoạt động 1: Khởi động
Để giúp các em củng cố và khắc sâu kiến thức về văn biểu cảm chúng ta cùng ôn tập
Hoạt động 2: Ôn tập
Kể tên các bài văn biểu cảm đã học và đọc ở lớp 7
?Chọn trong các bài đó một bài em thích nhất và cho biết văn biểu cảm có đặc điểm gì
?Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì trong văn bản biểu cảm
?Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi các phương tiện tu từ như thế nào? Lấy ví dụ ở bài “ sài gòn tôi yêu “ và “ mùa xuân của tôi”
I. Văn biểu cảm
1. Các bài văn biểu cảm ở lớp 7
- Cổng trường mở ra
- Trường học
- Mẹ tôi
- Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ
- Cuộc chia tay của những con búp bê
- Nhỏ thầy Song An Hoàng Ngọc Phác
- Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình
- Hoa học trò
- Tản văn Mai Văn Tạo
- Cây sấu Hà Nội
- Sâu Hà Nội
- Trích “ Người ham chơi” của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Trích “Những tấm lòng cao cả”
- Tấm gương
- Trích “ cây tre VN” của Thép Mới
- Trích “ Mõm lũng cú tột bắc” của Nguyễn Tuân
- Trích “ Cỏ dại” của Tô Hoài
- Quà bánh tuổi thơ
- Trích “ Tuổi thơ im lặng” của Duy Khánh
- Kẹo mầm
- Cảm nghĩ về một bài ca dao
- Một thứ quà của lúa non: Cốm
- Sài Gòn tôi yêu
- Mùa xuân của tôi
2. Đặc điểm của văn biểu cảm
- Văn biểu cảm ( trữ tình) là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc
- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị
- Một bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu
- Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng
- Bài vắn biểu cảm thường có bố cục ba phần
3.4. Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò khơi gợi tình cảm
- Văn biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này như những phương tiện trung gian để truyền cảm chứ không phải nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc
5. Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca. cần nêu được vẻ đẹp, nết đáng yêu, trân trọng, kính phục của sự vật, hiện tượng, con người. Đối với con người phải nêu rõ tính cách cao thượng của họ
6. Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng phương tiện tu từ
* Đối lập: Sài Gòn vẫn trẻ. Tôi thì đương già
Lúc ấy, đường xá không còn lầy lội mà là cái rét ngọt ngào chứ không còn tê buốt căm căm nữa
* So sánh: Sài Gòn cứ trẻ như một cây tơ đương độ nõn nà
Nhựa sống trong người căng lên như máu căng trong lộc của loài mai
* Nhân hoá: Sài gòn rộng mở và hào phóng
Những cái lá nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh
* Điệp ngữ: Tôi yêu Sài Gòn da diết. Tôi yêu trong nắng sớm Tôi yêu thời tiết trái chứng dở trời. Tôi yêu cả đêm khuya
Tôi yêu sông xanh, núi tím.Tôi yêu đôi lông mày ai như trăng mới in ngần
* Liệt kê: Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sáo, chị vành khuyên, rắc ô, áo gì
4.Củng cố: GV tãm t¾t nội dung 
5.Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lí thuyết , làm bài tập 
6. Rót kinh nghiÖm: 
 Ngµyth¸ng.n¨m 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van lop 7 Hoc ki II Hay.doc